Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 9 - Học kì I - Đề số 2 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ngô Gia Tự

docx 3 trang nhatle22 2120
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 9 - Học kì I - Đề số 2 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ngô Gia Tự", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_mon_dia_ly_lop_9_hoc_ki_i_de_so_2_nam_hoc_2020_2.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 9 - Học kì I - Đề số 2 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ngô Gia Tự

  1. PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN ĐỊA LÝ 9 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ NĂM HỌC: 2020 - 2021 Mã đề kiểm tra: 002 Thời gian làm bài: 45 phút; I. TRẮC NGHIỆM ( 5 Điểm) Hãy chọn và ghi chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng vào giấy kiểm tra. (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm) Câu 1: Nhà máy thủy điện chạy bằng than lớn nhất nước ta hiện nay là A. Phả Lại. B. Uông Bí. C. Ninh Bình. D. Na Dương. Câu 2: Công cuộc Đổi mới ở nước ta được thực hiện đầu tiên trong lĩnh vực nào? A. Chính trị. B. Nông nghiệp. C. Công nghiệp. D. Dịch vụ Câu 3: Việt Nam có bao nhiêu dân tộc anh em cùng sinh sống ? A. 54 B. 53 C. 52 D. 51 Câu 4: Biểu hiện của cơ cấu dân số trẻ là A. nhóm tuổi dưới 15 chiếm tỉ lệ thấp. B. nhóm tuổi dưới 15 chiếm tỉ lệ cao. C. nhóm tuổi trên 60 chiếm tỉ lệ cao. D. tuổi thọ trung bình của người dân cao. Câu 5: Đặc điểm nào không phải là ưu điểm của nguồn lao động nước ta? A. Nguồn lao động dồi dào, tăng khá nhanh. B. Khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật nhanh. C. Tỉ lệ lao động có trình độ chuyên môn còn thấp D. Cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm trong sản xuất Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho vùng kinh tế Duyên hải Nam Trung Bô ̣không có khu kinh tế ven biển nào sau đây? A. Nhơn Hôị B. Dung Quất C. Chân Mây –Lăng CôD. Chu Lai Câu 7: Ngành nào sau đây không được xem là ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta hiện nay? A. Luyện kim màu. B. Dệt may. C. Chế biến lương thực, thực phẩm D. Vật liệu xây dựng. Câu 8: Giao thông vận tải đường hàng không có ưu điểm: A. Tốc độ vận chuyển nhanh. B. Thích nghi với nhiều dạng địa hình. C. Tiện lợi, cơ động. D. Ổn định và giá rẻ. Câu 9: Khu vực chiếm tỉ trọng cao nhất trong hoạt động nội thương của nước ta là A. khu vực Nhà nước. B. khu vực ngoài Nhà nước. C. khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. D. kinh tế tư nhân. Câu 10: Vùng có giá trị sản xuất công nghiệp đứng đầu cả nước hiện nay là A. Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 11: Cho bảng số liệu: Dân số Việt Nam Giai đoạn 2011 – 2015 Năm 2012 2013 2014 2015 Dân số (nghìn người) 88 809,3 89 759,5 90 728,9 91 731,3 Biểu đồ nào dưới đây thích hợp thể hiện quy mô dân số nước ta ? A. Biểu đồ hình tròn. B. Biểu đồ miền. C. Biểu đồ cột. D. Biểu đồ đường biểu diễn. Câu 12: Việc trồng rừng nguyên liệu giấy ở nước ta có ý nghĩa to lớn về mặt xã hội là A. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp. B. tạo việc làm và thu nhập cho người lao động. Trang 1/3 - Mã đề thi 674
  2. C. sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên đất ở vùng đồi núi. D. ngăn xói mòn, bảo vệ môi trường. Câu 13: Ý nào sau đây không phải là tác động tích cực của công nghiệp chế biến đến sản xuất nông nghiệp của nước ta ? A. Ổn định các vùng chuyên canh. B. Nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp. C. Tăng sức cạnh tranh của hàng nông sản . D. Thay đổi cơ cấu mùa vụ. Câu 14: Vai trò quan trọng của hoạt động dịch vụ đối với các ngành sản xuất là A. cung cấp nguyên liệu. B. tạo ra vật tư sản xuất. C. tạo ra các mối liên hệ. D. tiêu thụ sản phẩm. Câu 15: Những dịch vụ cơ bản của viễn thông là A. phát hành báo chí, chuyển bưu kiện, điện thoại. B. internet, chuyển bưu kiện, điện thoại. C. điện thoại, internet, truyền dẫn số liệu. D. điện thoại, phát hành báo chí, chuyển bưu kiện Câu 16: Người Thái và người Mường phân bố chủ yếu ở khu vực A. hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả. B. sông Cả đến dãy Hoành Sơn. C. hữu ngạn sông Đà đến dãy Bạch Mã. D. sông Hồng đến dãy Bạch Mã. Câu 17: Tài nguyên du lịch tự nhiên của nước ta gồm A. vườn quốc gia, di tích lịch sử, phong cảnh B. phong cảnh, bãi tắm, vườn quốc gia. C. làng nghề truyền thống, phong cảnh, hang động. D. bãi tắm, di tích lịch sử, hang động. Câu 18: Thành tựu lớn nhất của nước ta trong thời kì đổi mới là A. kinh tế tăng trưởng tương đối vững chắc. B. cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa. C. hình thành một số ngành kinh tế trọng điểm. D. ngoại thương phát triển mạnh. Câu 19: Căn cư vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết nhóm đất nào sau đây chiếm ti lê ̣diêṇ tich lớn nhất ơ nươc ta? A. đất phù sa. B. đất feralit trên đá badan. C. đất cát biển. D. đất feralit. Câu 20: Nhiều vùng khó khăn của nước ta có cơ hội thúc đẩy kinh tế phát triển là nhờ vào A. giao thông vận tải. B. hoạt động du lịch. C. khai thác tài nguyên. D. sử dụng hợp lí lao động. II - TỰ LUẬN (5 ĐIỂM) Câu 1 (2 điểm): Trình bày những thuận lợi và hạn chế của nguồn lao động nước ta? Câu 2 (1 điểm): Sắp xếp các cửa khẩu dưới đây của nước ta theo chiều từ Bắc vào Nam: Nậm Cắn , Lao Bảo, Mộc Bài, Vĩnh Xương, Bờ Y, Hữu Nghị, Cha Lo, Móng Cái. Câu 3 (2 điểm): Tại sao Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất ở nước ta? HẾT Trang 2/3 - Mã đề thi 674
  3. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ 002 I – TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Mỗi câu đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án A B A B C C A A B C C A D C C A B A D A II – PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm) Câu Nội dung trả lời Điểm * Thuận lợi của nguồn lao động nước ta - Nguồn lao động đông, dồi dào tăng nhanh (mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu 1,0 đ lao động ) - Người lao động cần cù, sáng tạo, có nhiều kinh nghiệm , - Chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng cao. 1 (2 điểm) * Hạn chế của nguồn lao động nước ta 1,0 đ - So với yêu cầu hiện nay lực lượng lao động có trình độ vẫn còn mỏng, đặc biệt là đội ngũ cán bộ quản lí, công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu nhiều. - Thể lực của người lao động vẫn còn yếu. - Tính kỉ luật lao động chưa cao. Thứ tự các cửa khẩu của nước ta theo chiều từ Bắc vào Nam: Hữu Nghị, 1,0 đ 2 (1 điểm) Móng Cái , Nậm Cắn , Cha Lo, Lao Bảo, Bờ Y, Mộc Bài, Vĩnh Xương. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất ở nước ta vì: - Đây là những nơi tập trung đông dân cư nên nhu cầu tăng cao về mọi mặt. 0,5 đ - Có thị trường tiêu thụ lớn và là nơi tập trung vốn đầu tư trong và ngoài nước 0,5 đ rất lớn. - Hệ thống giao thông thuận lợi, có đầy đủ các loại hình giao thông (sắt, ô tô, 0,5 đ 3 (2 điểm) không, thủy) là đầu mối giao thông vận tải, viễn thông lớn nhất cả nước. - Tập trung nhiều trường đại học lớn, các viện nghiên cứu, các bệnh viện 0,5 đ chuyên khoa hàng đầu. Đồng thời là hai trung tâm thương mại, tài chính, ngân hàng lớn nhất nước ta. GV RA ĐỀ TỔ TRƯỞNG CM BGH DUYỆT PHÓ HIỆU TRƯỞNG Lê Thị Trang Phạm Tuấn Anh Nguyễn Thị Song Đăng Trang 3/3 - Mã đề thi 674