Đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học Khối 9 - Năm học 2017-2018 (Bản đẹp)

docx 13 trang nhatle22 5100
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học Khối 9 - Năm học 2017-2018 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_sinh_hoc_khoi_9_nam_hoc_2017_2.docx

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học Khối 9 - Năm học 2017-2018 (Bản đẹp)

  1. UBND TỈNH §Ò thi chän häc sinh giái tØnh SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO N¨m häc 2017- 2018 M«n thi: Sinh häc Líp 9 THCS ĐỀ CHÍNH THỨC Thêi gian lµm bµi: 150 phót (kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò) Ngµy thi: 07 th¸ng 4 n¨m 2017 Câu 1: (3 điểm) Cho hai cá thể lai với nhau thu được F 1 có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 3:1. Qui luật di truyền nào đã chi phối phép lai? Với mỗi qui luật di truyền cho một ví dụ bằng một sơ đồ lai (cho biết gen qui định tính trạng nằm trên NST thường). Câu 2: (2,5 điểm) Ở ruồi giấm có bộ NST 2n bằng 8, một tế bào của loài đang phân bào, người ta quan sát thấy có 4 NST kép xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. a/ Em hãy cho biết tế bào đang ở kỳ nào của quá trình phân bào? giải thích? b/ Nếu tế bào của loài trên thực hiện quá trình nguyên phân, hãy xác định: số tâm động, số cromatit, số NST đơn ở kỳ giữa và kỳ sau của quá trình phân bào? Câu 3: (2,5 điểm) a/ Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam/nữ xấp xỉ 1:1? Nói rằng, người mẹ quyết định giới tính của con là đúng hay sai? Tại sao? b/ Một bạn học sinh nói rằng: bố mẹ truyền cho con của mình các tính trạng đã được hình thành sẵn. Bằng kiến thức đã học, hãy cho biết ý kiến trên của bạn học sinh có đúng không? Giải thích? Câu 4: (1,5 điểm) Khi lai hai cây lưỡng bội có kiểu gen AA và aa, người ta thu được một số cây lai tam bội có kiểu gen AAa. Hãy giải thích cơ chế hình thành và đặc điểm của các cây lai tam bội đó Câu 5: (1,5 điểm) Khi nghiên cứu sự di truyền bệnh Hunter ở một dòng họ, người ta thu được kết quả sau: Bé trai 4 tụổi mắc chứng bệnh di truyền (bệnh Hunter), có mặt biến dạng, lùn và ngu đần. Cả cha mẹ, người chị 10 tuổi và anh trai 8 tuổi của bé đều không bị bệnh này. Bà mẹ này có người em trai chết lúc 15 tuổi cũng có các triệu chứng bệnh như bé trai 4 tuổi nói trên; đồng thời bà cũng có một người cháu (con trai của chị gái bà) có các triệu chứng tương tự, trong khi chị gái bà và chồng bà ta bình thường. Hãy viết sơ đồ phả hệ của dòng họ trên. Câu 6: (2 điểm) Đa số sinh vật sống trong phạm vi nhiệt độ là bao nhiêu? Thế nào là động vật biến nhiệt, thế nào là động vật đẳng nhiệt? Trong các loài sau đây, loài nào là động vật biến nhiệt: thằn lằn, gà gô trắng, nhím, sâu hại táo, ruồi nhà, kì nhông. Câu 7: (2 điểm) Phân biệt đột biến và thường biến? Câu 8: (2 điểm) Mối quan hệ giữa giống, kỹ thuật sản xuất và năng suất? Câu 9: (3 điểm) Một cá thể F1 lai với 3 cơ thể khác: - Với cá thể thứ nhất được thế hệ lai, trong đó có 6,25% kiểu hình cây thấp, hạt dài - Với cá thể thứ hai được thế hệ lai, trong đó có 12,5% kiểu hình cây thấp, hạt dài. - Với cá thể thứ ba được thế hệ lai, trong đó có 25% kiểu hình cây thấp, hạt dài. Cho biết mỗi gen nằm trên một NST qui định một tính trạng và đối lập với các tính trạng cây thấp, hạt dài là các tính trạng cây cao, hạt tròn. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai của ba trường hợp nêu trên?
  2. ===Hết=== BỘ 50 ĐỀ THI HSG TỈNH – CÁC TRƯỜNG CHUYÊN GỌI 0853351198 HƯỚNG DẪN CHẤM THI KÌ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2017 – 2018 MÔN THI: SINH HỌC LỚP 9 – THCS (Hướng dẫn chấm có 04 trang) Câu 1 * TH1: Lai một cặp tính trạng 3,0 - Chịu sự chi phối của định luật phân tính của Mendel 0,5đ điểm - Sơ đồ lai 0,5đ * TH2: Lai 2 cặp tính trạng 0.5đ - Chịu sự chi phối của định luật Phân li độc lập của Mendel 0,5đ Sơ đồ lai 0,5đ - Chịu sự chi phối của qui luật di truyền liên kết 0,5đ Sơ đồ lai Câu 2 a/ 2,5 - Tế bào đang ở kỳ giữa của lần phân bào 2 của giảm phân. 0,5đ điểm - Vì: số lượng NST kép trong tế bào lúc này đã giảm đi một nửa so với 0,5đ tế bào mẹ và các NST kép đang tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. b/ Chỉ tiêu Kỳ giữa Kỳ sau 0,5đ Số tâm động 8 16 0,5đ Số cromatit 16 0 0,5đ Số NST đơn 0 16 Câu 3 a/ 2,5 - Cơ chế xác định giới tính ở người: 0,5đ điểm Nam: XX, Nữ: XY Sơ đồ lai: >Trên qui mô lớn, tỉ lệ nam/nữ xấp xỉ 1:1 0,5đ (Học sinh có thể giải thích bằng lời vẫn cho điểm tối đa) - Nói người mẹ quyết định giới tính của con là sai, vì giao tử mang 0,5đ NST Y để tạo hợp tử XY (phát triển thành con trai) được hình thành từ người bố. b/ - Nói bố mẹ truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn là sai. 0,5đ - Vì: Bố mẹ chỉ truyền cho con kiểu gen qui định khả năng phản ứng 0,5đ của cơ thể trước môi trường. Kiểu gen tương tác với môi trường để hình thành kiểu hình (tính trạng). Câu 4 1,5 - Cơ chế hình thành cây lai tam bội: do sự không phân ly của cặp NST 1,0đ điểm mang alen A trong quá trình giảm phân nên hình thành loại giao tử không bình thường mang cả hai alen A, giao tử này kết hợp với giao tử bình thường mang alen a hình thành hợp tử AAa (tam bội). - Đặc điểm của cây tam bội: Bộ NST 3n, cơ quan dinh dưỡng to, khả 0,5đ năng chống chịu tốt, thường bất thụ
  3. Câu 5 1,5 điểm P: 0,75đ Người mẹ F1: 0,75đ Người cháu Bé trai 4 tuổi Câu 6 - Đa số các loài sinh vật sống trong phạm vi nhiệt độ 0 – 50oC 0,5đ 2,0 - Động vật biến nhiệt là động vật có thân nhiệt thay đổi theo nhiệt độ 0,5đ điểm của môi trường. - Động vật đẳng nhiệt là động vật có nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc 0,5đ vào nhiệt độ môi trường. - Các loài động vật biến nhiệt: thằn lằn, sâu hại táo, ruồi nhà, kỳ 0,5đ nhông. Câu 7 Đột biến Thường biến 2,0 - Là những biến đổi đột ngột - Là những biến đổi về kiểu 0,5 đ điểm trong vật chất di truyền xảy ra ở hình của cùng một kiểu gen cấp độ phân tử (gen, ADN) hay dưới tác động của điều kiện cấp độ tế bào (NST). sống. - Do tác nhân gây đột biến ở -Xảy ra do tác động trực tiếp môi trường ngoài (Tác nhân vật của môi trường ngoài như đất 0,5đ lí, hoá học) hay tác nhân môi đai, khí hậu, thức ăn trường trong (các rối loạn trong quá trình sinh lí, sinh hoá của tế bào). - Di truyền được. - Không di truyền được. 0,25đ - Phần lớn gây hại cho sinh vật - Giúp sinh vật thích nghi thụ 0,25đ động trước sự biến đổi của điều kiện môi trường. - Xảy ra riêng lẻ, không định - Xảy ra đồng loạt, theo một 0,25đ hướng hướng xác định. - Tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp - Không di truyền được nên 0,25đ cho quá trình tiến hoá và chọn không phải là nguồn nguyên giống > có ý nghĩa trực tiếp liệu cho chọn giống và tiến hoá. cho Chọn lọc tự nhiên. Thường biến có ý nghĩa gián tiếp cho Chọn lọc tự nhiên. Câu 8 - Giống: Là kiểu gen qui định giới hạn năng suất. 0,25đ 2,0 - Kỹ thuật sản xuất: Qui định năng suất cụ thể của giống trong giới hạn 0,25đ điểm của mức phản ứng do kiểu gen qui định. - Năng suất (tập hợp một số tính trạng số lượng): Là kết quả tác động của cả giống và kĩ thuật. 0,5đ Có giống tốt nếu không nuôi trồng đúng kĩ thuật sẽ không phát huy 0,5đ được năng suất của giống. Muốn vượt giới hạn năng suất thì phải thay
  4. giống cũ bằng giống mới. Kỹ thuật sản xuất sẽ qui định năng suất cụ thể trong giới hạn năng suất do giống qui định. 0,5đ * Trong chỉ đạo nông nghiệp tuỳ điều kiện cụ thể của từng nơi, từng giai đoạn mà người ta chú trọng đến yếu tố giống hay yếu tố kỹ thuật. Câu 9 Theo điều kiện đề bài, các phép lai đều chịu sự chi phối của định 0,25 3,0 luật phân ly độc lập. điểm * Xét phép lai 1: - Biện luận: Thế hệ lai có 6,25% thấp, dài, chiếm tỉ lệ 1/16 thế hệ lai có 16 0,5đ kiểu tổ hợp bằng 4x4 Mỗi bên cho 4 loại giao tử F 1 và cá thể thứ nhất dị hợp tử 2 cặp gen thế lệ lai có sự phân tính về kiểu hình theo tỉ lệ 9:3:3:1 với kiểu hình mang 2 tính trạng lặn có tỉ lệ bằng 1/16. Mà đề bài cho biết thấp, dài bằng 1/16 Thấp, dài là 2 tính trạng 0,25 lặn so với cao, tròn. Qui ước: A- Cao B- Tròn 0,25đ a – Thấp b – Dài kiểu gen của F1 và cá thể 1: AaBb (Cao, tròn) - Sơ đồ lai: AaBb x AaBb 0,5đ * Xét phép lai 2: - Biện luận: 0,25đ 0,25đ Thế hệ lai có 12,5% thấp, dài chiếm tỉ lệ 1/8 F2 thu được 8 kiểu tổ hợp = 4x2. Vì F1 cho 4 loại giao tử cá thể hai cho 2 loại giao tử Cá thể 2 phải dị hợp tử một cặp gen. F2 xuất hiện thấp dài aabb F 1 và cá thể 2 đều cho được giao tử ab. 0,5đ Vậy kiểu gen của cá thể hai là: Aabb hoặc aaBb. - Sơ đồ lai: AaBb x Aabb 0,25đ AaBb x aaBb * Xét phép lai 3: - Biện luận: Thế hệ lai có 25% kiểu hình cây thấp, hạt dài F 2 thu được 4 kiểu tổ hợp = 4x1. Vì F1 cho 4 loại giao tử cá thể thứ 3 cho 1 loại giao tử đồng hợp tử về cả hai cặp gen. F2 xuất hiện thấp dài aabb F1 và cá thể 3 đều cho được giao tử ab. Vậy kiểu gen của cá thể thứ 3 là: aabb - Sơ đồ lai: AaBb x aabb SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS Năm học 2017-2018
  5. Môn thi: SINH HỌC Thêi gian lµm bµi:150 phót (kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi gồm có 02 trang) PHẦN I: (5 điểm) TRẮC NGHIỆM Học sinh chọn ý trả lời đúng nhất, điền theo mẫu sau vào tờ giấy thi: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 trả lời Câu 1: Điều kiện cần cho sự thụ tinh là: a) Trứng và tinh trùng phải tới được cổ tử cung. b) Trứng gặp tinh trùng và tinh trùng lọt được vào trứng để tạo thành hợp tử. c) Trứng gặp tinh trùng ở tử cung và hoà lẫn vào nhau. d) Cả a và b. Câu 2: Điểm độc đáo nhất trong phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen là: a) Cặp tính trạng đem lai phải tương phản. b) Theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng qua các thế hệ lai. c) Theo dõi sự di truyền của tất cả các tính trạng qua các thế hệ lai. d) Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được trong thí nghiệm. Câu 3: Theo Menđen, cặp nhân tố di truyền quy định tính trạng: a) Phân li đồng đều về mỗi giao tử. b) Cùng phân li về mỗi giao tử. c) Hoà lẫn vào nhau khi phân li về mỗi giao tử. d) Lấn át nhau khi phân li về mỗi giao tử. Câu 4: Ngành công nghệ tế bào có những ứng dụng gì? a) Nhân giống nhanh chóng cây trồng hay nhân bản vô tính đối với một số động vật. b) Bảo tồn một số nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng. c) Tạo cây trồng sạch bệnh và tạo giống mới. d) Cả a, b, c đều đúng. Câu 5: Cơ chế phát sinh thể dị bội là do sự phân ly không bình thường của một cặp NST trong giảm phân, tạo nên: a) Giao tử có 3 NST hoặc không có NST nào của cặp tương đồng. b) Giao tử có 2 NST hoặc không có NST nào của cặp tương đồng. c) Hai giao tử đều có 1 NST của cặp tương đồng. d) Hai giao tử đều không có NST nào của cặp tương đồng. Câu 6: Chọn câu sai trong các câu sau đây: a) Thường biến phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường ngoài. b) Thường biến không di truyền được nên sẽ mất đi khi điều kiện ngoại cảnh gây ra nó không còn nữa. c) Thường biến biểu hiện đồng loạt theo một hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh. d) Thường biến là nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống. Câu 7: Ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở kiểu gen nào sau đây? a) aabbcc b) Aabbcc c)AaBbcc d) AaBbCc Câu 8: Chọn lọc cá thể được áp dụng một lần cho những đối tượng nào? a) Cây nhân giống vô tính. b) Cây tự thụ phấn. c) Cây giao phấn. d) Cây nhân giống vô tính và cây tự thụ phấn. Câu 9: Phép lai nào dưới đây sẽ cho kiểu gen và kiểu hình ít nhất: a) AABB x AaBb b) AABb x Aabb c) AABB x AABb d) Aabb x aaBb
  6. Câu 10: Trường hợp nào sau đây hiện tượng thoái hoá giống sẽ xảy ra? a) Cà chua tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ. b) Đậu Hà Lan tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ. c) Ngô tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ. d) Chim bồ câu thường xuyên giao phối gần. PHẦN II: (1 điểm) TÌM CÁC CỤM TỪ PHÙ HỢP ĐIỀN VÀO Ô TRỐNG ĐỂ HOÀN THIỆN BẢNG Tóm tắt vai trò chủ yếu của một số muối khoáng Loại muối Vai trò chủ yếu Nguồn cung cấp khoáng Natri và - Là thành phần quan trọng trong dịch nội bào, (1) Kali trong nước mô, huyết tương. (Na, K) - Tham gia các hoạt động trao đổi của tế bào và hoạt động co cơ, dẫn truyền xung thần kinh. Canxi (Ca) (2) - Cơ thể chỉ hấp thụ canxi khi có mặt vitamin D. - Có nhiều trong sữa, trứng, rau xanh. Sắt (Fe) (3) Có trong thịt, cá, gan, trứng, các loại đậu. Iốt (I) - Là thành phần không thể thiếu của hoocmôn (4) tuyến giáp (Lưu ý: Học sinh chỉ cần viết vào bài làm: (1) là: ; (2) là: ; (3) là: ; (4) là: ) PHẦN III: (14 điểm) TỰ LUẬN Câu 1: (2 điểm) Nghiên cứu quan hệ giữa các sinh vật trong môi trường người ta thấy các hiện tượng: 1) Nấm và tảo cùng sống với nhau để tạo thành địa y. 2) Cá ép bám vào rùa biển, nhờ đó cá được đưa đi xa. Các quan hệ trên thuộc loại quan hệ gì? Nêu tên gọi cụ thể của mỗi dạng quan hệ và so sánh hai hình thức quan hệ này. Câu 2: (2 điểm) a) Cho hình tháp tuổi sau đây : - Em hãy cho biết tên của dạng hình tháp? - Ý nghĩa sinh học của dạng hình tháp này? b) Những loài sinh vật có nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường thì đó là sinh vật hằng nhiệt hay biến nhiệt? Động vật hằng nhiệt và động vật biến nhiệt thì loài nào có khả năng phân bố rộng hơn? Vì sao? Câu 3: (2 điểm) Gen B có chiều dài 0,51m bị đột biến thành gen b. Gen b có chiều dài hơn gen B là 3,4 A0. a) Xác định dạng đột biến và cho biết tên gọi cụ thể của dạng đột biến nói trên. b) Tính khối lượng phân tử của gen b. Biết khối lượng phân tử trung bình của 1 nuclêôtit là 300 ĐVC. c) Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? Câu 4: (3 điểm) a) Một NST có trình tự các gen phân bố: ABCDE FGH Cho biết: A, B, C, D, E, F, G, H: ký hiệu các gen trên NST; ( ): tâm động. Do đột biến cấu trúc nên các gen phân bố trên NST có trình tự: ABCDE FG - Xác định dạng đột biến. - Nếu dạng đột biến trên xảy ra ở cặp NST thứ 21 ở người thì gây hậu quả gì? b) Phân biệt thường biến và đột biến. Câu 5: (2 điểm) a) Ở một loài thực vật, với hai gen alen A và a, khởi đầu bằng một cá thể có kiểu gen Aa. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn liên tục kết quả kiểu gen AA, aa và Aa sẽ chiếm tỷ lệ là bao nhiêu? b) Tại sao tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hoá nhưng phương pháp này vẫn được người ta sử dụng trong chọn giống?
  7. Câu 6: (3 điểm) Ở một loài động vật có bộ NST 2n = 50. Quan sát nhóm tế bào của loài bước vào giảm phân. a) Một nhóm tế bào sinh dục mang 400 NST kép tập trung ở mặt phẳng xích đạo. Nhóm tế bào này đang ở kỳ nào? Số lượng tế bào bằng bao nhiêu? Cho biết mọi diễn biến trong nhóm tế bào như nhau. b) Nhóm tế bào sinh dục thứ hai mang 800 NST đơn đang phân li về hai cực của tế bào. Xác định số lượng tế bào của nhóm. Khi nhóm tế bào kết thúc giảm phân II thì tạo ra được bao nhiêu tế bào con? c) Cho rằng các tế bào con được tạo ra ở trên hình thành các tinh trùng và đều tham gia vào quá trình thụ tinh, trong đó số tinh trùng trực tiếp thụ tinh chiếm 3,125% số tinh trùng được tạo thành nói trên. Xác định số hợp tử được tạo thành. Cho biết mọi diễn biến trong quá trình giảm phân của nhóm tế bào trên là như nhau. Hết BỘ 50 ĐỀ THI HSG TỈNH – CÁC TRƯỜNG CHUYÊN GỌI 0853351198 SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS Năm học 2017-2018 HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN SINH HỌC (Đáp án có 02 trang) PHẦN I: (5 điểm) Trắc nghiệm Mỗi câu trả lời đúng cho 0,50 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ý trả lời b b a d b d d d c c PHẦN II: (1 điểm) Điền cụm từ thích hợp vào ô trống Ý Nội dung Điểm - Có trong muối ăn. (1) 0,25 - Có nhiều trong tro thực vật. - Là thành phần chính trong xương, răng. (2) - Có vai trò quan trọng trong hoạt động của cơ, trong quá trình đông máu, 0,25 trong phân chia tế bào, trao đổi glicôgen và dẫn truyền xung thần kinh. (3) - Là thành phần cấu tạo của hêmôglôbin trong hồng cầu. 0,25 (4) - Có trong đồ ăn biển, dầu cá, muối iốt, rau trồng trên đất nhiều iốt. 0,25 PHẦN III: (14 điểm) Tự luận Câu Nội dung Điểm * Các quan hệ trên thuộc loại quan hệ hỗ trợ khác loài 0,50 * Tên gọi của mỗi dạng quan hệ: 1. Cộng sinh 2. Hội sinh 0,50 * So sánh 2 hình thức quan hệ. Câu 1 - Giống nhau: + Đều là hình thức quan hệ sinh vật khác loài. 0,25 (2,0 điểm) + Các sinh vật hỗ trợ với nhau trong quá trình sống. 0,25 - Khác nhau: + Quan hệ cộng sinh: 2 loài cùng sống với nhau và cùng có lợi. 0,25 + Quan hệ hội sinh: 2 loài cùng sống với nhau, 1 bên có lợi và bên còn lại không có lợi cũng không bị hại. 0,25 a) * Tên của dạng hình tháp: Dạng ổn định 0,50 Câu 2 * ý nghĩa sinh học: (2,0 điểm) - Tỷ lệ sinh của quần thể: Vừa phải 0,25 - Số lượng cá thể trong quần thể : ổn định 0,25
  8. b) Nhiệt độ ảnh hưởng thường xuyên tới các hoạt động sống của sinh vật. 0,50 - Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường, đó là sinh vật biến nhiệt. 0,50 - Động vật hằng nhiệt phân bố rộng hơn vì những loài động vật này có khẳ năng điều hoà thân nhiệt. a) Dạng đột biến: - Chiều dài tăng thêm 3,4 A0 tương ứng 1 cặp nuclêôtit. 0,50 - Chiều dài gen b hơn gen B đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit. b) Khối lượng phân tử gen b: - Đổi 0,51 m = 5100 A0 0 02,5 Câu 3 - Chiều dài gen b: 5100 + 3,4 = 5103, 4 A 5103,4 02,5 (2,0 điểm) - Số nuclêôtit của gen b: 2 3002 nuclêôtit 3,4 - Khối lượng phân tử gen b: 300 x 3002 = 900.600 đvc 0,5 c) Các đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình thường là có hại cho bản thân sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hoà trong kiểu gen đã qua chọn lọc và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp prôtêin. 0,5 a) - Dạng đột biến: Do đột biến mất đoạn mang gen H kiểu đột biến cấu trúc NST dạng mất đoạn. 0,5 - Hậu quả: ở người, mất đoạn nhỏ ở đầu nhiễm sắc thể thứ 21 gây bệnh ung thư máu. 0,5 b) Phân biệt thường biến và đột biến Thường biến Đột biến Câu 4 - Là những biến đổi kiểu hình, - Biến đổi trong vật chất di (3,0 điểm) không biến đổi trong vật chất di truyền.truyền (ADN, NST). 0,5 - Diễn ra đồng loạt, có định - Biến đổi riêng lẻ, từng cá thể, hướng. gián đoạn, vô hướng. 0,5 - Không di truyền được. - Di truyền được. 0,5 - Có lợi, đảm bảo cho sự thích - Đa số có hại, một số có lợi nghi của cơ thể. hoặc trung tính; là nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống. 0,5 a) Sau 2 thế hệ tự thụ phấn liên tục: - TLKG : AA = aa = 37,5% 0,5 - TLKG : Aa = 25% 0,5 b) Phương pháp này vẫn được dùng trong chọn giống vì: Câu 5 - Người ta dùng các phương pháp này để củng cố và duy trì một (2,0 điểm) số tính trạng mong muốn, tạo dòng thuần, thuận lợi cho sự đánh giá kiểu gen từng dòng, phát hiện các gen xấu để loại ra khỏi quần 0,75 thể. - Đây là một biện pháp trung gian để chuẩn bị lai khác dòng tạo 0,25 ưu thế lai. Câu 6 a) - Kì giữa I hoặc kì giữa II. 0,5 (3,0 điểm) - 8 tế bào ở kì giữa I hoặc 16 tế bào ở kì giữa II. 0,5
  9. b) - Các NST đang phân li về 2 cực tế bào là dấu hiệu cho biết nhóm tế bào thứ hai đang ở kì sau II. 0,25 - Số lượng tế bào của nhóm: 800 : 50 = 16 tế bào 0,25 - Khi nhóm tế bào trên kết thúc giảm phân II thì số tế bào con được tạo thành là: 16 x 2 = 32 tế bào. 0,5 c) - Số tinh trùng trực tiếp thụ tinh là: 32 x 3, 125% = 1 tinh trùng 0,5 - Mỗi tinh trùng trực tiếp thụ tinh với 1 trứng tạo thành 1 hợp tử. Vậy số hợp tử tạo thành = số tinh trùng thụ tinh = 1 hợp tử. 0,5 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2017 - 2018 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn : SINH HỌC Thời gian làm bài: 150 phút Câu 1: (2.5 điểm) Trình bày khái niệm về cung phản xạ và vòng phản xạ. Nêu các điểm khác nhau giữa cung phản xạ và vòng phản xạ. Câu 2: (3 điểm) Nêu những điểm khác nhau giữa động mạch với tĩnh mạch về cấu tạo và chức năng; Mao mạch là gì? Nêu chức năng của mao mạch và giải thích các đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của mao mạch (ở người). Câu 3: (1.5 điểm) Nêu cơ chế và giải thích sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào. Câu 4: (1.5 điểm) Phản xạ là gì? Nêu khái niệm và ví dụ về phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. Câu 5: (2.75 điểm)
  10. Có thể sử dụng phép lai phân tích về 2 cặp tính trạng để kiểm tra kiểu gen của một cơ thể nào đó là thuần chủng hay không thuần chủng không? Cho ví dụ và lập sơ đồ lai minh họa. Câu 6: (2.5 điểm) Trình bày nguyên nhân và cơ chế tạo ra thể đa bội (có sơ đồ minh họa). Câu 7: (2.5 điểm) Thế nào là nhiễm sắc thể kép và cặp nhiễm sắc thể tương đồng? Phân biệt sự khác nhau giữa nhiễm sắc thể kép và cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Câu 8: (3.75 điểm) Ở cà chua; A: quả đỏ, a: quả vàng; B: lá chẻ, b: lá nguyên. Hai cặp tính trạng về màu quả và về dạng lá di truyền độc lập với nhau. Người ta thực hiện các phép lai sau : + Phép lai 1: P: Quả đỏ lá chẻ X quả vàng lá nguyên; F1: 100% đỏ chẻ. + Phép lai 2: P: Quả đỏ lá nguyên X quả vàng lá chẻ F1: 120 đỏ chẻ : 118 đỏ nguyên : 122 vàng chẻ : 120 vàng nguyên. + Phép lai 3: P: Quả đỏ chẻ X quả vàng chẻ F1: 360 đỏ chẻ : 120 đỏ nguyên. Giải thích kết quả và lập sơ đồ cho mỗi phép lai. Hết SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOKỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH KHỐI 9 THCS - NĂM HỌC 2017-2018 ĐỀ THI CHÍNH THỨC HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH HỌC Câu 1: (2.5đ) 0.5 - Cung phản xạ: là con đường dẫn truyền của xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm qua trung ương TK đến cơ quan phản ứng. 0.5 - Vòng phản xạ: là tập hợp các cung phản xạ nối tiếp nhau nhằm để chính xác hóa phản ứng của cơ thể trước một kích thích nào đó. Khác nhau: Cung phản xạ Vòng phản xạ 0.25 - Chi phối 1 phản ứng 0.25 - Chi phối nhiều phản ứng 0.25 - Mang nhiều tính bản năng 0.25 - Có thể có sự tham gia của ý thức 0.25 - Thời gian ngắn 0.25 - Thời gian kéo dài Câu 2: (3đ) Khác nhau giữa động mạch và tĩnh mạch: Động mạch Tĩnh mạch Cấu 0.25 - Thành dày hơn TMạch 0.25 - Thành mỏng hơn tạo 0.25 - Có các sợi đàn hồi 0.25 - Không có sợi đàn hồi 0.25 - Không có van riêng 0.25 - Có thể có van ở TMạch chân Chức 0.25 - Chuyển máu từ tim đến các cơ 0.25 - Chuyển máu từ các cơ quan về tim năng quan 0.25 - Mao mạch là những mạch rất nhỏ nối liền hệ động mạch với hệ tĩnh mạch. 0.25 - Chức năng: là nơi xảy ra trao đổi chất và khí với các tế bào.
  11. 0.25 - Thành mao mạch rất mỏng giúp thuận lợi cho khuếch tán các chất và khí giữa máu và tế bào. 0.25 - Đường kính mao mạch rất nhỏ làm máu di chuyển chậm thuận lợi cho việc trao đổi hết các chất và khí. Câu 3: (1.5đ) 0.25 - Các khí trao đổi ở phổi và ở tế bào đều theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. 0.25 - Màng phế nang của phổi, màng tế bào và thành mao mạch rất mỏng, tạo thuận lợi cho khuếch tán khí. ở phổi: 0.25 - Khí ô xi: trong phế nang cao hơn trong mao mạch nên ô xi khuếch tán từ phế nang vào máu. 0.25 - Khí CO2: trong mao mạch cao hơn trong phế nang nên CO2 khuếch tán từ máu vào phế nang. ở tế bào: 0.25 - Khí Ô xi: trong mao mạch cao hơn trong tế bào nên ô xi khuếch tán từ máu vào tế bào. 0.25 - Khí CO2: trong tế bào cao hơn trong mao mạch nên CO2 khuếch tán từ tế bào vào máu. Câu 4: (1.5đ) 0.5 - Phản xạ là phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh, nhằm trả lời những kích thích của môi trường. 0.25 - Phản xạ không điều kiện: là loại phản xạ lập tức xảy ra khi có kích thích mà không cần 1 điều kiện nào khác. 0.25 - VD: chân co giật ngay khi dẫm phải gai nhọn. (HS có thể cho VD khác). 0.25 - Phản xạ có điều kiện là loại phản xạ chỉ được hình thành khi kích thích tác động phải đi kèm theo 1 điều kiện nào đó. 0.25 - VD: để gây phản xạ có điều kiện tiết nước bọt với kích thích ánh đèn ở chó thì kèm theo kích thích ánh đèn phải cho chó ăn. (HS có thể cho VD khác). Câu 5: (2.75đ) 0.25 - Có thể sử dụng phép lai phân tích về 2 cặp tính trạng để kiểm tra kiểu gen của 1 cơ thể nào đó là TC hay không TC. 0.25 - VD: ở đậu Hà Lan; A: hạt vàng; a: hạt xanh; B: hạt trơn; b: hạt nhăn. 0.5 - Cho đậu vàng trơn lai với đậu xanh nhăn (lặn) mà con lai chỉ cho 1 kiểu hình chứng tỏ cây mang lai TChủng. 0.5 - Ngược lại nếu con lai xuất hiện từ 2 kiểu hình trở lên chứng tỏ cây mang lai không TChủng. Sơ đồ minh hoạ: - Nếu cây vàng trơn TC: AABB 0.25 - P: AABB x aabb GP: AB ab F1: AaBb ( 100% vàng trơn ) - Nếu cây vàng trơn không TC: AABb, AaBB, AaBb 0.25 - P: AABb x aabb GP: AB, Ab ab F1: AaBb và A abb( vàng trơn và vàng nhăn ) 0.25 - P: AaBB x aabb GP: AB, aB ab F1: AaBb và aaBb( vàng trơn và xanh trơn )
  12. 0.25 - P: AaBb x aabb GP: AB,Ab aB,ab ab F1: AaBb , A abb , aaBb , aabb( vàng trơn, vàng nhăn, xanh trơn, xanh nhăn ) Câu 6: (2.5đ) 0.25 - Nguyên nhân: do các tác nhân lý, hoá hoặc rối loạn quá trình trao đổi chất. 0.5 - Cơ chế: Do tác nhân đột biến dẫn đến không hình thành thoi vô sắc trong phân bào / làm cho toàn bộ NST không phân ly được trong quá trình phân bào. 0.25 - Trong nguyên phân: Thoi vô sắc không hình thành dẫn đến tạo ra tế bào con 4n từ tế bào mẹ 2n. 0.25 - Tế bào mẹ 2n nguyên phân đa bội hoá Tế bào con 4n. 0.25 - Trong giảm phân: không hình thành thoi vô sắc tạo ra giao tử đột biến lưỡng bội 2n. Trong thụ tinh: 0.25 - Giao tử đột biến 2n kết hợp với giao tử bình thường n tạo hợp tử 3n. 0.25 - Giao tử đực và cái đều bị đột biến (2n) kết hợp tạo hợp tử 4n. 0.25 - Sơ đồ: P: 2n x 2n 0.25 - Sơ đồ: P: 2n x 2n đ b đ b đ b GF1: n 2n GF1: 2n 2n F1: 3n F1: 4n Câu 7: (2.5đ) 0.5 - NST kép: gồm 2 Crômatit giống hệt nhau và dính nhau ở tâm động, / hoặc có nguồn gốc từ bố hoặc có nguồn gốc từ mẹ. 0.5 - Cặp NST tương đồng: gồm 2 NST giống nhau về hình dạng và kích thước, / 1 chiếc có nguồn gốc từ bố, 1 chiếc có nguồn gốc từ mẹ. Sự khác nhau: NST kép Cặp NST tương đồng 0.25 - Chỉ là 1 NST gồm 2 crômatit dính nhau 0.25 - Gồm 2 NST đồng dạng ở tâm động 0.25 - Chỉ 1 nguồn gốc: hoặc từ bố hoặc từ 0.25 - Có 2 nguồn gôc: 1 từ bố, 1 từ mẹ mẹ 0.25 - 2 crômatit hoạt động như 1 thể thống 0.25 - 2 NST của cặp tương đồng hoạt động nhất độc lập nhau Câu 8: (3.75đ) Xét phép lai 1: P: đỏ chẻ (A-B-) x vàng nguyên (aabb). F1: 100% đỏ chẻ. 0.25 - Cây P: vàng nguyên (aabb) chỉ cho 1 loại giao tử ab. 0.5 - Để F1: 100% đỏ chẻ (A-B-) thì cây P: đỏ chẻ phải chỉ tạo 1 loại giao tử AB; suy ra kiểu gen là AABB. 0.25 - Sơ đồ lai đúng. Xét phép lai 2: 0.25 - P: đỏ nguyên (A-bb) x vàng chẻ (aaB-) 0.5 - Để F1 xuất hiện vàng nguyên (aabb) chứng tỏ cả 2 cây ở P đều phải cho giao tử ab. 0.25 - Vậy cây P: đỏ nguyên (A-bb) phải là Aabb. Cây P: vàng chẻ (aaB-) phải là aaBb. 0.25 - Sơ đồ lai đúng. Xét phép lai 3:
  13. P: đỏ chẻ x vàng chẻ; F1: 3 đỏ chẻ : 1 đỏ nguyên. Phân tích từng tính trạng ta có: Về màu quả: P: đỏ x vàng; F1 100% đỏ (A-) 0.5 - Do cây P:vàng (aa) chỉ cho 1 loại giao tử a, vì vậy cây P: chẻ phải chỉ tạo 1 loai giao tử A chứng tỏ kiểu gen là AA. Về dạng lá: 0.5 - P: chẻ x chẻ; F1: 3 chẻ : 1 nguyên. F1 có tỷ lệ của định luật phân tính suy ra P: bố và mẹ đều dị hợp tử, kiểu gen là Bb. 0.25 - Tổ hợp cả 2 tính trạng: Cây P: đỏ chẻ có kiểu gen là: AABb Cây P: vàng chẻ có kiểu gen là: aaBb 0.25 - Sơ đồ lai đúng.