Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 41+42: Kiểm tra giữa học kì I - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 41+42: Kiểm tra giữa học kì I - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_9_tiet_4142_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_nam_h.pdf
Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 41+42: Kiểm tra giữa học kì I - Năm học 2022-2023
- Ngày soạn: 27/10/2022 Ngày thực hiện: 9A1,2: 1/11/2022 Tiết 41,42: KIỂM TRA GIỮA KÌ I I. Mục tiêu 1. Kiến thức * Yêu cầu tối thiểu đối với học sinh Vận dụng những kiến thức cơ bản của phần Văn; Tiếng Việt, Tập làm văn theo cấu trúc đề đọc- hiểu ôn thi vào 10 để thực hành. * Yêu cầu đối với học sinh khá, giỏi Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá các kiến thức cơ bản. Rèn kĩ năng đọc hiểu, tạo lập văn bản theo cấu trúc ôn thi vào 10. 2. Kĩ năng - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm bài kiểm tra tổng hợp 3. Thái độ - Học sinh làm bài tích cực, nghiêm túc. II. Hình thức kiểm tra - Tự luận III. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Ma trận, biên soạn đề, HDC 2. Học sinh - Ôn tập kiến thức đã học, giấy kiểm tra, đồ dùng học tập. III. Tổ chức dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Phát đề: Gv phát đề 3. Thu bài: Hết giờ giáo viên thu bài về nhà chấm. 4. Hướng dẫn học và chuẩn bị bài: - Bài cũ: Về nhà xem lại bài học để kiểm tra lại kết quả bài làm. - Bài mới: Chuẩn bị bài Đồng chí (đọc và trả lời câu hỏi theo định hướng tài liệu mục B1,2). Duyệt của tổ chuyên môn Duyệt của Ban giám hiệu ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN NGỮ VĂN 9 NĂM HỌC 2022 - 2023 Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Tổng Chủ đề thấp cao Phần 1: - Nhận biết - Xác định và nêu Đọc được tác dụng biên hiểu phương thức pháp tu từ, phép Là một biểu đạt của liên kết được sử đoạn ngữ văn bản. dụng trong văn liệu nằm bản. ngoài - Giải thích ý chương nghĩa của vấn đề trình được đặt ra trong văn bản. - Rút ra bài học từ văn bản. Số câu: 4 Số câu: 1 Số câu: 3 Số điểm:3 Số điểm: 0,5 Số điểm: 2,5 Tỉ lệ:30 % Tỉ lệ: 5% Tỉ lệ: 25 % Phần II: Từ nội dung Viết bài văn Làm văn bản phần thuyết minh văn đọc hiểu, viết theo yêu một đoạn văn cầu. trình bày được suy nghĩ của bản thân về vấn đề đặt ra trong văn bản Số câu 1 Số câu 1 Số câu: 2 Tỉ lệ: 20 % Tỉ lệ: 50 % Số điểm: 7 Số điểm: 2,0 Số điểm: 5,0 Tỉ lệ: 70 % Tổng câu: Số câu: 1 Số câu: 3 Số câu: 2 Tổng câu: 6 Tổng điểm: Số điểm: 0,5 Số điểm: 2,5 Số điểm: 7,0 Tổng điểm: 10 Tỉ lệ: Tỉ lệ: 5% Tỉ lệ: 25% Tỉ lệ: 70 % Tỉ lệ: 100%
- PHÒNG GD & ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDTBT THCS CỐC LẦU Năm học: 2022 - 2023 Môn: Ngữ văn 9 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ 1 Phần I: Đọc – hiểu (3,0 điểm) Đọc ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi: CHIẾC BÁT VỠ Ở thành phố kia có một bác thợ rèn, bác có một người con trai duy nhất. Anh vừa đẹp trai vừa giỏi giang khiến bác rất tự hào. Một ngày nọ, người con trai bị tai nạn xe hơi, tuy giữ được tính mạng nhưng lại bị mất cả hai chân. Tuyệt vọng, hàng ngày anh ngồi ủ rũ trong phòng, im lặng nhìn ra cửa sổ. Một lần, vì quá đau khổ, anh tìm cách tự tử bằng cách uống thuốc ngủ, nhưng may thay cha anh kịp thời phát hiện đưa anh tới bệnh viện, cứu anh qua cơn nguy kịch. Một ngày sau người con trai tỉnh, bác thợ rèn mang đồ ăn tới cho con. Anh con trai tức giận hất đổ khay đồ ăn, rồi chỉ chiếc bát vỡ dưới nền, nói: - Cha à, cha cứu con làm gì, cuộc đời con giờ như chiếc bát vỡ kia rồi, mãi mãi không lấy lại được nữa! Người cha già tội nghiệp lặng lẽ xoa đầu người con trai, vỗ về rồi giúp anh nằm nghỉ. Xong ông dọn dẹp những thứ dưới đất, đôi mắt ông đỏ hoe. Một tuần sau anh được đưa về nhà. Anh thấy trên bàn mình có một chiếc bát sắt. Anh lấy làm lạ lẫm. - Con có biết nguồn gốc chiếc bát sắt này không, con trai? - Ý của cha là...? – Anh ấp úng nói. - Chính là chiếc bát sành hôm trước đó con, cha cho nó vào lò nung, cho thêm sắt nữa, rồi đúc, thế là nó trở thành chiếc bát sắt này đó con. (Nguồn: Internet) Câu 1 (0,5 điểm). Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên. Câu 2 (0,5 điểm). Câu: “ Cha à, cha cứu con làm gì, cuộc đời con giờ như chiếc bát vỡ kia rồi, mãi mãi không lấy lại được nữa!” sử dụng biện pháp tu từ nào? Tác dụng của biện pháp tu từ đó. Câu 3 (1,0 điểm). Theo em ý nghĩa của hình ảnh chiếc bát sắt trong câu chuyện trên là gì? Câu 4 (1,0 điểm). Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện trên? Phần II: Làm văn (7,0 điểm) Câu 5 (2 điểm). Từ ngữ liệu ở phần đọc hiểu, em hãy viết đoạn văn khoảng 200 chữ trình bày suy nghĩ về vai trò của khát vọng trong cuộc sống con người. Câu 6 (5 điểm). Thuyết minh một vật dụng trong gia đình.
- PHÒNG GD & ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDTBT THCS CỐC LẦU Năm học: 2022 - 2023 Môn: Ngữ văn 9 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ 2 Phần I: Đọc – hiểu (3,0 điểm) Đọc ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi: Hôm đó, trên xe buýt có một người đàn ông cao tuổi. Ông lên xe ở một trạm trên đường Nguyễn Trãi (Hà Nội). Xe chạy. Sau khi lục lọi chiếc cặp đeo bên hông, lại móc hết túi quần, túi áo, ông già vẫn không thấy tiền để mua vé. Ông ngồi lặng với khuôn mặt đỏ bừng. Lúc này, một cô học sinh ngồi ở hàng ghế sau đã len lén nhét tờ 5.000 đồng vào túi quần của ông. Khi nhân viên bán vé đến, theo phản xạ, ông lại đưa tay lục túi quần và thấy tờ 5.000 đồng. Ông mừng ra mặt, trả tiền vé và cứ tưởng đó là tiền của mình. Còn cô gái thì lẳng lặng mỉm cười. (Báo Gia đình và xã hội – Xuân Đinh Dậu 2017, trang 16) Câu 1 (0,5 điểm). Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên. Câu 2 (0,5 điểm. Xác định và nêu tác dụng của phép liên kết được sử dụng trong các câu văn “Khi nhân viên bán vé đến, theo phản xạ, ông lại đưa tay lục túi quần và thấy tờ 5.000 đồng. Ông mừng ra mặt, trả tiền vé và cứ tưởng đó là tiền của mình”. Câu 3 (1,0 điểm). Theo em vì sao cô học sinh đã lén nhét tờ 5000 đồng vào túi quần của ông mà không trực tiếp đưa cho ông? Câu 4 (1,0 điểm). Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện trên? Phần II: Làm văn (7,0 điểm) Câu 5 (2 điểm). Từ ngữ liệu ở phần đọc hiểu, em hãy viết đoạn văn khoảng 200 chữ trình bày suy nghĩ của em về “người tử tế”. Câu 6 (5 điểm). Thuyết minh một loài cây ở quê hương em.
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Năm học: 2022 – 2023 Môn: Ngữ văn 9 ĐỀ 1 Phần Nội dung cần đạt Điểm Câu 1. Phương thức biểu đạt chính: Tự sự 0,5 Câu 2 Phần I: Biện pháp tu từ: So sánh. 0,25 Đọc – Tác dụng: Nhấn mạnh sự đau khổ, tuyệt vọng của người 0,25 hiểu con trai khi mất đi đôi chân của mình. Câu 3. Ý nghĩa hình ảnh chiếc bát sắt: Cuộc đời chúng ta có lúc sẽ 1,0 như chiếc bát vỡ nhưng chỉ cần ta cho thêm khát vọng sống rồi nung thành ý chí thì dù có đập thế nào cũng sẽ không bị vỡ. Câu 4 Bài học rút ra từ câu chuyện: Sống phải luôn có khát 1,0 vọng, không ngừng vươn lên. Phải có nghị lực và ý chí kiên cường để không gục ngã trước khó khăn trong cuộc sống. Câu 5 * Yêu cầu về hình thức: Đoạn văn gồm các phần: Mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn. Diễn đạt trôi chảy, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp. Phần * Yêu cầu về nội dung: II: Làm - Mở đoạn: Giới thiệu vai trò của khát vọng trong cuộc 0,25 văn sống con người - Thân đoạn: + Giải thích khát vọng là mong muốn tốt đẹp thôi thúc 0,5 chúng ta nỗ lực, cố gắng để đạt đến. Là điều mà bất cứ ai cũng cần. + Bàn luận vai trò của khát vọng: giúp mỗi người vượt qua 0,5 khó khăn, gian khổ. Nhận thức được giá trị của bản thân. Đem đến cho con người tinh thần lạc quan. + Phê phán những người không có niềm tin, khát vọng. 0,5 - Kết đoạn: Tổng kết vấn đề, liên hệ bản thân. 0,25 Câu 6 1. Yêu cầu về hình thức: Bài văn có bố cục rõ ràng, mạch lạc gồm ba phần: mở bài, thân bài, kết bài; diễn đạt lưu loát; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp. 2. Yêu cầu về nội dung: * Mở bài: Giới thiệu về vật dụng, vai trò của vật dụng đó 0,5 với đời sống con người.
- * Thân bài: + Nguồn gốc, chủng loại. 1,0 + Đặc điểm cấu tạo. 1,0 + Công dụng. 1,0 + Cách sử dụng, bảo quản. 1,0 * Kết bài: Nêu cảm nghĩ về vật dụng. 0,5 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Năm học: 2022 – 2023 Môn: Ngữ văn 9 ĐỀ 2 Phần Nội dung cần đạt Điểm Câu 1. Phương thức biểu đạt chính: Tự sự 0,5 Câu 2 Phần I: Phép liên kết: Phép lặp (từ “ông” ở câu văn trước được lặp 0,25 Đọc – lại ở câu văn sau). hiểu Tác dụng: Tạo sự liên kết giữa các câu trong đoạn văn. 0,25 Câu 3. Vì cô biết ông là người lớn tuổi sẽ có lòng tự trọng, nếu 1,0 đưa trực tiếp ông sẽ rất ngại, có thể không dám nhận Câu 4 Bài học rút ra từ câu chuyện: Khi gặp những người khó 1,0 khăn thì nên sẵn sàng giúp đỡ họ bằng nhiều cách khác nhau, không đòi hỏi sự báo đáp ơn nghĩa, không gian dối, lừa lọc. Câu 5 * Yêu cầu về hình thức: Đoạn văn gồm các phần: Mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn. Diễn đạt trôi chảy, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp. Phần * Yêu cầu về nội dung: II: Làm - Mở đoạn: Giới thiệu vấn đề người tử tế. 0,25 văn - Thân đoạn: + Giải thích thế nào là người tử tế (người biết quan tâm, 0,5 giúp đỡ người khác ) + Bàn luận biểu hiện của người tử tế: Tốt bụng, trung thực, 0,5 sẵn sàng giúp dỡ không cần báo đáp ). + Ý nghĩa của sống tử tế: Mang lại những điều tốt đẹp cho 0,25 người khác. Được mọi người yêu quý, tôn trọng,.. + Phê phán những người sống vô tâm, vụ lợi, 0,25 - Kết đoạn: Tổng kết vấn đề, liên hệ bản thân. 0,25 Câu 6
- 1. Yêu cầu về hình thức: Bài văn có bố cục rõ ràng, mạch lạc gồm ba phần: mở bài, thân bài, kết bài; diễn đạt lưu loát; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp. 2. Yêu cầu về nội dung: * Mở bài: Giới thiệu loài cây ở quê hương, vai trò của loài 0,5 cây với đời sống con người. * Thân bài: + Thuyết minh nguồn gốc 1,0 + Đặc điểm cấu tạo: Thân cây, lá, rễ, hoa, 1,0 + Đặc điểm sinh trưởng, phát triển 1,0 + Công dụng của cây đối với đời sống con người. 1,0 * Kết bài: Nêu cảm nghĩ về loài cây. 0,5



