Đề cương ôn tập môn Tiếng anh Lớp 9 - Unit 8 Tourism
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Tiếng anh Lớp 9 - Unit 8 Tourism", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_cuong_on_tap_mon_tieng_anh_lop_9_unit_8_tourism.docx
Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Tiếng anh Lớp 9 - Unit 8 Tourism
- UNIT 8: TOURISM A. VOCABULARY: 1. affordable (adj) /əˈfɔːdəbl/: cĩ thể chi trả được, hợp túi tiền 2. accommodation /əˌkɒməˈdeɪʃn/ (n): chỗ ở 3. air (v) /eə(r)/: phát sĩng (đài, vơ tuyến) 4. breathtaking (adj) /ˈbreθteɪkɪŋ/: ấn tượng, hấp dẫn 5. check-in (n) /tʃek-ɪn/: việc làm thủ tục lên máy bay 6. checkout (n) /ˈtʃekaʊt/: thời điểm rời khỏi khách sạn 7. confusion (n) /kənˈfjuːʒn/: sự hoang mang, bối rối 8. erode away (v) /ɪˈrəʊd əˈweɪ/: mịn đi 9. exotic (adj) /ɪɡˈzɒtɪk/: kì lạ 10. explore (v) /ɪkˈsplɔː(r)/ thám hiểm 11. hyphen (n) /ˈhaɪfn/ dấu gạch ngang 12. imperial (adj) /ɪmˈpɪəriəl/ (thuộc về) hồng đế 13. inaccessible (adj) /ˌɪnỉkˈsesəbl/ khơng thể vào/tiếp cận được 14. lush(adj) /lʌʃ/ tươi tốt, xum xuê 15. luggage /ˈlʌɡɪdʒ/ (n): hành lý 16. magnificence (n) /mỉɡˈnɪfɪsns/ sự nguy nga, lộng lẫy, tráng lệ 17. make up one’s mind = decide : quyết định 18. narrow it down : thu hẹp lại 19. not break the bank (idiom) /nɒt breɪk ðə bỉŋk/: khơng tốn nhiều tiền 20. on holiday : kì nghỉ 21. orchid (n) /ˈɔːkɪd/: hoa lan 22. package tour (n) /ˈpỉkɪdʒ tʊə(r)/: chuyến du lịch trọn gĩi 23. pile-up (n) /paɪl-ʌp/: vụ tai nạn do nhiều xe đâm nhau 24. promote (v) /prəˈməʊt/: giúp phát triển, quảng bá 25. price (n): giá cả 26. pyramid (n) /ˈpɪrəmɪd/: kim tự tháp 27. safari (n) /səˈfɑːri/: cuộc đi săn, cuộc hành trình (bằng đường bộ nhất là ở đơng và nam phi) 28. speciality (n)/ˌspeʃiˈỉləti/: đặc sản 29. stalagmite (n) /ˈstỉləɡmaɪt/: măng đá 30. stimulating (adj) /ˈstɪmjuleɪtɪŋ/: thú vị, đầy phấn khích 31. touchdown (n) /ˈtʌtʃdaʊn/: sự hạ cánh
- 32. varied (adj) /ˈveərid/: đa dạng B. VOCABULARY: ARTICLES (MẠO TỪ) Cĩ hai loại mạo từ: - MẠO TỪ KHƠNG XÁC ĐỊNH hay cịn gọi là MẠO TỪ BẤT ĐỊNH (indefinite articles) - MẠO TỪ XÁC ĐỊNH (definite articles) I. Mạo từ khơng xác định: a/an 1. Mạo từ “a”: đứng trước danh từ đếm được, số ít và danh từ đĩ phải bắt đầu bằng một phụ âm. Ví dụ: - a house (một ngơi nhà) -> “house” là một danh từ đếm được, ở dạng số ít và được bắt đầu bằng một phụ âm /h/ nên ta sử dụng mạo từ “a”. - a student (một học sinh) -> “student” là một danh từ đếm được, ở dạng số ít và được bắt đầu bằng một phụ âm /s/ nên ta sử dụng mạo từ “a”. 2. Mạo từ “an”: Đứng trước danh từ đếm được số ít và danh từ đĩ bắt đầu bằng một nguyên âm (a,e,i,o,u). Ví dụ: - an apple (một quả táo) -> “apple” là một danh từ đếm được, ở dạng số ít và được bắt đầu bằng một nguyên âm /ỉ/ nên ta sử dụng mạo từ “an”. - an umbrella (một cái ơ) -> “umbrella” là một danh từ đếm được, ở dạng số ít và được bắt đầu bằng một nguyên âm /ʌ/ nên ta sử dụng mạo từ “an”. CHÚ Ý: + Một số danh từ đếm được, số ít được bắt đầu bằng một phụ âm “h” + nguyên âm, nhưng ta vẫn sử dụng mạo từ “an” đứng trước vì lúc này “h” là một âm câm (khơng được phát âm). Ví dụ: an hour /ˈaʊə(r)/ (một giờ) -> “hour” bắt đầu bằng nguyên âm /aʊ/ do “h” khơng được phát âm nên ta sử dụng mạo từ “an”. + Một số danh từ đếm được, số ít được bắt đầu bằng một nguyên âm “u” và “u” được phát âm là /ju/thì ta sử dụng mạo từ “a” chứ khơng dùng “an" Ví dụ: a university /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/ (một trường đại học) -> “university” là danh từ bắt đầu bằng “u” và “u” được phát âm là /ju/ nên ta sử dụng mạo từ “a” đứng trước. a union /ˈjuːniən/ (một hiệp hội, liên hiệp) -> “union” là danh từ bắt đầu bằng “u” và “u” được phát âm là /ju/ nên ta sử dụng mạo từ “a” đứng trước. 3. Vị trí và cách sử dụng của mạo từ: - Thường đứng trước danh từ đếm được, số ít và đĩ là một danh từ chỉ chung chung, khơng xác định (được nhắc đến lần đầu tiên). Ví dụ: I bought a cat yesterday. ( Hơm qua tơi đã mua một con mèo.) Ta thấy “con mèo” trong trường hợp này lần đầu được nhắc đến và người nghe trước đĩ khơng biết đĩ là con mèo nào nên ta sử dụng mạo từ khơng xác định.
- II. Mạo từ xác định “the” 1. Đứng trước một danh từ xác định đã được nhắc ở phía trước (người nghe đã biết được đối tượng mà người nĩi nhắc đến là gì) Ví dụ: I bought a cat and a dog yesterday. The cat is white and the dog is black. (Hơm qua tơi mua một con mèo và một con chĩ. Con mèo thì màu trắng và con chĩ thì màu đen.) Ta thấy khi nĩi câu thứ nhất thì người NĨI lần đầu nhắc tới “cat” và “dog”. Lúc này người NGHE chưa biết cụ thể đĩ là “con mèo” và “con chĩ” nào nên mạo từ KHƠNG XÁC ĐỊNH “a” được sử dụng trước danh từ “cat” và “dog”. Tuy nhiên, khi nĩi câu thứ hai thì người NGHE đã xác định được “con mèo” và “con chĩ” mà người NĨI muốn nhắc tới (là hai con vật mới được mua) nên MẠO TỪ XÁC ĐỊNH “the” được sử dụng trước danh từ “cat” và “dog”. 2. Đứng trước một danh từ mà sau danh từ đĩ cĩ một mệnh đề hay cụm từ theo sau làm rõ nghĩa. Ví dụ: I know the girl who is standing over there. (Tơi biết cơ gái mà đang đứng ở đằng kia.) Ta thấy mệnh đề quan hệ “who is standing over there” là mệnh đề theo sau để bổ nghĩa cho danh từ “girl” nên ta sử dụng mạo từ “the” phía trước danh từ “girl”. The man with brown eyes is my husband. (Người đàn ơng mà cĩ đơi mắt nâu là chồng của tơi.) Ta thấy cụm từ “with brown eyes” là cụm từ theo sau để bổ nghĩa cho danh từ “man” nên trước “man” ta cần sử dụng mạo từ “the”. 3. Đứng trước các danh từ là chỉ người hoặc vật chỉ cĩ DUY NHẤT. Ví dụ: The Earth goes around the sun. (Trái Đất quay quanh mặt trời.) Ta thấy “trái đất” và “mặt trời” đều duy nhất chỉ cĩ một. Vậy nên ta sẽ sử dụng mạo từ xác định “the” đứng trước. Obama used to be the president of America. (Ơng Obama từng là tổng thống của nước Mỹ.) Ta thấy nước Mỹ chỉ cĩ duy nhất một tổng thống vậy nên ta sẽ sử dụng mạo từ xác định “the” đứng trước. 4. Đứng trước một tính từ để chỉ một cộng đồng người. Ví dụ: The deaf are not able to hear. (Những người điếc đều khơng thể nghe.) Ta tính từ “deaf (điếc) thường đi sau động từ “to be” hoặc đứng trước danh từ bổ nghĩa cho danh từ. Khi tính từ này đi sau “the” thì nĩ sẽ tạo thành cụm danh từ chỉ một nhĩm hay một cộng đồng người “điếc”. The rich have a lot more money than the poor. (Những người giàu cĩ nhiều tiền hơn rất nhiều so với người nghèo.) Hai tính từ “rich” và “poor” khi đi sau “the” đĩng vai trị như là một danh từ chỉ một nhĩm hay một cộng đồng người.
- 5. Đứng trước danh từ riêng chỉ HỌ ở dạng số nhiều để nĩi đến cả vợ chồng hay cả gia đình. Ví dụ: The Browns are travelling in Vietnam now. (Ơng bà Brown - gia đình ơng bà Brown - bây giờ đang du lịch ở Việt Nam.) Ta thấy “Brown” là một họ khá phổ biến ở Anh. Và khi ta sử dụng ở dạng số nhiều và cĩ “the” phía trước ta hiểu là người nĩi muốn nhắc đến cả hai “ơng bà Brown” hay cả “gia đình nhà Brown”. 6. Sử dụng trong cấu trúc chỉ địa điểm, nơi chốn, hay phương hướng. Giới từ + the + danh từ chỉ địa điểm, phương hướng Ví dụ: I live in the North of Vietnam. (Tơi sống ở phía Bắc của Việt Nam.) 7. Sử dụng trước các danh từ chỉ nhạc cụ. Ví dụ: My daughter is playing the piano. (Con gái tơi đang chơi đàn piano.) My father plays the violin very well. (Bố tơi chơi đàn vi-ơ-lơng rất giỏi.) Ta thấy “piano” và “violin” là tên của hai loại nhạc cụ nên ta sử dụng “the” đứng trước chúng. 8. Sử dụng trong cấu trúc so sánh hơn nhất. Ví dụ: Your sister is the most intelligent girl I’ve ever met. (Em gái bạn là cơ gái thơng minh nhất mà tơi từng gặp.) Ta thấy trong câu sử dụng cấu trúc so sánh hơn nhất đối với tính từ dài: the + most + tính từ dài. III. Các trường hợp khơng sử dụng mạo từ “a/an/the”. 1. Với các danh từ riêng chỉ TÊN địa điểm như quốc gia, thành phố, quận, thị xã, Ví dụ: My sister wants to go to England in the near future. (Em gái tơi muốn tới nước Anh trong tương lai gần) I live in Hanoi with my family. (Tơi sống ở Hà Nội với gia đình của tơi) Ta thấy “England” là tên của một quốc gia, “Hanoi” là tên của một thành phố và trước chúng ta khơng sử dụng mạo từ. 2. Với ngày, tháng, năm Ví dụ: My son goes to school from Monday to Friday. (Con trai tơi tới trường từ thứ 2 đến thứ 6) Ta thấy “Monday” và “Tuesday” là hai thứ trong tuần nên ta khơng sử dụng mạo từ trước chúng. 3. Với các mơn thể thao Ví dụ: I like playing badminton and football. (Tơi thích chơi cầu lơng và bĩng đá) Ta thấy “badminton” và “football” là hai mơn thể thao nên ta khơng sử dụng mạo từ phía trước. 4. Trong các cấu trúc: - at night: vào ban đêm
- - at school: ở trường học - at home: ở nhà - go to school/ go to market/ go to work: đi học/ đi chợ/ đi làm