Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Đông Văn

doc 4 trang nhatle22 1821
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Đông Văn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_sinh_gioi_mon_sinh_hoc_lop_9_nam_hoc_2018_2019_tr.doc

Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Đông Văn

  1. PHÒNG GD & ĐT HUYỆN TÂN KỲ ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VÒNG TRƯỜNG TRƯỜNG THCS ĐỒNG VĂN MÔN: SINH HỌC LỚP 9 NĂM HỌC 2018-2019 Thời gian làm bài 150 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1: (6 đ). Như Menđen đã phát hiện màu hạt xám(A) ở đậu Hà Lan là trội so với hạt trắng(a). Trong các thực nghiệm sau, bố mẹ có kiểu hình đã biết nhưng chưa biết kiểu gen đã sinh ra đời con được thống kê như sau: Phép lai 1- P: Xám × Trắng F1: 82 xám: 78 trắng Phép lai 2- P: Xám × Xám F1: 117 xám: 38 trắng Phép lai 3- P: Xám × Trắng F1: 74 xám Phép lai 4- P: Xám × Xám F1: 90 xám a. Hãy viết kiểu gen có thể có ở mỗi cặp cha mẹ trên. b. Trong các phép lai 2,3,4 có thể dự đoán bao nhiêu hạt xám mà những cây sinh ra từ chúng sẽ cho hạt xám và hạt trắng. c. Để kiểm tra kiểu gen hạt xám ở F1 thì phải thực hiện những phép lai nào? Vẽ sơ đồ lai minh hòa? d. Thế nào là phép lai phân tich? Câu 2: (3 đ) Ở lúa A thân cao trội hoàn toàn so với gen a thân thấp lặn, gen R quả tròn trội hoàn toàn so với gen r quả dài lặn. hai cặp tính trạnh di truyền độc lập với nhau. Khi cho lai hai giống lá thuần chủng hai cặp tính trạng thân cao hạt tròn và thân thấp hạt dài. Xác định kiểu gen, kiểu hình ở F1; kiểu hình ở F2 Câu 3: (2,5đ) Nguyên phân là gì ? Nêu những diễn biến cơ bản trong quá trình nguyên phân. Câu 4 : (4,5đ) Hãy viết các loại giao tử của kiểu gen AaBbDdEe và kiểu gen BVE bve Câu 5: (1đ) Có 5 tế bào tự nhân đôi liên tiếp một số lần tạo ra 1280 tế bào con. Hãy tính số lần tự nhân đôi của mỗi tế bào. (Biết số lần nhân đôi của mỗi tế bào đều bằng nhau). Câu 6 (3đ) a) Hoạt động của nhiễm sắc thể ở kì đầu, kì giữa và kì sau trong giảm phân I có gì khác với trong nguyên phân ? b) Kết quả của giảm phân I có điểm nào khác cơ bản so với kết quả của giảm phân II ? Trong hai lần phân bào của giảm phân, lần nào được coi là phân bào nguyên nhiễm, lần nào được coi là phân bào giảm nhiễm ?
  2. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM Câu Nội dung cần đạt Điểm Câu 1 a) 1. P: Xám × Trắng F1: 82 xám: 78 trắng 1:1 0,25 (6 điểm) ⇒ P: Aa × aa F1: 1Aa: 1aa 0,25 2. P: Xám × Xám F1:118 xám: 39 trắng 3:1 0,25 ⇒ P: Aa × Aa F1: 1AA: 2Aa: 1aa 0,25 3. P: Xám × Trắng F1:74 xám(100%) 0,25 0,25 ⇒P: AA × aa F1: 100% Aa 0,25 4. P: xám × xám F1:90 xám 0,25 ⇒ P: AA × AA F1: 100% AA 0,25 hoặc ⇒ P: AA × Aa F1: 1 AA: 1Aa 0,25 b) Hạt xám mà những cây sinh ra từ chúng sẽ cho hạt xám và 0,25 hạt trắng có kiểu gen là Aa. 0,25 Số hạt xám có kiểu gen Aa thu được ở: - Phép lai 2: 2/3 × 117 = 78; - Phép lai 3: 74 0,25 - Phép lai 4: 0 hạt hoặc 45 hạt 0,25 c) Người ta có thể cho các cây ở F1 lai phân tích 0,25 Viết sơ đồ lai: d) - Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định 0,25 kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. 0,5 + Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp. + Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang 0,5 tính trạng trội có kiểu gen dị hợp. 0,5 0,5 Câu 2 Xác định được kiểu gen của p 1 (3 điểm) Vẽ sơ đồ lai 1 Kết quả 1 Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào và sự Câu 3 lớn lên của cơ thể, đồng thời duy trì ổn định bộ NST đặc ( 2,5điểm) trưng qua các thế hệ tế bào. 0,5 Nguyên phân diễn biến qua 4 kì. Khì đầu : - các nhiễm sắc thể bắt đầu co ngắn và đóng xoắn. 0,25
  3. - Các NST kép đính vào các sợi tơ của thôi phân bào ở tâm động. Kì giữa : các NST kép đóng xoắn cực đại. 0,25 Các NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. 0,25 Khì sau : 0,25 Từng NST chẻ dọc ở tâm động thành hai NST đơn phân li về hai cực của tế bào. 0,5 Kì cuối: các NST đơn giản xoắn, ở dạng sợi mảnhdần thành nhiễm sắc chất. 0,5 Kiểu gen AaBbDdEe Các loại giao tử: Mỗi giao ABDE ; ABDe ; ABdE ; ABde ; AbDE ; AbDe ; AbdE ; tử đúng Abde cho aBDE ; aBDe ; aBdE ; aBde ; abDE ; abDe ; abdE ; 0.25 đ Câu 4 abde ( 4,5 điểm) Kiểu gen : BVE bve Các loại giao tử: BVE ; bve Áp dụng công thức số lần nguyên phân x Số tế bào con = a.2 0,5 1280 = 5.2x Câu 5 2x=1280:5 (1,0 điểm) 2x=256 => x=8 0,5 Số lần một tế bào nhân đôi là 8 a. Hoạt động của nhiễm sắc thể ở kì đầu, kì giữa và kì sau trong giảm phân I khác với trong nguyên phân - Ở kì đầu của giảm phân I: Có sự tiếp hợp và có thể có sự bắt 0,5 Câu 6 chéo giữa các NST trong cặp NST tương đồng. Nguyên phân không có. ( 3 điểm) - Ở kì giữa I: Các NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng 0,5 xích đạo của thoi vô sắc, còn trong NP các NST kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
  4. - Ở kì sau I: + Có sự phân li của mỗi NST kép trong cặp tương đồng về 1 cực của tế bào, ở nguyên phân là sự phân li của mỗi NST 0,5 đơn. + Có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST kép 0,5 trong cặp tương đồng, ở nguyên phân là sự phân li đồng đều. b. - Qua giảm phân I, số lượng NST ở tế bào con giảm đi 0,5 1 nửa nhưng mỗi NST ở trạng thái kép. - Qua giảm phân II, từ 1 tế bào chứa n NST kép hình thành 2 tế bào con, mỗi tế bào con chứa n NST đơn. 0,5 - Trong 2 lần phân bào: lần I giảm nhiễm, lần II nguyên nhiễm.