Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 18: Kiểm tra giữa học kì I - Năm học 2022-2023

doc 8 trang DeThi.net.vn 13/10/2025 280
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 18: Kiểm tra giữa học kì I - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_9_tiet_18_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_nam_hoc.doc

Nội dung text: Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 18: Kiểm tra giữa học kì I - Năm học 2022-2023

  1. Soạn:29/10/2022 Giảng:2/11/2022 - 9A,B,C Tiết 18 KIỂM TRA GIỮA KÌ I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: * Học sinh đại trà - Kiểm tra các mức độ nhận thức của học sinh ở một số nội dung về địa lí dân cư, địa lí kinh tế như: gia tăng dân số, tình hình phân bố dân cư và những ảnh hưởng đến phát triển kinh tế. Sự phát triển kinh tế VN,các ngành kinh tế, điều kiện để phát triển các ngành kinh tế.. Học sinh khuyết tật - HS nêu ở mức độ nhận biết về địa lí dân cư, địa lí kinh tế như: các nhân tố ảnh hưởng đến ngành kinh tế. 2. Kỹ năng: * Học sinh đại trà Viết, trình bày, phân tích giải thích một vấn đề địa lý, sử dụng Atlat, vẽ biểu đồ hình tròn. Học sinh khuyết tật - Biết vẽ biểu đồ hình tròn 3. Thái độ: Nghiêm túc, tự giác, tích cực làm bài. II. Chuẩnbị 1. Ma trận Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Chuẩn KTKN TN TL TN TL TN TL Chất lượng cuộc Liên hệ được với thực 1 câu. 3,0 sống tế ở địa phương. 2,0 đ 30% Các tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng đến 1 câu 2,5 sự phát triển và phân 2,5 đ 25% bố nông nghiệp, ngư nghiệp Xác định được các .1 ý Các ngành kinh ngành công nghiệp 0,5 đ tế trọng của nước ta. 1,5 Biết được nơi phân bố 1 câu. 15% chính của một số 1,0 đ ngành công nghiệp trọng điểm Cơ cấu dịch vụ 1 ý. 0,5 0,5 đ 5%
  2. Vẽ được biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu kinh tê của nước ta tong những giai đoạn gần Sự phát triển đây và nhận xét sự 1 câu 3,5 kinh tế Việt Nam thay đổi cơ cấu kinh tê 3,5 đ 35% của nước ta tong những giai đoạn gần đây. Tổng số điểm 4,0 2,5 3,5 10,0 Tỉ lệ (%) 40% 25% 35% 100 2. Đề kiểm tra: Đề I I. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm): Câu 1(1,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái a, b, c, d trước câu trả lời đúng. 1. Những ngành thuộc nhóm dịch vụ công cộng là: a. y tế, giáo dục b. giao thông vận tải. c. tài chính tín dụng. d. văn hóa, thể thao. 2.Các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta là: a. chế biến lương thực, thực phẩm. b. đóng tàu c. công nghiệp điện. d. sản xuất máy bay Câu 2 (1,0 điểm) Nối các ý ở cột các ngành công nghiệp với cột nơi phân bố chính sao cho đúng rồi điền đáp án vào cột đáp án. Ngành công nghiệp nơi phân bố chính đáp án 1. Khai thác than a.Bà Rịa - Vũng Tàu 1..................... 2. Khai thác dầu mỏ b. Quảng Ninh 2....................... 3. Khai thác mỏ Apatit c. Hà Nội. 3...................... 4. Chế biến lương thực, thực phẩm d. Thái Nguyên 4........................ e. Lào Cai II. Phần tự luận (8,0 điểm): Câu 3 (2,5 điểm) Trình bày những điều kiện thuận lợi ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố thủy sản ở nước ta. Câu 4 (2,0 điểm): CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG Trong nhưng thời gian qua, đời sống của người Việt Nam đã và đang được cải thiện. Thành tựu đáng kể trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân là tỉ lệ người biết chữ cao 97,3 % - 2016). Mức thu nhập bình quân đầu người tăng (2200 USD - 2016), tuổi thọ trung bình tăng cao(75,8 tuổi - 2015), tỉ lệ trẻ em tử vong , suy dinh dưỡng ngày càng giảm , (năm 2007 - 2015, từ 21,7% giảm xuống còn 13,2%) nhiều dịch bệnh đã bị đẩy lùi. Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân em hãy cho biết : Những chính sách của Đảng, nhà nước đối với việc nâng cao chất lượng cuộc sống ở địa phương em. Câu 5 ( 3,5 điểm) : Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
  3. Cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây (đơn vị % ) Nhóm cây Năm 2009 Năm 2016 - Cây lương thực 71,5 59,6 - Cây công nghiệp 11,2 16,4 - Các nhóm cây khác 17,3 24,0 a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất, thể hiện sự thay đổi cơ cấu các nhóm cây trồng ở nước ta? b. Qua biểu đồ đã vẽ, nhận xét sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây của nước ta ở giai đoạn trên ? 3. Thang điểm, hướng dẫn chấm: Câu, ý Đáp án Điểm Trắc nghiệm ( 2,0 Điểm) 1 1-a,d 2- a,c 0,25x4 2 1- b 2 - a 3 - e 4 - c 0,25 x 4 Tự luận ( 8 ,0 điểm Các điều kiện thuận cho sự phát triển và phân bố thủy ở nước ta là: 3 - Có vùng biển rộng lớn với 4 ngư trường trọng điểm, biểm ấm, nguồn lợi thủy sản phong phú thuận lợi cho khai thác và đánh bắt. 0,5 - Bờ biển dài, có nhiều vũng, vịnh, đầm, phá rừng ngập mặn thuận 0,5 lợi cho việc nuôi trồng. - Có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch, ao hồ dày đặc để nuôi thủy 0,5 sản nước ngọt. - Người dân có kinh nghiệm trong việc nuôi trồng, đánh bắt thủy 0,5 sản. - Được sự quan tâm, đầu tư vốn của Đảng , Nhà nước 0,5 Những chính sách của Đảng và nhà nước đối với việc nâng cao chất lượng cuộc sống ở địa phương là : (HS sinh trả lời được 4 ý) 4 - Được khám và chữa bệnh miễn phí. - Được miễn, giảm học phí. 0,5 - Xây dựng các cơ sở hạ tầng điện , đường, trường, trạm tận trong 0,5 thôn bản...... - Hỗ trợ giống cây lương thực: lúa, ngô và phân bón 0,5 ( Học sinh có thể kể thêm các chính sách khác mà vẫn đúng, đảm 0,5 bảo thì cũng được điểm tối đa ) a. Vẽ biểu đồ: 4 Biểu đồ thể hiện diện tích các nhóm cây trồng ở nước ta giai đoạn 0,25 2009 - 2016 0,5
  4. 17% 0,5 0,25 ( 11% 72% chú giải) Cây luong thực 24% Cây côngnghiệp 60% 16% Các nhóm cây khác b. Nhận xét : Từ năm 2009 -> 2016 cơ cấu nhóm cây trồng nước ta có sự thay đổi: - Tỉ trọng của nhóm cây lương thực có xu hướng giảm từ 71,5% -- 0,5 > 59,6%. 0,5 -Tỉ trọng nhóm cây công nghiệp tăng từ 11,2% -> 16,4%. 0,5 - Tỉ trọng các nhóm cây khác tăng nhănh và tăng nhanh hơn cây 0,5 công nghiệp từ 17,3% -> 24,0%. Tổng số 10,0 Đề II I. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm): Câu 1 ( 1,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái a, b, c, d trước câu trả lời đúng. 1. Những ngành thuộc nhóm dịch vụ sản xuất là: a. y tế, giáo dục b. giao thông vận tải. c. tài chính tín dụng. d. văn hóa, thể thao. 2.Các ngành không phải công nghiệp trọng điểm ở nước ta là: a. chế biến lương thực, thực phẩm. b. đóng tàu c. công nghiệp điện. d. sản xuất máy bay Câu 2 (1,0 điểm) Nối các ý ở cột các ngành công nghiệp với cột nơi phân bố chính sao cho đúng rồi điền đáp án vào cột đáp án. Ngành công nghiệp nơi phân bố chính đáp án
  5. 1. Khai thác than a.Bà Rịa - Vũng Tàu 1..................... 2. Công nghiệp luyện kim đen. b. Quảng Ninh 2....................... 3. Khai thác mỏ Apatit c. Nam Định. 3...................... 4. Công nghiệp dệt may d. Thái Nguyên 4........................ e. Lào Cai II. Phần tự luận (8,0 điểm): Câu 3 (2,5 điểm) Trình bày những thuận lợi của tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta. Câu 4 (2,0 điểm): CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG Trong nhưng thời gian qua, đời sống của người Việt Nam đã và đang được cải thiện. Thành tựu đáng kể trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân là tỉ lệ người biết chữ cao ( 97,3 % - 2016). Mức thu nhập bình quân đầu người tăng (2200 USD - 2016), tuổi thọ trung bình tăng cao(75,8 tuổi - 2015), tỉ lệ trẻ em tử vong , suy dinh dưỡng ngày càng giảm , (năm 2007 - 2015, từ 21,7% giảm xuống còn 13,2%) nhiều dịch bệnh đã bị đẩy lùi. Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân em hãy cho biết : Đảng và nhà nước đã có những chính sách gì đối với việc nâng cao chất lượng cuộc sống ở địa phương em. Câu 5 ( 3,5 điểm) : Dựa vào bảng số liệu dưới đây: Cơ cấu GDP của nước ta( thời kì 1995 - 2015 (đơn vị % ) Khu vực 1995 2000 2005 2010 2015 Nông - Lâm - Ngư nghiệp 27,2 25,8 25,5 23,3 23 Công nghiệp - Xây dựng 28,8 32,1 34,5 38,1 38,5 Dịch vụ 44 42,1 40,1 38,6 38,5 Tổng số 100 100 100 100 100 a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của nước ta ở thời kì 1995 - 2015 b.Qua biểu đồ đã vẽ em hãy nhận xét sự thay đổi cơ cấu GDP của nước ta ở thời kì 1995 - 2015 . 3. Thang điểm, hướng dẫn chấm. Câu Đáp án Điể , ý m Trắc nghiệm ( 2,0 Điểm) 1 1-b,c 2- b,d 0,25x 4 2 1- b 2 - d 3 - e 4 - c 0,25x 4 Tự luận ( 8 ,0 điểm Các tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp 3 ở nước ta là : * Nước ta có nguồn tài nguyên thiên nhiên rất phong phú, là điều kiện thuận lợi lợi cho sự phát triển nền nông nghiệp quanh năm. 0,5 - Tài nguyên đât: 0,25 + Đất feralit thích hợp để trồng cây công nghiệp. 0,25 + Đất phù sa thích hợp để trồng cây lương thực, các loại hoa màu. - Tài nguyên nước: nguồn nước phong phú, đảm bảo cho tưới tiêu. 0,5
  6. - Tài nguyên khí hậu : cây cối xanh tốt, sinh trưởng quanh năm, có thể trồng 2-3 vụ/ năm. 0,5 - Tài nguyên sinhvật: phong phú, là cơ sở cho việc lai tạo giống cây trồng vật nuôi. 0,5 * Mức đầy đủ Những chính sách của Đảng và nhà nước đối với việc nâng cao chất lượng cuộc 4 sống ở địa phương là : (HS sinh trả lời được 4 ý) - Được khám và chữa bệnh miễn phí. 0,5 - Được miễn, giảm học phí. 0,5 - Xây dựng các cơ sở hạ tầng đường, điện, trường, trạm tận trong thôn bản...... 0,5 - Hỗ trợ giống cây lương thực: lúa, ngô và phân bón 0,5 ( Học sinh có thể kể thêm các chính sách khác mà vẫn đúng, đảm bảo thì cũng được điểm tối đa ) a. Vẽ biểu đồ: 0,25 1,0 0,25 ( chú giải) b. Nhận xét : Từ năm 1995 -> 2015 sự thay đổi cơ cấu GDP của nước ta 0,5 - Nông lâm ngư nghiệp c có xu hướng giảm từ 27,2% --> 23%. 0,5 -Tỉ trọng nhóm cây công nghiệp tăng từ 11,2% -> 16,4%. 0,5 - Tỉ trọng các nhóm cây khác tăng nhănh và tăng nhanh hơn cây công nghiệp từ 17,3% -> 24,0%. 0,5 Đề dành cho HS khuyết tật I. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm): Câu 1(1,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái a, b, c, d trước câu trả lời đúng. 1. Những ngành thuộc nhóm dịch vụ công cộng là:
  7. a. y tế, giáo dục b. giao thông vận tải. c. tài chính tín dụng. d. Nhà hàng, khách sạn. 2.Các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta là: a. chế biến lương thực, thực phẩm. b. đóng tàu c. công nghiệp sản xuất ô tô d. sản xuất máy bay 3. Loại khoáng sản có nhiều ở Lào Cai là a. Than b. Dầu mỏ c. A Pa tít d. Sắt. 4. Cây lương thực chính của nước ta là: a. ngô b lúa c, sắn d. chè II. Phần tự luận (8,0 điểm): Câu 5 ( điểm) Kể tên điều kiện ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta. Câu ( 3,5 điểm) : Dựa vào bảng số liệu dưới đây: Cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây (đơn vị % ) Nhóm cây Năm 2009 Năm 2016 - Cây lương thực 71,5 59,6 - Cây công nghiệp 11,2 16,4 - Các nhóm cây khác 17,3 24,0 Hãy vẽ biểu đồ thích hình tròn, thể hiện sự thay đổi cơ cấu các nhóm cây trồng ở nước ta. Câu, ý Đáp án Điểm Trắc nghiệm ( 2,0 Điểm) 1 1-a, 2- a, 3- c 4-b 0,5x4 Tự luận ( 8 ,0 điểm Các điều kiện ảnh hưởng đến sự phát triển nông nghiệp nước ta là: * Điều kiện tự nhiên - Tài nguyên đât. 0,5 - Tài nguyên khí hậu. 0,5 5 - Tài nguyên nước. 0,5 - Tài nguyên sinh vật 0,5 * Điều kiện kinh tế - xã hội. - Dân cư và lao động nông thôn. 0,5 - Cơ sở vật chất - kĩ thuật 0,5 - Chính sách phát triển nông nghiệp 0,5 - Thị trường 0,5 6 - vẽ 2 hình tròn ( đúng theo cơ cấu) 3,0 - Có đủ, đúng bảng chú giải, tên biểu đồ 1,0 III. Dự kiến kết quả. Giỏi: 12 HS, Khá: 36 HS, Trung bình: 47 HS, Dưới TB: 10 HS IV. Tổ chức giờ học: 1. Tổ chức: GV. Phát đề cho HS. HS: Làm bài. 2. Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra:
  8. ................ 3. Hướng dẫn học bài. Về nhà đọc trước bài: Trung du và Miền núi Bắc bộ Hãy xác định vị trí và nêu ý nghĩa của vị trí địa lí của vùng? Đọc tên các tỉnh ở tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc? Nêu quy mô lãnh thổ của vùng? V. Kết quả kiểm tra. Giỏi...................................... Khá ................................................... Trung bình ........................... Dưới trung bình ................................. TỔ CHUYÊN MÔN DUYỆT BAN GIÁM HIỆU DUYỆT