Đề cương Ôn tập môn Sinh học Khối 9 - Học kì 2 (Bản đẹp)

doc 10 trang nhatle22 5350
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập môn Sinh học Khối 9 - Học kì 2 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_mon_sinh_hoc_khoi_9_hoc_ki_2_ban_dep.doc

Nội dung text: Đề cương Ôn tập môn Sinh học Khối 9 - Học kì 2 (Bản đẹp)

  1. CÂU HỎI ƠN TẬP SINH HỌC 9 KÌ II Họ và tên: lớp 9 CÂU 1: a. Thối hĩa là gì? Nguyên nhân của hiện tượng thối hĩa? b. Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phấn gần nhằm mục đích gì? Hướng dẫn a. Thối hĩa là hiện tượng các thế hệ con cháu co sức sống kém dân, bộc lộ tính trạng xấu, năng xuất giảm Nguyên nhân: do tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phố gần ở độngvật vì trong quá trình đĩ thể đồng hợp tử ngày càng tăng, tạo điều kiện cho các gen lặn gây hại biểu hiện ra kiểu hình. - Mục đích: Để củng cố và duy trì 1 số tính trạng mong muốn. Tạo dịng thuần. Thuận lợi cho sự đánh gia kiểu gen của từng dịng, phát hiện các gen xấu để loại ra khỏi quần thể, chuẩn bi khai khác dịng để tạo ưu thế lai. Câu 2: a. Ưu thế lai là gì? Ví dụ? Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai? b. Tai sao ưu thế lai lại biểu hiện rõ nhất ở thế hệ F1, sau đĩ giảm dần qua các thế hệ? Hướng dẫn: a. Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 cĩ sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng xuất xao hơn trung bình giữa hai bố bẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ. - ví dụ: Cà chua Hồng Việt Nam x Cà chua Hà Lan Gà Đơng Cảo x Gà ri - Nguyên nhân: khi lai hai dịng thuần ( kiểu gen đồng hợp) con lai F 1 cĩ hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp →chỉ biểu hiện tính trạng của gen trội. b. Vì F1 cĩ tỉ lệ các cặp gen dị hợp tử cao nhất. -Các thế hệ sau tỉ lệ dị hợp giảm , tỉ lệ đồng hợp lặn tăng lên làm ưu thế lai giảm dần ( vì gen lặn thường cĩ hại). Câu 3: a. Lai kinh tế là gì?Tại sao khơng dùng con lai kinh tế để nhân giống? Muốn duy trì ưu thế lai thì phải dùng biện pháp gì? b. Nêu các phương pháp tạo ưu thế lai? Hướng dẫn: a. Phép lai kinh tế là phép lai giữa cặp vật nuơi bố mẹ thuộc 2 dịng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm, khơng dùng nĩ làm giống. - ví dụ: con cài là ỉ Mĩng Cái x con đực thuộc giống lợn Đại Bạch. Khơng dùng con lai kinh tế để nhân giống vì thế hệ tiếp theo cĩ sự phân li dẫn đến sự gặp nhau của các gen lặn gây hại. - Muốn duy trì ưu thế lai phải dùng biện pháp nhân giống vơ tính bằng giâm cành, chiết cành, ghép , nuơi cấy mơ b.Phương pháp tạo ưu thế lai: - Ở cây trồng: Phương pháp lai khác dịng: tạo 2 dịng tự thụ phấn rồi cho chúng giao phấn với nhau. 1
  2. Phương pháp lai khác thứ: là những tổ hợp lai giữa 2 thứ hoặc tổng hợp nhiều thứ của cùng một lồi. - Ở vật nuơi: phép lai kinh tế. Câu 4: a. Mơi trường là gì? Cĩ mấy loại mơi trường? Ví dụ? b. Nhân tố sinh thái là gì?Kể tên các nhĩm nhân tố sinh thái? Tại sao nhân tố con người được tách ra thành một nhân tố riêng? Hướng dẫn: a . Mơi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh sinh vật, cĩ ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp lên sự sinh trưởng, phát triển, sinh sản của sinh vật. - Cĩ 4 loại mơi trường: + Mơi trường trong nước: tơm, cá. + Mơi trường trong đất: ví dụ : giun, mối + Mơi trường mặt đất- khơng khí: ví dụ: hươu, nai + Mơi trường sinh vật: ví dụ: cây xanh là nơi sống của nhiều lồi vi sinh vật, nấm kí sinh, bọ chét b . Nhân tố sinh thái là những yếu tố của mơi trường tác động tới sinh vật. Các nhân tố sinh thái chia làm 2 nhĩm: + Nhĩm nhân tố sinh thái vơ sinh: gồm đất, nước, khí hậu, nhiệt độ, ánh áng, giĩ, địa hình + Nhĩm nhân tố sinh thái hữu sinh: gồm nhân tố con người và nhân tố sinh thái sinh vật như động vật, thực vật. - Nhân tố con người được tách thành một nhân tố riêng vì con người cĩ lao động, trí tuệ nên bên cạnh việc khai thác tài nguyên thiên nhiên, con người cịn gĩp phần to lớn trong cải tạo thiên nhiên. Câu 5: Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vật ? - Ảnh sáng ảnh hưởng tới đời sống thực vật, làm thay đổi những đặc điểm hình thái, sinh lý thực vật. - Mỗi loại cây thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau. - Cĩ nhĩm cây ưa sáng và nhĩm cây ưa bĩng. Câu 6: Sự khác nhau giữa cây ưa sáng và cây ưa bĩng: Nhĩm cây ưa sáng Nhĩm cây ưa bĩng - Sống nơi quang đãng - Sống nơi ánh sáng yếu. - Cường độ quang hợp và hơ hấp cao. - Cường độ quang hợp và hơ hấp yếu. - Thân cao, tán rộng, lá nhỏ, màu xanh nhạt, - Thân thấp, cành ít, phiến lá mỏng, màu xanh nhiều lớp tế bào, mơ giậu phát triển. đậm, ít tế bào, mơ giậu kém phát triển. Ví dụ: Bạch đàn, lúa Ví dụ: Lá lốt, trầu bà Câu 7: Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống động vật: - Ảnh sáng ảnh hưởng tới đời sống động vật, tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật và định hướng di chuyển trong khơng gian. - Ảnh sáng là nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động, khả năng sinh trưởng và sinh sản của động vật. - Cĩ nhĩm động vật ưa sáng và nhĩm động vật ưa tối. Câu 8: Nêu hiện tượng tỉa cành tự nhiên ? ( Vì sao cành phía dưới của cây sống trong rừng sớm bị rụng ? ) - Ảnh sáng mặt trời chiếu xuống thì cành phía trên nhận được nhiều ánh sáng, cành phía dưới nhận được ít ánh sáng. Khi đĩ lá của cành phía dưới bị thiếu ánh sáng dẫn tới quang hợp yếu, ít chất hữu cơ, khơng đủ bù năng lượng tiêu hao do hơ hấp, hút nước kém dẫn tới cành dưới khơ héo nên sớm rụng để tập trung chất dinh dưỡng cho cành trên. 2
  3. Câu 9: Hiện tượng tự tỉa ở thực vật là mối quan hệ gì ? Khi nào diễn ra mạnh mẽ? - Hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật là mối quan hệ cạnh tranh cùng lồi ( Ví dụ: Rừng tràm, rừng bạch đàn thường là rừng do con người trồng ) hoặc cạnh tranh khác lồi. - Hiện tượng tự tỉa ở thực vật diễn ra mạnh mẽ khi mật độ cây quá dày hoặc thiếu ánh sáng. Khi đĩ những cành ở dưới hoặc những cây ở dưới sẽ bị chết. - Trong thực tiễn sản xuất để tránh cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể sinh vật làm giảm năng suất vật nuơi cây trồng cần phải: + Thực vật: trồng trọt ở mật độ thích hợp, thường xuyên tỉa thưa cành và chăm sĩc đầy đủ. + Động vật: chăn nuơi cung cấp đủ thức ăn vệ sinh mơi trường sạch, nuơi thích hợp. Câu 10: Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống động vật ? - Ảnh sáng ảnh hưởng tới đời sống động vật, tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật và định hướng di chuyển trong khơng gian. - Ảnh sáng là nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động, khả năng sinh trưởng và sinh sản của động vật. - Cĩ nhĩm động vật ưa sáng và nhĩm động vật ưa tối. Câu 11: Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật ? - Nhiệt độ của mơi trường cĩ ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lý của sinh vật. - Đa số các lồi sống trong phạm vi nhiệt độ O 0C đến 500C. Nhưng cũng cĩ một số sinh vật cĩ khả năng thích nghi cao nên cĩ thể sống ở nhiệt độ rất thấp hoặc rất cao. - Sinh vật được chia làm 2 nhĩm: sinh vật hằng nhiệt và sinh vật biến nhiệt. Câu 12: Vì sao động vật hằng nhiệt cĩ thể sống ở những mơi trường cĩ nhiệt độ khác nhau ? - Sinh vật hằng nhiệt cĩ khả năng chịu đựng cao vì cĩ cơ chế điều hịa thân nhiệt, nhiệt độ ổn định khơng phụ thuộc mơi trường. Câu 13: a . Ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống sinh vật: - Sinh vật thích nghi với mơi trường sống cĩ độ ẩm khác nhau: - Hình thành các nhĩm: + Thực vật : nhĩm ưa ẩm và chịu hạn. + Động vật : nhĩm ưa ẩm và ưa khơ. b .Hãy nêu điểm khác nhau giữa nhĩm cây ưa ẩm và chịu hạn ? Nhĩm cây ưa ẩm Nhĩm cây chịu hạn - Sống nơi ẩm ướt thiếu ánh sáng, phiến lá - Sống nơi thiếu nước, cơ thể mọng nước, lá mỏng, bản rộng, lá xanh đậm, lỗ khí ở 2 mặt lá, tiêu giảm hoặc biến thành gai, phiến lá dày, cành sớm rụng. bản hẹp, gân lá phát triển, hạn chế thốt hơi nước. Câu : 14 a. Nêu đặc điểm các mối quan hệ cùng lồi? b. Nêu đặc điểm các mối quan hệ khác lồi? a. Quan hệ cùng lồi: - Các sinh vật cùng lồi sống gần nhau, liên hệ với nhau, hình thành nên nhĩm cá thể. - Trong 1 nhĩm cĩ những mối quan hệ: + Hỗ trợ: Sinh vật trong nhĩm được bảo vệ tốt hơn, kiếm được nhiều thức ăn. + Cạnh tranh: Khi gặp điều kiện sống bất lợi, một số cá thể tách ra khỏi nhĩm -> Giảm nhẹ sự cạnh tranh giữa các cá thể và hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn. b. Quan hệ khác lồi: 3
  4. Quan hệ Đặc điểm Sự hợp tác cùng cĩ lợi giữa các lồi sinh vật Cộng sinh VD: cộng sinh giữa nấm và tảo trong địa y; cộng sinh giữa vi khuẩn cố định đạm và cây họ đậu; cộng sinh giữa tơm kí cư và hải quỳ Hỗ trợ Sự hợp tác giữa 2 lồi SV, trong đĩ 1 bên cĩ lợi cịn bên kia khơng cĩ Hội sinh lợi và cũng khơng cĩ hại VD: Địa y sống trên cành cây, cá ép và rùa biển Các SV khác lồi tranh giành nhau thức ăn, nơi ở và các điều kiện Cạnh sống khác của mơi trường. Các lồi kìm hãm sự phát triển của nhau tranh VD: cỏ dại và lúa trên 1 cánh đồng; dê và cừu trên 1 đồng cỏ SV sống nhờ trên cơ thể của SV khác, lấy các chất dinh dưỡng, Kí sinh, máu từ SV đĩ nửa kí Đối VD: rận và bét sống trên da trâu bị, chấy sống trên tĩc người; cây tầm sinh địch gửi sống trên cây xoan Gồm các trường hợp: động vật ăn thịt con mồi, động vật ăn thực vật, SV ăn SV thực vật bắt sâu bọ khác VD: Hổ ăn nai; bị ăn cỏ; cây nắp ấm bắt cơn trùng Câu 15 : Nêu sự khác nhau chủ yếu giữa quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch của các sinh vật khác lồi? Lấy ví dụ? * Sự khác nhau chủ yếu của quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch của các sinh vật khác lồi: + Trong quan hệ hỗ trợ: ít nhất cĩ 1 sinh vật cĩ lợi hoặc khơng cĩ SV nào bị hại Ví dụ: Tảo và nấm trong địa y( cộng sinh) hay cá ép bám vào rùa biển ( hội sinh) + Trong quan hệ đối địch: là mối quan hệ một bên cĩ lợi, một bên cĩ hại hoặc cả 2 bên cùng bị hại Ví dụ: Giun đũa sống trong ruột người ( kí sinh) hoặc dê và bị cùng ăn cỏ trên một cánh đồng( cạnh tranh). Câu 16: Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa mối quan hệ: cạnh tranh, ki sinh, sinh vật ăn sinh vật khác? ví dụ? * Giống nhau: - Đều là hình thức trong quan hệ khác lồi - Các sinh vật thể hiện đối địch nhau trong quá trình sống * Khác nhau: Cạnh tranh Kí sinh Sinh vật ăn sinh vật khác Các SV khác lồi tranh SV sống nhờ trên cơ thể Gồm các trường hợp: động giành nhau thức ăn, nơi ở của SV khác, lấy các chất vật ăn thịt con mồi, động Biểu và các điều kiện sống khác dinh dưỡng, máu từ SV vật ăn thực vật, thực vật bắt hiện của mơi trường. Các lồi đĩ sâu bọ kìm hãm sự phát triển của nhau VD: cỏ dại và lúa trên 1 VD: rận và bét sống trên VD: Hổ ăn nai; bị ăn cỏ; Ví dụ cánh đồng; dê và cừu trên da trâu bị, chấy sống trên cây nắp ấm bắt cơn trùng 1 đồng cỏ tĩc người; cây tầm gửi sống trên cây xoan Câu: 17 a . Quần thể sinh vật là gì? ví dụ? b . Quần thể sinh vật cĩ những đặc trưng nào? 4
  5. c . Quần thể người cĩ mấy nhĩm tuổi? Ý nghĩa sinh thái từng nhĩm ? d . Quần thể người cĩ những đặc điểm gì giống và khác với quần thể sinh vật khác? Vì sao quần thể người cĩ những đặc trưng mà quần thể khác khơng cĩ? Hướng dẫn a . Khái niệm quần thể: - Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng lồi, cùng sống trong một khơng gian nhất định, ở những thời điểm nhất định , những cá thể trong quần thể cĩ khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới. - Ví dụ: quần thể cá chép ở ao b. Những đặc trưng cơ bản của quần thể: 1.Tỷ lệ giới tính: - Là tỷ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái. Ý nghĩa: thấy được tiềm năng sinh sản của quần thể. 2. Thành phần nhĩm tuổi: - Quần thể cĩ nhiều nhĩm tuổi, mỗi nhĩm tuổi cĩ ý nghĩa sinh thái khác nhau. - Cĩ 3 nhĩm tuổi: trước sinh sản, sinh sản, sau sinh sản. → Được biểu diễn bằng biểu đồ tháp tuổi. 3. Mật độ quần thể: - Là số lượng hay khối lượng sinh vật cĩ trong một đơn vị diện tích hay thể tích. c . Quần thể người cĩ 3 nhĩm tuổi: Các nhĩm tuổi Ý nghĩa sinh thái Nhĩm tuổi trước Các cá thể lớn nhanh, do vậy nhĩm này cĩ vai trị chủ yếu làm tăng sinh sản trưởng khối lượng và kích thước của quần thể. Nhĩm tuổi sinh Khả năng sinh sản của các cá thể quyết định mức sinh sản của quần thể. sản Nhĩm tuổi sau Các cá thể khơng cịn khả năng sinh sản nên khơng ảnh hưởng tới sự sinh sản phát triển của quần thể. d . quần thể người giống quần thể sinh vật: đều cĩ những đặc điểm như giới tính, lứa tuổi, mật độ, sinh sản, tử vong - Quần thể người khác quần thể sinh vật: + Quần thể người cĩ những đặc trưng kinh tế xã hội như pháp luật, văn hĩa, hơn nhân, giáo dục mà quần thể sinh vật khác khơng cĩ. + Quần thể người cĩ các đặc trưng trên là do con người cĩ tư duy nên cĩ khả năng tự điều chỉnh các đặc điểm sinh thái trong quần thể, đồng thời cải tạo tự nhiên. Câu : 18 a . Quần xã sinh vật là gì? ví dụ? b . Trình bày các dấu hiệu điển hình của quần xã sinh vật? c . Quần xã sinh vật khác quần thể sinh vật ở những điểm nào? a . quần xã sinh vật: Quần xã sinh vật là tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các lồi khác nhau, cùng sống trong một khơng gian xác định và chúng cĩ mối quan hệ mật thiết, gắn bĩ với nhau. Vd: Ao cá tự nhiên b . Các dấu hiệu điển hình của quần xã sinh vật: - Quần xã cĩ các đặc điểm cơ bản về: + Số lượng các lồi sinh vật trong quần xã: . Mức độ phong phú về số lượng. 5
  6. . Mật độ cá thể của từng lồi trong tổng số địa điểm quan sát. + Thành phần lồi trong quần xã: . lồi ưu thế: là lồi đĩng vai trị quan trọng trong quần xã. . lồi đặc trưng là lồi chỉ cĩ ở một quần xã hoặc cĩ nhiều hơn hẳn các lồi khác. c . Sự khác nhau giữa quần xã sinh vật và quần thể sinh vật: Quần thể sinh vật Quần xã sinh vật - Tập hợp các cá thể cùng lồi - Tập hợp các quần thể của các lồi khác nhau - Đơn vị cấu trúc là cá thể, cĩ cấu trúc nhỏ - Đơn vị cấu trúc là quần thể, cĩ cấu trúc lớn, hơn, mối quan hệ chủ yếu là quan hệ sinh sản mối quan hệ chủ yếu là quan hệ dinh dưỡng, và di truyền cùng lồi sinh sản, khác lồi khơng sinh sản - Chiếm 1 mắt xích trong chuỗi thức ăn, khơng - Gồm 1 đến nhiều chuỗi thức ăn là bộ phận cĩ hiện tượng khống chế sinh học chủ yếu của sinh thái, cĩ hiện tượng khống chế sinh học - Độ đa dạng thấp, phạm vi phân bố hẹp - Độ đa dạng cao, phạm vi phân bố rộng Câu :19 a . Thế nào là cân bằng sinh học ?ví dụ? b .Thế nào là khống chế sinh học ? a. Cân bằng sinh học trong quần xã là trạng thái mà số lượng cá thể của mỗi quần thể trong quần xã luơn luơn được khống chế ở mức độ phù hợp với khả năng của mơi trường. - ví dụ: quan hệ giữa số lượng sâu và số lượng chim ăn sâu: khi gặp khí hậu thuận lợi: ấm áp, độ ẩm khơng khí cây cối xanh tốt, sâu ăn lá cây sinh sản mạnh, số lượng sâu tăng cũng khiến cho số lượng chim ăn sâu tăng theo. Tuy nhiên, khi số lượng chim ăn sâu tăng cao, chim ăn nhiều sâu => số lượng sâu lại giảm b .Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một quần thể bị số lượng cá thể của quần thể khác trong quần xã kìm hãm. Câu 20:So sánh hiện tượng cân bằng sinh học với khống chế sinh học? * Giống nhau: - Đều làm cho số lượng cá thể mỗi quần thể dao động ở trạng thái cân bằng. - Đều liên quan đến tác động của Mơi trường sống. * Khác nhau: Cân bằng sinh học Khống chế sinh học - Xảy ra trong nội bộ mỗi quần thể. - Xảy ra giữa các quần thể khác lồi ở Quần - Nguyên nhân: do các điều kiện của Mơi xã. trường sống ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh sản và - Do: mối quan hệ về dinh dưỡng giữa các tử vong của quần thể. lồi với nhau: quan hệ đối địch trong Quần xã. Câu 21: Thế nào là một hệ sinh thái ? Hệ sinh thái hồn chỉnh gồm những thành phần nào? - Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã(sinh cảnh). Trong hệ sinh thái, các sinh vật luơn luơn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố sinh thái vơ sinh của mơi trường tạo thành một hệ thống hồn chỉnh tương đối ổn định. * Thành phần chủ yếu của 1 hệ sinh thái: + Các thành phần vơ sinh như đất đá, thảm mục + Sinh vật sản xuất là thực vật. + Sinh vật tiêu thụ gồm cĩ động vật ăn thực vật và động vật ăn thịt. + Sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm. 6
  7. Câu 22: Chuỗi thức ăn, lưới thức ăn? * Chuỗi thức ăn: là một dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ về dinh dưỡng. Trong đó mỗi loài sinh vật là một mắt xích, vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía sau vừa là sinh vật bị mắt xích phía trước tiêu thụ. - Chuổi thức ăn gồm các sinh vật: Sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân hủy. VD: - Cây cỏ chuột rắn - Cây sâu ăn lá cầy đại bàng SV phân hủy * Lưới thức ăn: Trong tự nhiên một loài sinh vật không phải chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn mà tham gia nhiều chuỗi thức ăn. Các chuỗi có mắt xích chung tạo thành lưới thức ăn. Một lưới thức ăn hoàn chỉnh bao gồm 3 thành phần chủ yếu là sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ( gồm sinh vật tiêu thụ bậc 1, bậc 2 và bậc 3) và sinh vật phân giải - VD: Sâu Gà Thực vật Thỏ Cáo Đại bàng VSV Dê Hổ Câu : 23 a .Ơ nhiễm mơi trường là gì? Nguyên nhân ? b .Các tác nhân chủ yếu gây ơ nhiễm mơi trường: a .Khái niệm: - Là hiện tượng mơi trường tự nhiên bị bẩn, đồng thời các tính chất vật lí, hĩa học, sinh học của mơi trường bị thay đổi, gây tác hại tới đời sống của con người và các sinh vật khác. - Ơ nhiễm mơi trường do: + Hoạt động của con người + Hoạt động tự nhiên, núi lửa, sinh vật b . Tác nhân gây ơ nhiễm mơi trường: 1. Ơ nhiễm do các chất khí thải ra từ hoạt động cơng nghiệp và sinh hoạt. - Các chất thải độc hai là: CO, SO2, CO2 và bụi. 2. Ơ nhiễm do hĩa chất bảo vệ thực vật và chất độc hĩa học: - Các chất hĩa học độc hại được phát tán và tích tụ. - Các loại thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, diệt nấm dùng khơng đúng cách và quá liều lượng sẽ cĩ tác động bất lợi tới tồn bộ hệ sinh thái và ảnh hưởng tới sức khỏe của con người → hĩa chất cịn bám và ngấm vào cơ thể sinh vật. 3. Ơ nhiễm do các chất phĩng xạ: gây đột biến ở người và sinh vật. Gây một số bệnh di truyền và bệnh ung thư. 4. Ơ nhiễm do các chất thải rắn. - Các chất thải rắn gây ơ nhiễm gồm: đồ nhựa, giấy vụn, mảnh cao su, bơng kim y tế, vơi gạch vụn 5. Ơ nhiễm do vi sinh vật gây bệnh: sinh vật gây bệnh cĩ nguồn gốc từ chất thải khơng được xử lý ( phân, nước thải sinh hoạt, xác động vật ) Câu 24 a . Nêu hậu quả ơ nhiễm mơi trường đối với con người và nền kinh tế? b . Nêu các biện pháp hạn chế ơ nhiễm mơi trường? 7
  8. Hướng dẫn a . Hậu quả ơ nhiễm mơi trường: -Ảnh hưởng tới sức khỏe con người, là nguyên nhân gây nên các bệnh tật ở người. - Ảnh hưởng tới khả năng di truyền gây nên các đột biến cĩ hại - Gây chết ở trẻ sơ sinh hoặc làm ảnh hưởng tới sự phát triển bình thường về trí tuệ, tâm lí trẻ. Hậu quả với nền kinh tế: Phá hủy tài nguyên sinh vật trên cạn, dưới nước, các cơng trình văn hĩa, lịch sử b Biện pháp hạn chế ơ nhiễm mơi trường: * Có nhiều biện pháp phòng chống ô nhiễm môi trường như: - Xử lí chất thải công nghiệp và chất thải sinh hoạt khoa học. - Cải tiến công nghệ để có thể sản xuất ít gây ô nhiễm - Xử dụng nhiều loại năng lượng không gây ô nhiễm như năng lựơng gió, năng lượng mặt trời - Xây dựng các khu công viên xanh - Trồng cây xanh để hạn chế bụi và điều hòa khí hậu - Cần tăng cường công tác tuyên truyền và giáo dục để nâng cao ý thức ,hiểu biết của con người về phòng chống ô nhiễm môi trường. - Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học để dự báo và tìm biện pháp phịng tránh Câu: 25 a .Tài nguyên thiên nhiên là gì? Lấy ví dụ? b. Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu? a .Tài nguyên thiên nhiên là nguồn vật chất sơ khai được hình thành và tồn tại trong tự nhiên mà con người có thể sử dụng cho cuộc sống. Ví dụ: Tài nguyên: Đất, nước, gió, thủy triều, dầu mỏ, năng lượng ánh sáng mặt trời b .Tài nguyên thiên nhiên gồm 3 dạng chủ yếu sau: - Tài nguyên không tái sinh (than đá, dầu lửa ) là dạng tài nguyên sau một thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt. - Tài nguyên tài sinh: (Tài nguyên sinh vật, đất, nước ) là dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lí sẽ có thể phục hồi lại . - Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu (năng lượng mặt trời, gió, sóng, thủy triều là những nguần năng lượng sạch, khi sử dụng khơng gây ơ nhiễm mơi trường. Câu 26: Vì sao phải sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên rừng? Sử dụng nguồn tài nguyên này như thế nào là hợp lí? a.Phải sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên rừng vì: - Rừng cĩ vai trị rất quan trọng đối với đời sống con người: + Rừng cung cấp chất hữu cơ làm gỗ, thực phẩm, sản phẩm cho cơng nghiệp, dược liệu + Bảo vệ đất, nước, chống lũ lụt, hạn hán, điều hồ khí hậu + Mơi trường sống của nhiều lồi động vật cĩ giá trị kinh tế cao, làm cho khơng khí trong lành - Nạn chặt phá rừng làm cho rừng đang bị cạn kiệt. b.Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên rừng là phải kết hợp giữa khai thác cĩ mức độ với việc bảo vệ và trồng rừng. Câu27: Nêu các biện pháp bảo vệ, cải tạo mơi trường tự nhiên? * Ngày nay con có các biện pháp để bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên như: 8
  9. - Hạn chế phát triển dân số quá nhanh - Khai thác sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên - Bảo vệ các loài sinh vật đặc biệt là các sinh vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng - Phục hồi và trồng rừng mới - Ứng dụng kiến thức khoa học vào lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi tạo nhiều giống cây trồng, vật nuôi mới có năng suất cao - Kiểm sốt và giảm thiểu các nguần chất thải gây ơ nhiễm. - Giáo dục ý thức tự giác cho mọi người dân để mọi người đều có trách nhiệm trong việc bảo vệ môi trường sống của mình. - Cải tạo đất bạc màu, bảo vệ nguần nước, xử lý rác thải Câu 28: vì sao phải sử dụng tiết kiệm và hợp lý nguần tài nguyên thiên nhiên? Chúng ta phải sử dụng tiết kiệm và hợp lý nguần tài nguyên thiên nhiên vì tài nguyên khơng phài là vơ tận, chúng ta cần phải sử dụng hợp lý để vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng tài nguyên của xã hội hiện tại vừa đảm bảo duy trì lâu dài các nguần tài nguyên cho các thế hệ mai sau. Câu 29: Nêu các biện pháp chủ yếu để bảo vệ thiên nhiên hoang dã? Là hs em cần làm gì? - bảo vệ các khu rừng già, rừng đầu nguần - Xây dựng các khu bảo tồn, các vườn quốc gia - Khơng săn bắn, buơn bán động vật hoang dã - Trồng cây gây rừng - Ứng dụng cơng nghệ sinh học trong bảo tồn nguần gen quý - Là hs cần: + Tham gia trồng rừng, bảo vệ mơi trường + Tuyên truyền về các lợi ích bảo vệ thiên nhiên hoang dã, đa dạng sinh học qua vẽ tranh +Khơng xả rác bừa bãi + Khơng tham gia săn bắn, buơn bán động vật + Cĩ biện pháp báo với cơ quan chức năng kịp thời khi phát hiện người buơn bán, vận chuyển động vật hoang dã Câu 30: Nêu đặc điểm, cách sử dụng hợp lý, biện pháp bảo vệ tài nguyên đất, nước, rừng? Loại TN Tài nguyên đất Tài nguyên nước Tài nguyên rừng Nội dung Đất là nơi ở, nơi sản Nước là nhu cầu khơng Rừng l nguồn cung cấp xuất lương thực, thực thể thiếu của tất cả các lâm sản, thuốc, gỗ, điều phẩm nuơi sống con sinh vật trên trái đất, hịa khí hậu, lưu giữ 1. Đặc điểm người, sinh vật khác. nguyên liệu cho sản xuất nguồn gen sinh vật quý cơng nghiệp, nơng hiếm nghiệp, sinh hoạt Sử dụng hợp lí tài Sử dụng hợp lí tài Sử dụng hợp lí tài nguyên đất là làm cho nguyên nước là khơng nguyên rừng là phải kết đất khơng bị thối hĩa làm ơ nhiễm và cạn kiệt hợp giữa khai tác cĩ 2. Cách sử dụng hợp lí và nâng cao độ phì nguồn nước mức độ tài nguyên rừng nhiêu của đất. với bảo vệ và trồng rừng - Cải tạo đất, bĩn phân - Thực hiện các biện - Khai thác hợp lí, kết 3. Biện pháp hợp lí. pháp chống ơ nhiễm hợp trồng bổ sung và - Chống xĩi mịn, chống nguồn nước. trồng mới. 9
  10. khơ hạn, chống nhiễm - Sử dụng tiết kiệm - Thành lập khu bảo tồn mặn, nhiễm phèn nguồn nước ngọt thiên nhiên. - Phát triển thảm thực - Phát triển thảm thực vật vật Cho sơ đồ một lưới thức ăn sau : Thỏ Hổ Dê Cỏ Vi sinh vật Ngựa Gà Cáo Nếu tiêu diệt quần thể Hổ thì quần xã trên sẽ biến động như thế nào ? Giải thích ? - Nếu tiêu diệt quần thể hổ thì các quần thể cĩ liên quan về dinh dưỡng như cáo, gà, dê, thỏ, ngựa sẽ bị dao động về số lượng, sau đĩ quần xã sẽ đạt trạng thái cân bằng mới. Ví dụ 2: Cho sơ đồ một lưới thức ăn sau: Cây cỏ bọ rùa ếch rắn Châu chấu Vi khuẩn Gà rừng cáo - TH1: Nếu tiêu diệt quần thể bọ rùa thì quần xã trên sẽ biến động như thế nào? - TH2: Nếu tiêu diệt quần thể châu chấu thì quần xã trên sẽ biến động như thế nào? - Nếu tiêu diệt quần thể bọ rùa ( hoặc quần thể châu chấu ) thì các quần thể cĩ liên quan về dinh dưỡng như châu chấu, ếch, rắn ( hoặc bọ rùa, gà rừng, cáo, ếch rắn, bọ rùa) sẽ bị dao động về số lượng, sau đĩ quần xã sẽ đạt trạng thái cân bằng mới. Một số ví dụ về Lưới thức ăn: a) Lưới thức ăn : Dê Hổ Cỏ Thỏ Cáo VSV Gà Mèo rừng b) Lưới thức ăn : Ong đất chim ăn sâu bọ Cây, cỏ rệp cây bọ rùa vsv Sâu kiến Chuột đồng 10