Đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học Khối 9 - Năm học 2018-2019 (Bản đẹp)

doc 2 trang nhatle22 3320
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học Khối 9 - Năm học 2018-2019 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_sinh_hoc_khoi_9_nam_hoc_2018_2.doc

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học Khối 9 - Năm học 2018-2019 (Bản đẹp)

  1. SỞ GD& ĐT TP CẦN THƠ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHỐI 9 - CẤP TP NĂM HỌC 2018-2019 Môn thi : SINH HỌC ĐỀ THI THỬ Thời gian làm bài thi: 150 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm có 02 trang) Câu 1.( 2,0 điểm): Khả năng nảy mầm của hạt giống tùy thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau: Chất lượng hạt giống, độ ẩm (nước), nhiệt độ, khí ôxy .Để chứng minh sự nảy mầm của hạt giống phụ thuộc vào: Nước và khí ôxy thì cần thiết kế thí nghiệm như thế nào? Câu 2. ( 3,0 điểm): Cho các nhận định sau: a. Tập đoàn trùng roi dù có nhiều tế bào nhưng vẫn chỉ là một nhóm động vật đơn bào. b. Tập đoàn san hô giống với tập đoàn trùng roi vì chúng cùng chung một ngành động vật. c. Tất các loài giun, sán đều có đời sống ký sinh nên mắt và cơ quan di chuyển tiêu giảm, giác bám phát triển. d. Lớp hai mảnh vỏ của ngành thân mềm có vai trò làm sạch môi trường nước. e. Các động vật trong ngành chân khớp đều phải qua lột xác mới tăng trưởng cơ thể được. f. Lớp chim và lớp thú là động vật hằng nhiệt nên có khả năng chịu đựng cao hơn với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường. Những nhận định nào đúng, nhận định nào sai. Giải thích ngắn gọn? Câu 3. ( 1,5 điểm) Tim người có cấu tạo như thế nào? Vì sao tim hoạt động liên tục suốt đời mà không mỏi? Các yếu tố nào giúp tim nhận máu và giúp máu di chuyển theo một chiều trong hệ mạch? Câu 4: ( 2,0 điểm) Khi phân tích thành phần cấu tạo về vật chất di truyền của các loài sinh vật, thu được bảng số liệu sau: Nu( %) A G T X U Loài I 24 26 24 26 O II 24 26 O 24 26 Dựa vào bảng số liệu trên, hãy cho biết: a. Tên của loại vật chất di truyền ở hai loài trên. b. Điểm khác biệt về nguyên tắc tổng hợp axit đêôxiribônuclêic giữa hai loài trên. Câu 5.( 2,5 điểm) Ở một loài vi khuẩn, xét một gen có 3598 liên kết cộng hóa trị (gen B). Trên mạch thứ nhất của gen có tỉ lệ % các loại nuclêôtit A : T : G : X tương ứng theo tỉ lệ 4 : 3 : 2 : 1. Gen B tham gia nhân đôi một số lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 55800 nuclêôtit các loại. Tất cả các gen con được tạo thành đều tham gia phiên mã 2 lần liên tiếp.Mỗi phân tử ARN thông tin được tổng hợp có 270 nuclêôtit loại uraxin. Hãy xác định: a. Số lượng, tỉ lệ % từng loại nuclêôtit của gen B và của mỗi phân tử ARN thông tin được tạo thành từ gen B. b. Số lần nhân đôi của gen B và số nuclêôtit từng loại mà môi trường đã cung cấp cho quá trình nhân đôi. c. Số nuclêôtit từng loại mà môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã nêu trên.
  2. Câu 6. ( 2,0 điểm) a. Ý nghĩa của di truyền liên kết. b.Ở ruồi giấm gen B quy định tính trạng thân xám, gen b quy định thân đen nằm trên NST thường; gen W quy định mắt đỏ, gen w quy định mắt trắng nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Lai hai ruồi giấm đều thân xám nhưng chưa biết màu mắt thu được thế hệ con có 6,25% ruồi giấm thân đen mắt trắng toàn con đực. Tìm kiểu gen và xác định màu mắt của ruồi giấm ở thế hệ xuất phát. Câu 7. ( 2,0 điểm) Hoàn thành bảng sau về sự khác nhau giữa quá trình nguyên phân và quá trình giảm phân. Đặc điểm so sánh Nguyên phân Giảm phân Xảy ra ở loại tế bào nào? Cơ chế diễn ra như thế nào? Kết quả Ý nghĩa Câu 8. ( 3,0 điểm) Trong một vùng sinh sản của động vật có 4 tế bào sinh dục sơ khai A, B,C,D . Trong cùng một thời gian 4 tế bào này sinh sản liên tục tạo các tế bào sinh dục sơ khai. Các tế bào này trải qua quá trình giảm phân tạo giao tử môi trường nội bào đã cung cấp 2964 NST đơn. Các giao tử tạo ra có 12,5% tham gia thụ tinh tạo được 19 hợp tử. a. Xác định tên, giới tính của loài trên? b. Số lượng tế bào con sinh ra từ TBSD sơ khai A bằng ½ số lượng TB con sinh ra từ TBSD sơ khai B. Số lượng TB con sinh ra từ TBSD sơ khai C bằng với TB con sinh ra từ TBSD sơ khai D và bằng bình phương số TB con sinh ra từ TBSD sơ khai B. Hãy so sánh tốc độ sinh sản của 4 tế bào trên? Câu 9. ( 2,0 điểm) Bộ NST lưỡng bội của một loài thực vật hạt kín có 6 cặp NST kí hiệu là: I, II, III, IV, V, VI. Khi khảo sát một quần thể của loài này người ta phát hiện có bốn thể đột biến kí hiệu là: a,b,c,d. Phân tích tế bào của bốn thể đột biến trên người ta thu được kết quả như sau: Số lượng NST đếm được ở từng cặp Thể đột biến I II III IV V VI a 3 3 3 3 3 3 b 4 4 4 4 4 4 c 1 2 2 2 2 2 d 2 2 3 2 2 2 a) Xác định tên gọi và viết kí hiệu bộ NST của các thể đột biến trên?. b) Nêu cơ chế hình thành các dạng đột biến ở thể b và d? HẾT Học sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên học sinh: Số báo danh: Chữ ký của CBCT 1: Chữ ký của CBCT 2: