Đề khảo sát môn Địa Lý Lớp 9 - Năm học 2012-2013

doc 3 trang nhatle22 3190
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát môn Địa Lý Lớp 9 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_khao_sat_mon_dia_ly_lop_9_nam_hoc_2012_2013.doc

Nội dung text: Đề khảo sát môn Địa Lý Lớp 9 - Năm học 2012-2013

  1. PHÒNG GD & ĐT VĨNH TƯỜNG ĐỀ KHẢO SÁT LẦN III NĂM HỌC 2012 - 2013 Môn: Địa lí Thời gian làm bài: 60 phút I. Trắc nghiệm (2,0 điểm) Câu 1. Tỉ lệ dân đô thị nước ta còn thấp là do: A. dân số nông thôn quá đông B. trình độ đô thị hóa thấp C. nước ta có dân số đông D. nước ta có nhiều đô thị nhỏ Câu 2. Quốc lộ 1A chạy từ: A. Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh B. Hà Nội - Cà Mau C. Lạng Sơn - Cà Mau D. Hà Nội - Biên Hoà Câu 3. Di sản thiên nhiên văn hoá thế giới Vịnh Hạ Long thuộc vùng kinh tế: A. Đồng bằng sông Hồng B. Trung du và miền núi Bắc Bộ C. Bắc Trung Bộ D. Duyên hải Nam Trung Bộ Câu 4. Vùng có quy mô đàn bò lớn nhất ở nước ta là: A. Bắc Trung Bộ B. Tây Nguyên C. Đồng bằng sông Cửu Long D. Duyên hải Nam Trung Bộ II. Tự luận (8,0 điểm) Câu 1. (3,0 điểm) Trình bày đặc điểm dân số, tình hình gia tăng dân số ở nước ta. Câu 2. (2,5 điểm) Hãy nêu những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long để sản xuất lương thực, thực phẩm? Câu 3. (2,5 điểm) Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta (đơn vị: %) Nhóm hàng 1995 2002 Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản 25,3 31,8 Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp 28,5 40,6 Hàng nông, lâm, thủy sản 46,2 27,6 Vẽ biểu đồ cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta năm 1995, 2002 và nhận xét? 1
  2. PHÒNG GD&ĐT VĨNH TƯỜNG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT LỚP 9 Môn: Địa lí I. Trắc nghiệm (2,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 Đáp án B C B D II. Tự luận (8,0 điểm) Câu Nội dung trình bày Điểm Câu 1 * Đặc điểm dân số: (3,0 - Nước ta có dân số đông. Năm 2002 là 79,7 triệu người. Với số 0,5 điểm) dân này nước ta đứng thứ 14 trên thế giới trong khi diện tích nước ta vào loại trung bình đứng thứ 58 trên thế giới. * Tình hình gia tăng dân số: - Dân số nước ta tăng nhanh. 0,5 - Hiện tượng bùng nổ dân số bắt đầu từ cuối những năm 50 của 0,5 thế kỉ XX và chấm dứt vào những năm cuối của thế kỉ XX. - Do kết quả của việc thực hiện chính sách kế hoạch hóa gia đình 0,5 nên mức gia tăng dân số ở nước ta hiện nay có giảm nhưng vẫn giảm chậm. Mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng thêm trung bình khoảng hơn 1 triệu người. - Gia tăng dân số ở nước ta không đều qua các thời kì (dẫn 0,5 chứng) - Gia tăng dân số không đều giữa các vùng: 0,5 + Giữa thành thị và nông thôn (dẫn chứng) + Giữa đồng bằng và miền núi, cao nguyên (dẫn chứng Câu 2 * Thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên ở Đồng bằng sông Cửu (2,5 Long để sản xuất lương thực, thực phẩm: điểm) - Địa hình: thấp và bằng phẳng, thuận lợi cho việc sản xuất 0,5 lương thực, thực phẩm với quy mô lớn. - Đất: là tài nguyên quan trọng hàng đầu của vùng, diện tích gần 0,5 4 triệu ha, đất phù sa ngọt phân bố dọc Sông Tiền, Sông Hậu thích hợp với cây lương thực, thực phẩm đặc biệt là cây lúa nước. - Khí hậu: cận xích đạo, nóng ẩm quanh năm, lượng mưa dồi 0,5 dào thuận lợi cho việc đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ, đa dạng hóa các sản phẩm nông nghiệp. - Nước: sông Cửu Long và hệ thống kênh rạch chằng chịt, nguồn 0,5 nước dồi dào cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, nước để thau chua rửa mặn. Diện tích mặt nước rộng lớn thích hợp để nuôi trồng thủy sản ( nước ngọt, nước lợ và mặn). - Nguồn lợi thủy sản: phong phú của các vùng biển, đảo và sông 0,5 Cửu Long, rừng ngập mặn ven biển phát triển nuôi trồng đánh 2
  3. bắt thủy sản. Câu 3 * Vẽ biểu đồ: 1,5 (2,5 - Vẽ biểu đồ tròn (Nếu HS vẽ biểu đồ khác không cho điểm) điểm) - Yêu cầu: chính xác, ghi đủ các nội dung tên biểu đồ, chú giải, năm (Thiếu hoặc sai mỗi yếu tố trừ 0,25 điểm) * Nhận xét: 1,0 - Từ năm 1995 đến năm 2002, cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta có sự chuyển biến theo hướng: + Tỉ trọng hàng công nghiệp nặng và khoáng sản tăng (dẫn chứng) + Tỉ trọng hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp tăng nhanh nhất (dẫn chứng) + Tỉ trọng hàng nông, lâm, thủy sản giảm (dẫn chứng) 3