Tài liệu ôn tập môn Địa lí Lớp 9 - Chuyên đề: Địa lí dân cư (Có lời giải)

docx 33 trang Thu Mai 07/03/2023 6510
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu ôn tập môn Địa lí Lớp 9 - Chuyên đề: Địa lí dân cư (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxtai_lieu_on_tap_mon_dia_li_lop_9_chuyen_de_dia_li_dan_cu_co.docx

Nội dung text: Tài liệu ôn tập môn Địa lí Lớp 9 - Chuyên đề: Địa lí dân cư (Có lời giải)

  1. CHỦ ĐỀ 1: ĐỊA LÍ DÂN CƯ Nội dung 1: CỘNG ĐỒNG DÂN TỘC VIỆT NAM Câu 1. Chứng minh rằng Việt Nam là nước cĩ nhiều dân tộc. Gợi ý làm bài - Nước ta cĩ 54 dân tộc cùng chung sống, gắn bĩ với nhau trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ đất nước. - Trong các dân tộc ở Việt Nam, dân tộc Việt (Kinh) cĩ số dân đơng nhất với gần 74 triệu người (năm 2009), chiếm 86% dân số cả nước. - Một số dân tộc ít người cĩ số dân khá đơng như Tày (1,63 triệu người), Thái (hơn 1,55 triệu người), Mường (1,27 triệu người), Khơ-me (1,26 triệu người - năm 2009). Câu 2. Trình bày tình hình phân bố dân tộc Việt (Kinh) và các dân tộc ít người nước ta. Hiện nay sự phân bố các dân tộc cĩ gì thay đổi? Gợi ý làm bài a) Tình hình phân bố dân tộc Việt (Kinh) và các dân tộc ít người ở nước ta * Dân tộc Việt (Kinh) Người Việt phân bố rộng khắp cả nước song tập trung hơn ở các vùng đồng bằng, trung du và duyên hải. * Các dân tộc ít người: phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du. - Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú đan xen của trên 30 dân tộc. Ở vùng thấp, người Tày, Nùng sống tập trung đơng ở tả ngạn sơng Hồng; người Thái, Mường phân bố từ hữu ngạn sơng Hồng đến sơng Cá. Người Dao sống chủ yếu ở các sườn núi từ 700 - 1.000 m. Trên các vùng núi cao là địa bàn cư trú của người Mơng. - Khu vực Trường Sơn - Tây Nguyên cĩ trên 20 dân tộc ít người. Các dân tộc cư trú thành từng vùng khá rõ rệt, người Ê-dê Đắk Lắk, Gia-rai ở Kon Turn và Gia Lai, người Cơ-ho chủ yếu ở Lâm Đồng, - Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ cĩ các dân tộc Chăm, Khơ-me cư trú thành từng dải hoặc xen kẽ với người Việt. Người Hoa tập trung chủ yếu ở các đơ thị, nhất là ở Thành phố Hồ Chí Minh. * Hiện nay, phân bố dân tộc đã cĩ nhiều thay đổi. - Một số dân tộc ít người từ miền Bắc đến cư trú ở Tây Nguyên. - Một số dân tộc vùng hồ thủy điện Hịa Bình, Y-a-ly, Sơn La sống hịa nhập với các dân tộc khác tại các địa bàn tái định cư. - Nhờ cuộc vận động định canh, định cư gắn với xĩa đĩi giảm nghèo mà tình trạng du canh, du cư của một số dân tộc vùng cao đã được hạn chế, đời sống các dân tộc được nâng cao, mơi trường được cải thiện. Nội dung 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ Câu 1. Nêu đặc điểm dân số nước ta. Tại sao dân số đơng cũng là một thế mạnh để phát triển kinh tế của nước ta?
  2. Gợi ý làm bài a) Đặc điểm của dân số nước ta - Đơng dân, cĩ nhiều thành phần dân tộc. + Năm 2002, số dân nước ta là 79,7 triệu người (đứng thứ 14 trên thể giới). + Nước ta cĩ 54 thành phần dân tộc. + Nước ta cịn cĩ khoảng 3,2 triệu người Việt sinh sống ở nước ngồi. - Dân số cịn tăng nhanh: Từ cuối những năm 50 của thế kỉ XX, nước ta bắt đầu cĩ hiện tượng “bùng nổ dân số”. Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hố gia đình nên tỉ lệ gia tăng của dân số cĩ xu hướng giảm, nhưng mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng thêm khoảng 1 triệu người. - Nước ta cĩ cơ cấu dân số trẻ và đang cĩ sự biến đổi nhanh chĩng về cơ cấu dân số theo nhĩm tuổi. + Tỉ lệ nhĩm tuổi từ 0-14 giảm (dẫn chứng). + Tỉ lệ nhĩm tuổi từ 15 đến 59 tăng (dẫn chứng). + Tỉ lệ nhĩm tuổi từ 60 trở lên tăng (dẫn chứng). b) Giải thích: Dân số đơng vừa là nguồn lao động dồi dào, vừa là thị trường tiêu thụ rộng lớn. Câu 2. Chứng minh rằng dân số nước ta cịn tăng nhanh. Gợi ý làm bài Dân số nước ta cịn tăng nhanh. - Tốc độ gia tăng dân số tự nhiên ở mức cao, tuy đã giảm trong những năm gần đây nhưng vẫn cịn chậm (1,32% trong giai đoạn 2002 - 2005). - Do quy mơ dân số đơng nên mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng thêm trung bình hơn 1 triệu . Câu 3. Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh? Gợi ý làm bài - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh, vì nước ta cĩ quy mơ dân số đơng, cơ cấu dân số trẻ, số người trong độ tuổi sinh đẻ cao. Câu 4. Nêu hậu quả của của việc gia tăng dân số nhanh ở nước ta. Gợi ý làm bài Dân số nước ta tăng trong khi nền kinh tế cịn chậm phát triển dẫn tới hậu quả: - Đối với phát triển kinh tế: + Tốc độ tăng dân số chưa phù hợp với tốc độ tăng trưởng kinh tế. Trên thực tế để tăng 1% dân số thì mức tăng trưởng kinh tế hàng năm phải đạt từ 3 - 4% và lương thực phải tăng trên 4%. Trong điều kiện kinh tế nước ta cịn gặp nhiều khĩ khăn thì mức tăng dân số như hiện nay là vẫn cịn cao. + Khĩ cĩ thể giải quyết hết việc làm được vì nguồn lao động nước ta tăng nhanh trong khi nền kinh tế cịn chậm phát triển. + Dân số tăng nhanh làm ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa tích luỹ và tiêu dùng, tạo mâu thuẫn giữa cung và cầu. + Làm cho quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và lãnh thổ diễn ra chậm. - Sức ép đối với tài nguyên mơi trường: + Nguồn tài nguyên thiên bị suy giảm do khai thác quá mức.
  3. + Mơi trường ơ nhiễm. + Khơng gian cư trú ngày càng trở nên chật hẹp, - Sức ép đối với chất lượng cuộc sống: + Chất lượng cuộc sống của người dân chậm được nâng cao. + GDP/người thấp. + Các vấn đề phát triển giáo dục, y tế, văn hố, cơ sở hạ tầng, + Tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp lớn. Câu 5. Tại sao cơ cấu dân số theo độ tuổi cĩ vai trị rất quan trọng trong sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta? Gợi ý làm bài - Cơ cấu dân số theo độ tuổi thể hiện tổng hợp tình hình sinh, tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của nước ta. - Cơ cấu dân số theo độ tuổi cho biết nước ta cĩ dân số trẻ hay dân số già. Câu 6. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét cơ cấu dân số theo nhĩm tuổi và theo giới tính ở nước ta năm 1999 và năm 2007. Gợi ý làm bài - Cơ cấu dân số theo nhĩm tuổi: + Năm 1999: Tỉ lệ nhĩm tuổi từ 0 - 14 tuổi khá lớn, chiếm 33,5% dân số. Tỉ lệ nhĩm tuổi từ 15 - 59 tuổi lớn nhất, chiếm 58,4% dân số. Tỉ lệ nhĩm tuổi lừ 60 tuổi trở lên nhỏ nhất, chiếm 8,19% dân số. + Năm 2007: Tỉ lệ nhĩm tuổi từ 0-14 tuổi khá lớn, chiếm khoảng 25% dân số. Tỉ lệ nhĩm tuổi lừ 15 - 59 tuổi lớn nhất, chiếm khoảng 66%. Tỉ lệ nhĩm tuổi từ 60 tuổi trở lên chiếm khoảng 9% dân số. + Năm 2007 so với năm 1999: Tỉ lệ dân số thuộc nhĩm tuổi từ 0 - 14 tuổi giảm, tỉ lệ dân số thuộc nhĩm tuổi từ 15 - 59 tuổi và nhĩm tuổi từ 60 tuổi trở lên tăng. Cơ cấu dân số nước ta đang cĩ sự chuyển biến từ cơ cấu dân số trẻ sang cơ cấu dân số già. Tuy nhiên, hiện nay nước ta vẫn là nước cĩ kết cấu dân số trẻ. - Cơ cấu dân số theo giới tính: + Ở nước ta, tỉ lệ nữ giới cao hơn so với nam giới và đang tiến tới sự cân bằng. + Tỉ lệ giới tính khác nhau giữa các nhĩm tuổi. Ở nhĩm tuổi 0 - 14 tuổi, tỉ lệ nam cao hơn so với nữ; ở nhĩm tuổi 15 - 59 tuổi và từ 60 tuổi trở lên, tỉ lệ nữ cao hơn so vơi nam. Câu 7. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: a) Nhận xét về sự thay đổi của cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta. Giải thích nguyên nhân. b) Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta cĩ ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta?
  4. Gợi ý làm bài a) Nhận xét và giải thích về sự thay đổi của cơ cấu dân số theo độ tuổi Nước ta cĩ cơ cấu dân số trẻ nhưng đang cĩ xu hướng già hố. - Tỉ lệ nhĩm tuổi lừ 0 - 14 tuổi khá cao và đang cĩ xu hướng giảm (dẫn chứng). Nguyên nhân: tỉ lệ sinh nước ta cao nhưng đang cĩ xu hướng giảm (nhờ vào việc thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hĩa gia đình, cùng với sự nhận thức của người dân về kế hoạch hố gia đình ngày càng được nâng cao). - Tỉ lệ nhĩm tuổi từ 15 - 59 tuổi cao nhất và cĩ xu hướng tăng (dẫn chứng) do hậu quả của sự bùng nổ dân số ở giai đoạn trước đĩ. - Tỉ lệ nhĩm tuổi từ 60 tuổi trở lên thấp nhưng đang cĩ xu hướng tăng (dẫn chứng) do tuổi thọ trung bình nước ta chưa cao nhưng đang tăng lên. b) Ảnh hưởng của cơ cấu dân số theo độ tuổi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta - Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, trẻ, năng động, khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật cao; thị trường tiêu thụ rộng lớn. - Khĩ khăn: + Nguồn lao động dồi dào trong khi trình độ phát triển kinh tế chưa cao dẫn tới tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp lớn. + Tỉ lệ dân số phụ thuộc lớn đặt ra vấn đề cấp bách về văn hố, giáo dục, y tế. + Số người trong độ tuổi sinh đẻ cao nên tỉ lệ sinh vẫn cịn cao. Câu 8. Phân tích ý nghĩa của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và thay đổi cơ cấu dân số nước ta. Gợi ý làm bài - Ý nghĩa của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên: + Về kinh tế: gĩp phần nâng cao năng suất lao động, gĩp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế đất nước, tăng thu nhập bình quân đầu người, + Về chất lượng cuộc sống của người dân: tạo điều kiện để nâng cao chất lượng về y tế, chăm sĩc sức khỏe, giáo dục, cải thiện đời sống, đảm bảo các phúc lợi xã hội, tăng tuổi thọ, + Về mơi trường: giảm sức ép đối với tài nguyên, mơi trường. - Ý nghĩa của sự thay đổi cơ cấu dân số: + Sự thay đổi cơ cấu dân số nước ta theo xu hướng tăng tỉ lệ nhĩm từ 60 tuổi trở lên và giảm tỉ lệ nhĩm tuổi từ 0 - 14 tuổi. Điều đĩ cho thấy tỉ lệ sinh của nước ta đang cĩ xu hướng giảm, sự phát triển dân số đang được điều chỉnh phù hợp hơn với sự phát triển kinh tế - xã hội. + Sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhĩm tuổi như trên sẽ gĩp phần hạn chế được một số hậu quả do sự gia tăng dân số nhanh đem lại. Câu 9. Di dân ảnh hưởng đến cơ cấu dân số theo giới tỉnh và độ tuổi ở Đơng Nam Bộ trong thời gian gần đây như thế nào? Gợi ý làm bài - Ảnh hưởng đến cơ cấu giới tính: Đơng Nam Bộ cĩ tỉ lệ giới tính thấp nhất cả nước hiện nay do luồng nhập cư nhiều nữ (do ở đây tập trung nhiều khu cơng nghiệp, khu chế xuất với nhiều ngành cơng nghiệp nhẹ, thu hút nhiều lao động nữ từ các vùng khác đến).
  5. - Ảnh hưởng đến cơ cấu dân số theo độ tuổi: lao động nhập cư nhiều, đa số lao động trong độ tuổi lao động nên lực lượng lao động hiện tại của vùng lớn. Câu 10. Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu dân số theo giới tính và nhĩm tuổi ở Việt Nam (%) Nhĩm tuổi Năm 1979 Năm 1989 Năm 1999 Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ 0 - 14 21,8 20,7 20,1 18,9 17,4 16,1 15 - 59 23,6 26,6 25,6 28,2 28,4 30,0 60 tr lên 2,9 4,2 3,0 4,2 3,4 4,7 Tổng 48,5 51,5 48,7 51,3 49,2 50,8 a) Nhận xét và giải thích về sự thay đổi cơ cấu theo nhĩm tuổi. Sự thay đổi cơ cấu theo độ tuổi cĩ ảnh hưởng gì đến việc phát triển kinh tế - xã hội nước ta? b) Nhận xét về cơ cấu giới tính và sự thay đổi cơ cấu giới tính ở nước ta. Gợi ý làm bài a) Nhận xét và giải thích về sự thay đổi cơ cấu theo nhĩm tuổi * Nhận xét - Tỉ lệ nhĩm tuổi từ 0 - 14 tuổi ngày càng giảm từ 42,5% (năm 1979) xuống cịn 39,0% (năm 1989) và 33,5% (năm 1999). - Tỉ lệ nhĩm tuổi từ 15 - 59 tuổi ngày càng tăng từ 50,4% (năm 1979) lên 53,8% (năm 1989) và đạt 58,4% (năm 1999). - Tỉ lệ nhĩm tuổi từ 60 tuổi trở lên cũng ngày càng tăng từ 7,1% (năm 1979) lên 7,2% (năm 1989) và đạt 8,1% (năm 1999). Kết luận: Nước ta cĩ cơ cấu dân số trẻ và đang cĩ xu hướng già hố. * Nguyên nhân - Tỉ lệ nhĩm tuổi từ 0 - 14 tuổi ngày càng giảm do tỉ lệ sinh giảm, nhờ vào việc thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hố gia đình, cùng với sự nhận thức của người dân về kế hoạch hố gia đình ngày càng được nâng cao. - Tỉ lệ nhĩm tuổi từ 15 - 59 tuổi tăng là do hậu quả của sự bùng nổ dân số ở giai đoạn trước đĩ. - Tỉ lệ nhĩm tuổi từ 60 tuổi trở lên tăng do chất lượng cuộc sống được cải thiện, cùng với sự tiến bộ của ngành y tế đã làm giảm tỉ lệ tử, tuổi thọ trung bình tăng. * Ảnh hưởng - Giảm tỉ lệ dân số phụ thuộc, giảm gánh nặng dân số. Tuy nhiên, tỉ lệ dân số phụ thuộc ở nước ta vẫn cịn cao nên các vấn đề giáo dục, y tế, văn hố, cũng cần được quan tâm giải quyết. - Cơ cấu dân số trẻ nên cĩ lực lượng lao động dồi dào, năng động, cĩ khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật cao, nguồn dự trữ lao động lớn. - Sự gia tăng nguồn lao động gây sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm. b) Nhận xét về cơ cấu giới tính và sự thay đổi cơ cấu giới tính - Ở nhĩm tuổi từ 0 - 14 tuổi: tỉ lệ nam nhiều hơn nữ.
  6. - Ở nhĩm tuổi từ 15 - 59 tuổi và từ 60 tuổi trở lên: tỉ lệ nam ít hơn nữ. - Tỉ lệ giới tính nước ta luơn cĩ sự mất cân đối và đang tiến tới cân bằng hơn. + Tỉ lệ nữ nhìn chung cao hơn tỉ lệ nam. Năm 1979, tỉ lệ nam: 48,5%, tỉ lệ nữ: 51,5%; năm 1999, tỉ lệ nam: 49,2%, tỉ lệ nữ: 50,8%. + Tỉ lệ nam giới cĩ xu hướng ngày càng tăng, tỉ lệ nữ giảm (dẫn chứng). Câu 11. Cho bảng số liệu sau: Dân số và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta, giai đoạn 1960 - 2009 Năm Số dân (triệu người) Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%) 1960 30,2 3,9 1965 34,9 2,9 1970 41,0 3,2 1979 52,7 2,5 1989 64,6 2,1 1999 76,3 1,4 2009 86,0 1,1 a) Vẽ biểu đồ thể hiện quy mơ và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta, giai đoạn 1960 - 2009. b) Nhận xét và giải thích tình hình tăng dân số nước ta trong giai đoạn trên. Gợi ý làm bài a) Vẽ biểu đồ Biểu đồ thể hiện quy mơ và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta, giai đoạn 1960 – 2009 b) Nhận xét và giải thích * Nhận xét Trong giai đoạn 1960 - 2009: - Dân số nước ta tăng liên tục qua các năm với tốc độ tăng khá nhanh, từ 30,2 triệu người (năm 1960) lên 86,0 triệu người (năm 2009), tăng 55,8 triệu người (tăng gấp 2,85 tần), trung bình tăng 1,14 triệu người/năm.
  7. - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cĩ xu hướng giảm, từ 3,9% (năm 1960) xuống cịn 1,1% (năm 2009), giảm 2,8% . * Giải thích - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm là do tác động của chính sách dân số, kế hoạch hố gia đình và nhận thức của người dân được nâng cao làm giảm nhanh tỉ lệ sinh, kéo theo gia tăng dân số giảm. - Dân số nước ta tăng khá nhanh mặc dù tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm là do gia tăng dân số giảm nhưng vẫn dương, quy mơ dân số ngày càng lớn, số người trong độ tuổi sinh đẻ đơng, nên dân số hàng năm vẫn tăng nhanh. Câu 12. Cho bảng số liệu sau: Tỉ suất sinh, tỉ suất tử ở nước ta, giai đoạn 1960 – 2011 (Đơn vị: %o) Năm Tỉ suất sinh Tỉ suất tử Năm Tỉ suất sinh Tỉ suất tử 1960 46 12 1989 31,3 8,4 1965 37,8 6,7 1993 28,5 6,7 1970 34,6 6,6 1999 23,6 7,3 1976 39,5 7,5 2006 19,0 5,0 1979 32,2 7,2 2009 17,6 6,8 1985 28,4 6,9 2011 16,6 6,9 a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta, giai đoạn 1960 - 2011. b) Rút ra nhận xét cần thiết. Gợi ý làm bài Biểu đồ thể hiện tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta, giai đoạn 1960 - 2011
  8. b) Nhận xét - Tỉ suất sinh của nước ta cĩ xu hướng giảm nhanh trong giai đoạn 1960 - 2011, giảm từ 46,0%o xuống cịn 16,6%o, giảm 29,4%o. - Tỉ suất tử giảm nhanh trong giai đoạn 1960 - 1965 (giảm 5,3%o), sau đĩ dao động trong khoảng 5%o đến 8,4%o trong suốt giai đoạn 1965 - 2011. - Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta cĩ xu hướng ngày càng giảm nhanh, từ 3,4% (năm 1960) xuống cịn 0,97% (năm 2011), giảm 2,43%. - Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên khơng đều giữa các giai đoạn: + Giai đoạn 1960 - 1976: tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở mức cao, trung bình trên 3%. + Giai đoạn 1979 - 1993: tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên vẫn cịn cao trên 2%. + Giai đoạn 1999 - 2011: tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên đã giảm mạnh và dao động trong khoảng 0,97% - 1,63%. Câu 13. Cho bảng số liệu sau: Dân số nước ta phân theo nhĩm tuổi, năm 1989, 1999, 2009 Năm Tổng số Nhĩm tuổi (%) (triệu người) 0 - 14 15 - 59 Từ 60 tr lên 1989 64,4 39,0 53,8 7,2 1999 76,6 33,5 58,4 8,1 2009 86,0 25,0 66,1 8,9 a) Vẽ biểu đồ thể hiện quy mơ và cơ cấu dân số phân theo nhĩm tuổi của nước ta trong ba năm 1989, 1999 và 2009.
  9. b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhĩm tuổi của nước ta trong giai đoạn 1989 - 2009. Gợi ý làm bài a) Vẽ biểu đồ - Tính bán kính đường trịn ( r1989 , r1999 , r2009 ): + r1989 1,0 đvbk 76,6 + r =1,09 đvbk 1999 64,4 86,0 r =1,16 đvbk 20009 64,4 - Vẽ: Biểu đồ thể hiện quy mơ và cơ cấu dân số phân theo nhĩm tuổi của nước ta, năm 1989, năm 1999 và năm 2009 b) Nhận xét và giải thích - Trong giai đoạn 1989 - 2009, cơ cấu dân số phân theo nhĩm tuổi của nước ta cĩ sự thay đổi khá rõ rệt: + Tỉ lệ nhĩm tuổi 0 - 14 giảm nhanh, từ 39,0% (năm 1989) xuống 25,0% (năm 2009), giảm 14,0%. + Tỉ lệ nhĩm tuổi 15-59 tăng, từ 53,8% lên 66,1%, tăng 12,3%. + Tỉ lệ nhĩm tuổi từ 60 trở lên tăng, từ 7,2% lên 8,9%, tăng 1,7%.  Qua đĩ cho thấy kết cấu dân số nước ta đang chuyển từ dân số trẻ sang dân số già. - Nguyên nhân: + Do chính sách dân số và kế hoạch hố gia đình được thực hiện khá triệt để, nhận thức của người dân khơng ngừng được nâng lên dã làm giảm tỉ lệ sinh. + Do sự phát triển y tế, đời sống được nâng cao làm tăng tuổi thọ trung bình.
  10. Nội dung 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ Câu 1. Dựa vào trang 15 Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: a) Chứng minh rằng dân cư nước ta phân bố khơng đều. Nêu nguyên nhân. b) Sự phân bố dân cư khơng đều cĩ ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế- xã hội nước ta? Nêu phương hướng giải quyết. Gợi ý làm bài a) Dân cư nước ta phân bố khơng đều * Phân bố khơng đều giữa đồng bằng với trung du, miền núi - Dân cư tập trung đơng đúc ở vùng đồng bằng và ven biển với mật độ dân số rất cao: + Đồng bằng sơng Hồng phần lớn cĩ mật độ dân số cao từ 1.001 - 2.000 người/km2. + Dải đất phù sa ngọt của Đồng bằng sơng Cửu Long và một số vùng ven biển cĩ mật độ dân số từ 501 - 1.000 người/km2. - Ở trung du và miền núi, dân cư thưa thớt hơn nhiều, mật độ dân số thấp: Tây Bắc và Tây Nguyên cĩ mật độ dân số chủ yếu dưới 50người/km2 và từ 50 - 100 người/km2. * Phân bố khơng đều giữa đồng bằng phía Bắc và đồng bằng phía Nam - Đồng bằng sơng Hồng cĩ mật độ dân số cao nhất cả nước, phần lớn lãnh thổ cĩ mật độ dân số từ 1.001 - 2.000 người/km2. - Đồng bằng sơng Cửu Long cĩ mật độ dân số phần lớn từ 101 - 1.000 người /km2. Riêng ở phía tây Long An và Kiên Giang cĩ mật độ dân số từ 50 - 100 người/km2. * Phân bố khơng đều ngay trong nội bộ các vùng dân cư - Đồng bằng sơng Hồng vùng trung tâm, ven biển phía đơng và nam cĩ mật độ dân số cao từ 1.001 - 2.000 người/km2. Ở rìa phía bắc, đơng bắc và tây nam của đồng bằng cĩ mật độ dân số thấp hơn - Đồng bằng sơng Cửu Long vùng ven sơng Tiền và sơng Hậu cĩ mật độ dân số từ 501 - 1.000 người/km2, phía tây Long An và Kiên Giang cĩ mật độ dân số từ 50 - 100 người /km2. * Phân bố dân cư khơng đều giữa thành thị và nơng thơn: 72,6% dân số sống ở nơng thơn, 27,4% dân số sống ở thành thị (năm 2007). b) Nguyên nhân - Sự phân bố dân cư nước ta chịu tác động của nhiều nhân tố: + Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên (địa hình, đất đai, khí hậu, nguồn nước, ). + Lịch sử khai thác lãnh thổ. + Trình độ phát triển kinh tế và mức độ khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên của mỗi vùng. - Dân cư tập trung đơng đúc ở vùng đồng bằng, ven biển vì ở đây cĩ điều kiện thuận lợi cho sản xuất và đời sống, dễ dàng đi lại, cĩ cơ sở hạ tầng phát triển, trình độ phát triển kinh tế cao, cơng nghiệp, nơng nghiệp, dịch vụ phát triển mạnh, tập trung nhiều thành phố và trung tâm cơng nghiệp, - Dân cư thưa thớt ở miền núi, trung du vì cĩ nhiều khĩ khăn cho sản xuất và cư trú, thiếu nước, đi lại khĩ khăn,
  11. c) Hậu quả và hướng giải quyết * Hậu quả Sự phân bố dân cư khơng đồng đều và chưa hợp lí sẽ gây khĩ khăn trong việc sử dụng hợp lí nguồn lao động và khai thác tài nguyên của mỗi vùng. * Hướng giải quyết - Phân bố lại dân cư và lao động trong phạm vi cả nước và trong từng vùng. - Phát triển kinh tế, văn hố, xã hội ở miền núi. - Hạn chế nạn di dân tự do. Câu 2. Nêu sự khơng hợp lí trong phân bố dân cư giữa dồng bằng với trung du, miền núi nước ta. giải pháp để khắc plhục tình trạng này? Gợi ý làm bài - Sự khơng hợp lí trong phân bố dân cư: + Ở đồng bằng: tài nguyên thiên nhiên hạn chế, dân số đơng, mật độ dân số cao gây khĩ khăn cho việc giải quyết các vấn đề kinh tế - xã hội và gây áp lực với mơi trường. + Ở trung du, miền núi: tiềm lực tự nhiên cịn lớn nhưng ít dân, mật độ dân số thấp gây khĩ khăn cho việc sử dụng, bảo vệ tự nhiên, phát triển kinh tế - xã hội. - Giải pháp: + Thực hiện các chiến lược về dân số: chuyển cư, kế hoạch hố dân số (miền núi , đồng bằng) + Phát triển kinh tế - xã hội để khắc phục tình trạng phân bố dân cư chưa hợp lí phù hợp với từng vùng (miền núi , đồng bằng). Câu 3. Trình bày nội dung của chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng cĩ hiệu quả nguồn lao động của nước ta. Vì sao phải thực hiện chiến lược đĩ? Gợi ý làm bài a) Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng cĩ hiệu quả nguồn lao động của nước ta - Tiếp tục thực hiện các biện pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số, đẩy mạnh tuyên truyền các chủ trương chính sách, pháp luật về dân số và kế hoạch hĩa gia đình. - Xây dựng chính sách chuyển cư phù hợp để thúc đẩy sự phân bố dân cư, lao động giữa các vùng. - Xây dựng quy hoạch và chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nơng thơn và thành thị. - Đưa xuất khẩu lao động thành một chương trình lớn, cĩ giải pháp mạnh và chính sách cụ thể để mở rộng thị trường xuất khẩu lao động. Đổi mới mạnh mẽ phương thức đào tạo người lao động xuất khẩu cĩ tay nghề cao, cĩ tác phong cơng nghiệp. - Đẩy mạnh đầu tư phát triển cơng nghiệp ở trung du, miền núi, phát triển cơng nghiệp nơng thơn để khai thác tài nguyên và sử dụng tối đa nguồn lao động của đất nước. b) Vì sao phải thực hiện chiến lược đĩ? - Xuất phát từ thực trạng về dân số và nguồn lao động.
  12. + Dân số nước ta tăng nhanh, đặc biệt là vào nửa cuối thế kỉ XX, đã dẫn đến hiện tượng bùng nổ dân số. Tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta vẫn cịn cao (1,32%o năm trong giai đoạn 2002 - 2005). Mỗi năm dân số vẫn tăng thêm trung bình hơn 1 triệu người. + Sự phân bố dân cư chưa hợp lí giữa các vùng: • Giữa đồng bằng với trung du, miền núi: Ở đồng bằng tập trung khoảng 75% dân số, mật độ dân số cao. Ở vùng trung du, miền núi mật độ dân số thấp hơn nhiều so với đồng bằng, trong khi vùng này tập trung nhiều tài nguyên quan trọng của đất nước. • Giữa thành thị với nơng thơn: dân số thành thị chiếm 26,9%, dân số nơng thơn chiếm 73,1% (năm 2005). • Sự phân bố dân cư khơng hợp lí đã dẫn đến: sử dụng lao động lãng phí, nơi thừa, nơi thiếu; khai thác tài nguyên ở những nơi ít lao động rất khĩ khăn, + Chất lượng cuộc sống của người dân cịn thấp, nhất là khu vực miền núi và trung du; chất lượng nguồn lao động cịn hạn chế (lao động cĩ việc làm chưa qua đào tạo chiếm 75% - năm 2005) và phân bố khơng đều giữa các vùng, giữa thành thị và nơng thơn. - Đảm bảo các mục tiêu về kinh tế - xã hội của đất nước: phát huy nguồn nhân lực, phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống. Câu 4. Trình bày đặc điểm quần cư nơng thơn và quần cư thành thị ở nước ta. Gợi ý làm bài a) Quần cư nơng thơn - Là điểm dân cư ở nơng thơn với quy mơ dân số khác nhau. Các điểm dân cư cĩ tên gọi khác nhau tùy theo dân tộc và địa bàn cư trú như làng, ấp (người Kinh), bản (người Tày, Thái, Mường, ), buơn, plây (các dân tộc Trường Sơn, Tây Nguyên), phum, sĩc (người Khơ-me). - Hoạt động kinh tế chủ yếu là nơng nghiệp, phụ thuộc vào đất đai nên các điểm dân cư nơng thơn thường được phân bố trải rộng theo lãnh thổ. - Cùng với quá trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố, diện mạo làng quê đang cĩ nhiều thay đổi. Tỉ lệ người khơng làm nơng nghiệp ở nơng thơn ngày càng tăng. b) Quần cư thành thị - Các đơ thị, nhất là các đơ thị lớn của nước ta cĩ mật độ dân số rất cao. Ở nhiều siêu đơ thị, kiểu “nhà ống” san sát nhau khá phổ biến. Ở các thành phố lớn, những chung cư cao tầng đang được xây dựng ngày càng nhiều. Ngồi ra cịn cĩ kiểu nhà biệt thự, nhà vườn, - Các đơ thị của nước ta phần lớn cĩ quy mơ vừa và nhỏ, cĩ chức năng chính là hoạt động cơng nghiệp và dịch vụ. Các thành phố là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hố, khoa học kĩ thuật quan trọng. Câu 5. Trình bày đặc điểm đơ thị hĩa ở nước ta. Tại sao tỉ lệ dân thành thị nước ta ngày càng tăng? Gợi ý làm bài a) Đặc điểm đơ thị hĩa - Tỉ lệ dân thành thị tăng nhưng vẫn cịn thấp (27,4% năm 2007). - Quá trình đơ thị hố ở nước ta diễn ra với tốc độ ngày càng cao, thể hiện ở việc mở rộng quy mơ các thành phố và sự lan tỏa lối sống thành thị về các vùng nơng thơn. Tuy nhiên, trình độ đơ thị hố cịn thấp (cơ sở
  13. hạ tầng của các đơ thị như: hệ thống giao thơng, điện, nước, các cơng trình phúc lợi xã hội, vẫn cịn ở mức thấp so với các nước trong khu vực và thế giới). - Phần lớn các đơ thị nước ta thuộc loại vừa và nhỏ, phân bố tập trung ở vùng đồng bằng và ven biển. b) Tỉ lệ dân thành thị nước ta ngày càng tăng là do nước ta đang diễn ra quá trình cơng nghiệp hố, đơ thị hố; đồng thời đơ thị cĩ điều kiện sống thuận lợi hơn. Câu 6. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy cho biết những biểu hiện nào phản ánh quá trình đơ thị hố ở nước ta đang diễn ra với tốc độ cao nhưng trình độ đơ thị hố vẫn cịn thấp. Gợi ý làm bài - Tốc độ đơ thị hĩa cao: + Tỉ lệ dân thành thị nước ta tăng khá nhanh: năm 1960: 15,7%, năm 1989: 20,1%, năm 2007: 27,4%. + Mạng lưới đơ thị phát triển cả về số lượng và quy mơ các thanh phố. - Trình độ đơ thị hố thấp: + Tỉ lệ dân thành thị nước ta cịn thấp so với các nước trong khu vực. + Ọuy mơ đơ thị phần lớn là vừa và nhỏ. Số lượng đơ thị trên 1 triệu người khơng nhiều. + Cơ sở hạ tầng của các đơ thị (hệ thống giao thơng, điện, nước, các cơng trình phúc lợi xã hội, ) vẫn cịn ở mức thấp so với các nước trong khu vực và thế giới. Câu 7. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: a) Kể tên 6 đơ thị cĩ số dân đơng nhất ở nước ta. Trong số các đơ thị đĩ, đơ thị nào trực thuộc tỉnh ? b) Giải thích vì sao đơ thị là nơi dân cư tập trung đơng đúc? Gợi ý làm bài a) 6 đơ thị cĩ số dân đơng nhất nước ta: Hà Nội, Hải Phịng, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Biên Hồ. Đơ thị trực thuộc tỉnh: Biên Hồ. b) Đơ thị là nơi dân cư tập trung đơng đúc, vì: - Đơ thị là nơi tập trung các hoạt động kinh tế phi nơng nghiệp. - Cĩ khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động. - Chất lượng cuộc sống cao, tâm lí dân cư thích sống ở đơ thị. - Cĩ cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, cĩ sức hút đối với đầu tư trong và ngồi nước, Câu 8. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức dã học, hãy trình bày sự phân bố các loại đơ thị của nước ta. Gợi ý làm bài Đơ thị nước ta phân bố khơng đều giữa các vùng. - Các đơ thị lớn tập trung ở hai vùng cĩ nền kinh tế phát triển nhất nước ta là Đồng bằng sơng Hồng và vùng phụ cận, Đơng Nam Bộ. + Đồng bằng sơng Hồng và vùng phụ cận: cĩ 2 đơ thị cĩ quy mơ dân số trên 1 triệu người là Hà Nội (đơ thị đặc biệt), Hải Phịng (đơ thị loại 1) cùng các đơ thị quy mơ dân số trên 100.000 người như Thái Nguyên, Nam Định, Hạ Long (đơ thị loại 2, quy mơ dân số từ 200.001 - 500.000 người), Vĩnh Yên, Bắc Ninh, Bắc Giang, Hải Dương, Thái Bình, Ninh Bình, (đơ thị loại 3, quy mơ dân số từ 100.000- 200.000 người) và các đơ thị cĩ quy mơ dân số nhỏ hơn (dưới 100.000 người).
  14. + Đơng Nam Bộ: cĩ Thành phố Hồ Chí Minh là đơ thị lớn nhất (đơ thị đặc biệt, quy mơ dân số trên 1 triệu người), tiếp theo là Biên Hịa (đơ thị loại 2, quy mơ dân số từ 500.001 - 1.000.000 người), Vũng Tàu (đơ thị loại 3, quy mơ dân số từ 200.001 - 500.000 người), Thủ Dầu Một (đơ thị loại 3, quy mơ dân số từ 100000 - 200000 người), Bà Rịa (đơ thị loại 3, quy mơ dân số dưới 100000 người) và các cấp đơ thị nhỏ hơn như Tây Ninh, Đồng Xồi. - Ở vùng Duyên hải miền Trung và Đồng bằng sơng Cửu Long, các đơ thị tập trung thành dải. + Duyên hải miền Trung: Các đơ thị tập trung chủ yếu ở ven biển, trong đĩ lớn nhất là Đà Nẵng (đơ thị loại 1, quy mơ dân số từ 500.001 - 1.000.000 người), tiếp theo là Huế (đơ thị loại 1, quy mơ dân số từ 200.001 - 500.000 người), Vinh, Quy Nhơn, Nha Trang (đơ thị loại 2, quy mơ dân số từ 200.001 - 500.000 người), Thanh Hĩa (đơ thị loại 2, quy mơ dân số từ 100.000 - 200.000 người), Hà Tĩnh, Đồng Hới, Hội An, Tam Kỳ, Quảng Ngãi, Tuy Hịa, Phan Rang - Tháp Chàm (đơ thị loại 3, quy mơ dân số từ 100.000 - 200.000 người), + Đồng bằng sơng Cửu Long: đơ thị tập trung thành dải ven sơng Tiền, sơng Hậu khá rõ rệt. Đơ thị lớn nhất vùng là Cần Thơ (đơ thị loại 2, quy mơ dân số lừ 500.001 - 1.000.000 người), tiếp đến là các đơ thị Long Xuyên, Rạch Giá (đơ thị loại 3, quy mơ dân số từ 200.001 - 500.000 người), Mỹ Tho (đơ thị loại 2, quy mơ dân số từ 100.000 - 200.000 người), Tân An, Bến Tre, Vĩnh Long, Sa Đéc, Cao Lãnh, Châu Đốc, Sĩc Trăng, Cà Mau (đơ thị loại 3, quy mơ dân số từ 100.000 - 200.000 người), Trà Vinh, Bạc Liêu (đơ thị loại 4, quy mơ dân số dưới 100.000 người). - Ở miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên cĩ mức độ tập trung đơ thị thấp, quy mơ đơ thị nhỏ hơn so với vùng trên. + Miền núi Bắc Bộ: các đơ thị Sơn La, Điện Biên Phủ, Lào Cai, Yên Bái, Lạng Sơn (đơ thị loại 3, quy mơ dân số dưới 100.000 người), Lai Châu, Hà Giang, Bắc Kạn, Cao Bằng, Nghĩa Lệ, Tuyên Quang (đơ thị loại 4, quy mơ dân số dưới 100.000 người), + Tây Nguyên: đơ thị lớn nhất là Buơn Ma Thuột (đơ thị loại 2, quy mơ dân số từ 200.001 - 500.000 người), tiếp theo là Đà Lạt (đơ thị loại 2, quy mơ dân số từ 100.000 - 200.000 người), Kon Tum, Pleiku, Bảo Lộc (đơ thị loại 3, quy mơ dân số từ 100.000 - 200.000 người), An Khê, A Yun Pa, Gia Nghĩa (đơ thị loại 4, quy mơ dân số dưới 100.000 người) Câu 9. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy so sánh mạng lưới đơ thị của Đồng bằng sơng Hồng với Đồng bằng sơng Cửu Long. Gợi ý làm bài - Giống nhau: + Mạng lưới đơ thị tương đối dày đặc. + Cĩ nhiều đơ thị với qui mơ trung bình và lớn; đều cĩ chức năng đa dạng: hành chính, cơng nghiệp, kinh tế, - Khác nhau: + Đồng bằng sơng Hồng cĩ số lượng đơ thị từ loại đặc biệt đến loại 4 ít hơn Đồng bằng sơng Cửu Long (ĐBSH: 12 đơ thị; ĐBSCL: 16 đơ thị). + Quy mơ dân số đơ thị Đồng bằng sơng Hồng lớn hơn Đồng bằng sơng Cửu Long.
  15. + Phân cấp đơ thị: Đồng bằng sơng Hồng cĩ đầy đủ 5 cấp đơ thị (loại đặc biệt, loại 1, 2, 3, 4); Đồng bằng sơng Cửu Long cĩ 3 cấp đơ thị (loại 2, 3, 4). + Chức năng đơ thị Đồng bằng sơng Hồng đa dạng hơn Đồng bằng sơng Cửu Long. + Phân bố mạng lưới đơ thị Đồng bằng sơng Hồng rộng khắp cả vùng với mật độ dày đặc nhất cả nước, Đồng bằng sơng Cửu Long phân bố khơng đều, tập trung dày đặc ven sơng Tiền, sơng Hậu. Rìa Đồng bằng sơng Cửu Long dân cư thưa thớt hơn, kinh tế kém phát triển hơn nên mật độ đơ thị thưa hơn. Câu 10. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy so sánh mạng lưới đơ thị giữa hai vùng: Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên. Gợi ý làm bài a) Giống nhau - Đơ thị của hai vùng đều cĩ quy mơ trung bình và nhỏ. - Mỗi vùng đều cĩ đơ thị với quy mơ 200.001 - 500.000 người. - Đều cĩ một số chức năng: + Hành chính + Cơng nghiệp + Chức năng khác - Mạng lưới thưa thớt, phân bố phân tán. b) Khác nhau * Trung du và miền núi Bắc Bộ (so với Tây Nguyên) - Về quy mơ: tuy nhiều hơn về số lượng đơ thị, nhưng lại nhỏ hơn về quy mơ dân số. Cụ thể: + Cĩ 2 đơ thị từ 200.001 - 500.000 người (Thái Nguyên, Hạ Long). + Cĩ 3 đơ thị từ 100.000 - 200.000 người (Việt Trì, Bắc Giang, Cẩm Phả). + Cịn lại, các đơ thị khác dưới 100.000 người. - Về phân cấp đơ thị: cĩ 3 đơ thị loại 2 (Việt Trì, Hạ Long, Thái Nguyên), cịn lại là loại 3, 4. - Về chức năng: cĩ 4 đơ thị với chức năng là trung tâm cơng nghiệp (Việt Trì, Thái Nguyên, Hạ Long, Cẩm Phả). - Về phân bố: Tập trung dày hơn ở trung du và ven biển. Các vùng cịn lại, mật độ đơ thị thưa. * Tây Nguyên (so với Trung du và miền núi Bắc Bộ) - Về quy mơ: số lượng đơ thị ít hơn, nhưng lớn hơn về quy mơ dân số. Cụ thể: + Cĩ 1 đơ thị từ 200.001 - 500.000 người (Buơn Ma Thuột). + Cĩ 4 đơ thị 100.000 - 200.000 người (Kon Tum, Plâyku, Đà Lạt, Bảo Lộc). + Cĩ 3 đơ thị dưới 100.000 người (Gia Nghĩa, An Khê, A Yun Pa). - Về phân cấp cĩ 2 đơ thị loại 2 (Buơn Ma Thuột và Đà Lạt), cịn lại là loại 3 và 4. - Chức năng cơng nghiệp hạn chế, chỉ là các điểm cơng nghiệp, chưa cĩ các trung tâm cơng nghiệp. - Phân bố tương đối đều hơn theo lãnh thổ. Câu 11. Phân tích những ảnh hưởng của quá trình đơ thị hố ở nước ta đối với phát triển kinh tế - xã hội. Gợi ý làm bài
  16. - Đơ thị hĩa cĩ tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế. - Các đơ thị cĩ ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương, các vùng trong nước. Năm 2005, khu vực đơ thị đĩng gĩp 70,4% GDP cả nước, 84% GDP cơng nghiệp - xây dựng, 87% GDP dịch vụ và 80% ngân sách Nhà nước. - Các thành phố, thị xã là các thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hố lớn và đa dạng, là nơi sử dụng đơng đảo lực lượng lao động cĩ trình độ chuyên mơn kĩ thuật; cĩ cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, cĩ sức hút đối với đầu tư trong nước và ngồi nước, tạo ra động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế. - Các đơ thị cĩ khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động. - Tuy nhiên, quá trình đơ thị hố cũng nảy sinh những hậu quả như: vấn đề ơ nhiễm mơi trưởng, an ninh trật tự xã hội Câu 12. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét sự thay đổi quy mơ dân số thành thị và dân số nơng thơn nước ta trong giai đoạn 1960 - 2007. Tại sao phần lớn dân cư nước ta sống ở nơng thơn? Gợi ý làm bài a) Nhận xét Giai đoạn 1960 - 2007: - Dân số thành thị và dân số nơng thơn nước ta đều tăng. + Dân số thành thị tăng từ 4,73 triệu người (năm 1960) lên 23,37 triệu người (năm 2007), tăng gấp 4,9 lần. + Dân số nơng thơn tăng từ 25,44 triệu người (năm 1960) lên 61,80 triệu người (năm 2007), tăng gấp 2,4 lần. - Dân số thành thị cĩ tốc độ tăng nhanh hơn dân số nơng thơn. b) Phần lớn dân cư nước ta sống ở nơng thơn, vì - Trình độ phát triển kinh tế nước ta cịn thấp, nền kinh tế nơng nghiệp vẫn là chủ yếu. - Nước ta mới ở giai đoạn đầu của quá trình cơng nghiệp hĩa tương ứng là giai đoạn đầu của quá trình đơ thị hĩa, trình độ đơ thị hĩa chưa cao, phần lớn các đơ thị thuộc loại vừa và nhỏ. - Chịu ảnh hưởng nặng nề của chiến tranh kéo dài. Câu 13. Cho bảng số liệu: Số dân nước ta (triệu người) Năm 1995 2000 2005 2010 Tổng số dân 72,0 77,6 82,4 86,9 Trong đĩ số dân thành thị 14,9 18,7 22,3 26,5 a) Tính tỉ lệ dân thành thị trong tổng số dân nước ta theo bảng số liệu trên. b) Vì sao ở nước ta số dân thành thị lại tăng nhanh hơn số dân nơng thơn? Gợi ý làm bài a) Tính tỉ lệ dân thành thị Năm 1995 2000 2005 2009 Tỉ lệ dân thành thị (%) 20,7 24,1 27,1 30,5
  17. b) Ở nước ta, số dân thành thị tăng nhanh hơn số dân nơng thơn do: kết quả của quá trình cơng nghiệp hố và đơ thị hố. Dân cư nơng thơn di cư vào các đơ thị ngày càng nhiều để kiếm việc làm, đổi đời; hiện tượng đơ thị hố ở nơng thơn được đẩy mạnh. Câu 14. Cho bảng số liệu sau: Mật độ dân số của các vùng lãnh thổ (triệu người/km2) Năm 1989 2012 Các vùng Cả nước 195 268 Trung du và miền núi Bắc Bộ 103 120 Đồng bằng sơng Hồng 784 961 Bắc Trung Bộ 167 198 Duyên hải Nam Trung Bộ 148 202 Tây Nguyên 45 98 Đơng Nam Bộ 333 644 Đồng bằng sơng Cửu Long 359 429 Nhận xét và giải thích về sự phân bố dân cư và sự thay đổi mật độ dân số ở các vùng của nước ta. Gợi ý làm bài - Sự phân bố dân cư nước ta khơng đều giữa các vùng: + Vùng cĩ mật độ dân số cao nhất là vùng Đồng bằng sơng Hồng, tiếp đến là Đơng Nam Bộ, sau đĩ là Đồng bằng sơng Cửu Long, Duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ và thấp nhất là Tây Nguyên. Chênh lệch giữa vùng cĩ mật độ dân số cao nhất và thấp nhất lên đến 9,8 lần (năm 2012). + Các vùng cĩ mật độ dân số cao hơn trung bình của cả nước là: Đồng bằng sơng Hồng, Đơng Nam Bộ, Đồng bằng sơng Cửu Long. Các vùng cịn lại đều cĩ mật độ dân số thấp hơn mức trung bình cả nước. Giải thích: Sự phân bố dân cư nước ta chịu tác động của nhiều nhân tố: • Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. • Lịch sử khai thác lãnh thổ. • Trình độ phát triển kinh tế và khả năng khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên của mỗi vùng. - Sự thay đổi mật độ dân số của các vùng: từ năm 1989 đến năm 2012, mật độ dân số của các vùng nước ta đều tăng, nhưng tốc độ tăng cĩ sự khác nhau. + Tây Nguyên cĩ tốc độ tăng nhanh nhất, tiếp đốn là vùng Đơng Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, ; Trung du và miền núi Bắc Bộ cĩ tốc độ tăng trưởng thấp nhất trong vùng. + Các vùng cĩ tốc độ tăng cao hơn mức trung hình cả nước: Tây Nguyên, Đơng Nam Bộ. Các vùng cịn lại thấp hơn. Giải thích: Do sự tác động của nhiều yếu lố: • Quy mơ dân số, tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số. • Chuyển cư.
  18. • Sự phát triển của nền kinh tế. Câu 15. Cho bảng số liệu sau: Diện tích, dân số phân theo vùng của nước ta, năm 2012 Vùng Dân số (nghìn người) Diện tích (km2) Cả nước 88.772,9 330.951,1 Trung du và miền núi Bắc Bộ 1 1.400,2 95.272,3 Đồng bằng sơng Hồng 20.236,7 21.050,9 Bắc Trung Bộ 10.189,6 51.459,2 Duyên hải Nam Trung Bộ 89.84,0 44.376,8 Tâv Nguyên 5.379,6 54.641,1 Đơng Nam Bộ 15.192,3 23.598,0 Đồng bằng sơng Cửu Long 17.390,5 40.553,1 (Nguồn: Tổng cục Thơng kê, Hà Nội) a) Tính mật độ dân số các vùng của nước ta năm 2012. b) Vẽ biểu đồ thể hiện mật độ dân số của cả nước và các vùng năm 2012. c) Nhận xét về sự phân bố dân cư của nước ta. Gợi ý làm bài a) Tính mật độ dân số Vùng Mật độ dân số (/km2) Cả nước 268 Trung du và miền núi Bắc Bộ 120 Đồng bằng sơng Hồng 961 Bắc Trung Bộ 198 Duyên hải Nam Trung Bộ 202 Tây Nguyên 98 Đống Nam Bộ 644 Đồng bằng sơng Cửu Long 429 b) Vẽ biểu đồ Biểu đồ thể hiện mật độ dân số của cả nước và các vùng, năm 2012
  19. c) Nhận xét - Dân cư nước ta phân bố khơng đều giữa các vùng - Vùng cĩ mật độ dân số cao nhất là vùng Đồng bằng sơng Hồng, tiếp đến là Đơng Nam Bộ, sau đĩ là Đồng bằng sơng Cửu Long, Duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ và thấp nhất là Tây Nguyên (dẫn chứng). Chênh lệch giữa vùng cĩ mật độ dân số cao nhất và thấp nhất lên đến 9,8 lần. - Các vùng cĩ mật độ dân số cao hơn trung bình của cả nước là: Đồng bằng sơng Hồng, Đơng Nam Bộ, Đồng bằng sơng Cửu Long. Các vùng cịn lại đều cĩ mật độ dân số thấp hơn mức trung bình cả nước. Câu 16. Cho bảng số liệu sau: Tổng số dân và số dân thành thị ở nước ta, giai đoạn 1990 - 2010 (Đơn vị: triệu người) Năm Tổng số dân Số dân thành thị 1990 66,0 12,9 1995 72,0 14,9 2000 77,6 18,7 2005 82,4 22,3 2007 84,2 23,7 2010 86,9 26,5 (Nguồn: Tổng cục Thống kê, Hà Nội) a) Tính tỉ lệ dân thành thị của nước ta, giai đoạn 1990 - 2010. b) Vẽ biểu đồ thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta trong giai đoạn trên.
  20. c) Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra nhận xét và giải thích. Gợi ý làm bài a) Tính tỉ lệ dân thành thị Số dân thành thị Cách tính: Tỉ lệ dân thành thị 100 Tổng số dân Năm Tỉ lệ dân thành thị (%) 1990 19,5 1995 20,7 2000 24,1 2005 27,1 2007 28,1 2010 30,5 b) Vẽ biểu đồ Biểu đồ thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta, giai đoạn 1990 – 2010 c) Nhận xét và giải thích * Nhận xét Trong giai đoạn 1990 - 2010:
  21. - Số dân thành thị liên tục tăng với tốc độ tăng khá nhanh, từ 12,9 triệu người (năm 1990) lên 26,5 triệu người (năm 2010), tăng 13,6 triệu người (tăng gấp 2,05 lần). - Tỉ lệ dân thành thị nước ta cũng tăng đáng kể trong giai đoạn trên, từ 19,5% (năm 1990) lên 30.5% (năm 2010), tăng 11,0%. * Giải thích Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị liên tục tăng là do trong những năm gần đây quá trình đơ thị hố ở nước ta diễn ra khá nhanh, số lượng các đơ thị ngày càng tăng, quy mơ các đơ thị ngày càng được mở rộng. Tuy vậy, do điểm xuất phát thấp cùng với tốc độ cơng nghiệp hố, hiện đại hố chưa cao nên tốc độ gia tăng số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị cũng chưa cao. Câu 17. Cho bảng số liệu sau: Tình hình phát triển dân số Việt Nam trong giai đoạn 1995 - 2010 Năm Tổng số dân Số dân thành thị Tỉ lệ gia tăng dân số tự (nghìn người) (nghìn người) nhiên (%) 1995 71995,5 14938,1 1,65 2000 77630,9 18725,4 1,36 2005 82392,1 22332,0 1,33 2007 84218,5 23746,3 1,16 2010 86932,5 26515,9 1,03 (Nguồn: Tổng cục Thơng kê, Hà Nội) a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số từ bảng số liệu đã cho. b) Nhận xét và giải thích tình hình phát triển dân số của nước ta trong giai đoạn 1995 - 2010. Gợi ý làm bài Biểu đồ thể hiện tình hình phát triển dân số nước ta giai đoạn 1995 – 2010
  22. b) Nhận xét và giải thích * Nhận xét - Dân số tăng nhanh (từ năm 1995 đến năm 2010 tăng thêm 14937 nghìn người, tăng trung bình năm 995,8 nghìn người). - Số dân thành thị cũng tăng mạnh, từ 14938,1 nghìn người năm 1995 lên 26515,9 nghìn người năm 2010, tăng 11577,8 nghìn người (tăng gấp 1,78 lần). Tỉ lệ dân thành thị tuy chưa cao, nhưng ngày càng tăng (từ 20,7% năm 1995 lên 30,5% năm 2010). - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cĩ xu hướng giảm dần (từ 1,65% năm 1995 xuống cịn 1,03% năm 2010). * Giải thích - Do dân số đơng nên tuy tỉ lệ gia tăng dân số cĩ giảm, nhưng tổng số dân nước ta vẫn tăng nhanh. - Nhờ kết quả của quá trình đơ thị hố, cơng nghiệp hố nên số dân thành thị tăng cả về quy mơ lẫn tỉ trọng. - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm do thực hiện cĩ kết quả cơng tác dân số và kế hoạch hố gia đình. Câu 18. Cho bảng số liệu sau: Dân số trung bình nước ta phân theo thành thị và nơng thơn trong thời kì 1990 - 2010 (Đơn vị: nghìn người) Năm Thành thị Nơng thơn 1990 12.880,3 53.136,4 1995 14.938,1 57.057,4 2000 18.725,4 58.905,5
  23. 2005 22.332,0 60.060,1 2008 24.673,1 60.445,6 2010 26.515,9 60.416,6 (Nguồn: Tồng cục thơng kê, Hà Nội) a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu dân số phân theo thành thị và nơng thơn ở nước ta trong thời kì 1990 - 2010. b) Từ biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét và giải thích nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đĩ. Gợi ý làm bài a) Vẽ biểu đồ - Xử lí số liệu: Cơ cấu dân số nước ta phân theo thành thị và nơng thơn thời kì 1990-2010 (Đơn vị: %) Năm Thành thị Nơng thơn 1990 19,5 80,5 1995 20,7 79,3 2000 24,1 75,9 2005 27,1 72,9 2008 29,0 71,0 2010 30,5 69,5 - Vẽ: Biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số phân theo thành thị và nơng thơn ở nước ta trong thời kì 1990 - 2010
  24. b) Nhận xét và giải thích * Nhận xét - Cĩ sự thay đổi (theo xu hướng tăng tỉ lệ dân thành thị và giảm tỉ lệ dân nơng thơn), nhưng cịn chậm. - Tỉ lệ dân thành thị tăng 11% (từ 19,5% năm 1990 lên 30,5% năm 2010), tỉ lệ dân nơng thơn giảm tương ứng (từ 80,5% xuống 69,5%). * Giải thích - Do kết quả của quá trình cơng nghiệp hố và đơ thị hố. - Tuy nhiên, quá trình trên diễn ra cịn chậm. Nội dung 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG Câu 1. Nêu những thế mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta. Gợi ý làm bài a) Thế mạnh - Nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh. Bình quân mỗi năm nước ta cĩ thêm hơn 1 triệu lao động. - Người lao động nước ta cần cù, sáng tạo, cĩ nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nơng, lâm, ngư nghiệp, thủ cơng nghiệp, cĩ khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật. Chất lượng nguồn lao động đang được nâng cao. b) Hạn chế - Thể lực người lao động nước ta cịn yếu.
  25. - Thiếu tác phong cơng nghiệp, kỉ luật lao động chưa cao. - Đội ngũ cán bộ khoa học kĩ thuật, cơng nhân cĩ tay nghề cao cịn ít. - Lực lượng lao động phân bố khơng đều, tập trung quá cao ở các vùng đồng bằng và duyên hải gây căng thẳng đối với vấn đề giải quyết việc làm. Ở vùng núi và trung du giàu tài nguyên lại thiếu lao động. - Lực lượng cĩ tay nghề chủ yếu tập trung ở vùng Đồng bằng sơng Hồng và Đơng Nam Bộ, nhất là thành phố lớn (Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phịng, Đà Nẵng, Cần Thơ, ). - Năng suất lao động thấp; cơ cấu lao động chuyển dịch chậm, lao động nơng nghiệp vẫn cịn chiếm ưu thế. Câu 2. Dựa vào trang 15 Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế ở nước ta trong giai đoạn 1995 - 2007. Gợi ý làm bài Dựa vào biểu đồ cơ cấu lao động đang làm việc phân theo khu vực kinh tế, ta lập được bảng sau: Cơ cấu lao động đang làm việc phân theo khu vực kinh tế ở nước ta, giai đoạn 1995 - 2007 (%) Khu vực kinh tế 1995 2000 2005 2007 Nơng, lâm, thủy sản 71,2 65,1 57,2 53,9 Cơng nghiệp và xây dựng 11,4 13,1 18,2 20,0 Dịch vụ 17,4 21,8 24,6 26,1 * Nhận xét Trong giai đoạn 1995 - 2007, cơ cấu lao động đang làm việc phân theo khu vực kinh tế cĩ sự chuyển biến theo hướng tích cực, nhưng cịn chậm. - Tỉ lệ lao động trong khu vực nơng, lâm, thủy sản giảm từ 71,2% (năm 1995) xuống cịn 53,9% (năm 2007), giảm 17,3%, nhưng vẫn chiếm tỉ lệ cao nhất trong cơ cấu lao động. - Tỉ lệ lao động trong khu vực cơng nghiệp - xây dựng tăng từ 11,4% (năm 1995) lên 20,0% (năm 2007), tăng 8,6%. - Tỉ lệ lao động trong khu vực dịch vụ tăng từ 17,4% (năm 1995) lên 26,1% (năm 2007), tăng 8,1% và hiện chiếm tỉ lệ cao thứ hai trong cơ cấu lao động. * Giải thích: Nước ta đang tiến hành cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước. Sự phát triển của các ngành cơng nghiệp - xây dựng và dịch vụ đã kéo theo sự chuyển dịch lao động giữa các khu vực kinh tế. Câu 3. Vì sao việc làm đang là vấn đề kinh tế - xã hội gay gắt ở nước ta hiện nay? Gợi ý làm bài Vì, số người thiếu việc làm cao, số người thất nghiệp đơng. Tỉ lệ thiếu việc làm ở nơng thơn là 28,2%, tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị là 6,8%. Mỗi năm tăng thêm 1,1 triệu lao động (số liệu năm 1998). Thiếu việc làm sẽ gây nhiều vấn đề phức tạp cho xã hội. Câu 4. Trình bày phương hướng giải quyết việc làm, nhằm sử dụng hợp lí nguồn lao động ở nước ta. Gợi ý làm bài - Phân bố lại lao động và dân cư giữa các vùng. - Thực hiện chính sách dân số, sức khỏe sinh sản. - Đa dạng hố các hoạt động kinh tế ở nơng thơn.
  26. - Phát triển hoạt động cơng nghiệp, dịch vụ ở các đơ thị. - Đa dạng hố các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp, dạy nghề và giới thiệu việc làm. - Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngồi, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu. - Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. Câu 5. Việc mở rộng, đa dạng hĩa các loại hình đào tạo cĩ ý nghĩa như thế nào đối với vấn đề giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay? Gợi ý làm bài - Ý nghĩa: tạo điều kiện cho người lao động cĩ khả năng tự tạo ra hay tìm kiếm việc làm. - Diễn giải: nâng cao trình độ, tay nghề, đa dạng hĩa các ngành nghề cho nguồn lao động tạo điều kiện cho họ đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế đang trong tiến trình đa dạng hĩa, hiện đại hĩa. Câu 6. Việc tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngồi cĩ tác động tích cực gì tới vấn đề giải quyết việc làm hiện nay ở nước ta? Gợi ý làm bài - Tích cực: tạo ra nhiều việc làm. - Gián tiếp: đào tạo, nâng cao tay nghề cho người lao động. Câu 7. Tại sao nước ta phải thực hiện chính sách phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng? Gợi ý làm bài - Sự phân bố dân cư và nguồn lao động của nước ta khơng đều giữa vùng đồng bằng và vùng núi. - Sự phân bố dân cư khơng đều giữa thành thị và nơng thơn. - Sự phân bố dân cư khơng đều dẫn đến tình trạng nơi thừa, nơi thiếu lao động. - Ảnh hưởng đến việc khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên. Câu 8. Giải thích tại sao nguồn lao động nước ta lại rất dồi dào? Gợi ý làm bài - Nước ta cĩ số dân đơng. + Năm 2007, số dân nước ta là 85,17 triệu người. + Do đơng dân, cơ cấu dân số trẻ, số người trong độ tuổi sinh đẻ cao nên số dân gia tăng hàng năm lớn. - Nước ta cĩ cơ cấu dân số trẻ. + Cơ cấu dân số theo nhĩm tuổi: số người trong độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ lớn, số người dưới độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ tương đối cao, số người trên độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ nhỏ (dẫn chứng). + Dân số trẻ nên cĩ nguồn lao động dồi dào, dự trữ lao động lớn. - Tốc độ gia tăng dân số và nguồn lao động cịn nhanh. + Dân số tăng nhanh dẫn đến hiện tượng bùng nổ dân số. + Lực lượng lao động chiếm trên 50% tổng số dân, tốc độ tăng nguồn lao động tương đối cao (khoảng 3% năm), mỗi năm cĩ thêm hơn 1 triệu lao động. Câu 9. Tại sao tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm ở nước ta cịn cao? Gợi ý làm bài - Thiếu việc làm: do hoạt động nơng nghiệp mang tính chất mùa vụ, hoạt động kinh tế nơng thơn thiếu tính đa dạng.
  27. - Thất nghiệp ở đơ thị: do tốc độ đơ thị hĩa cao trong khi cơng nghiệp, dịch vụ chưa đáp ứng, di dân từ nơng thơn ra thành thị. Câu 10. Chứng minh rằng nguồn lao động của nước ta phân bố khơng đều giữa khu vực nơng thơn với khu vực thành thị. Gợi ý làm bài Nguồn lao động nước ta phân bố khơng đều giữa khu vực nơng thơn với khu vực thành thị: Lao động nơng thơn chiếm 75,8%, lao động thành thị chiếm 24,2% lao động cả nước, năm 2003. Câu 11. Cơ cấu lao động theo thành thị và nơng thơn nước ta đã và đang cĩ sự thay đổi như thế nào? Tại sao lại cĩ sự thay đổi như vậy? Nêu những hậu quả của quá trình đơ thị hĩa ở nước ta. Gợi ý làm bài - Sự thay đổi cơ cấu lao động theo thành thị và nơng thơn: tỉ trọng lao động ở thành thị cĩ xu hướng tăng, tỉ trọng lao động ở nơng thơn giảm. - Nguyên nhân: do tác động của quá trình cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa. - Hậu quả của quá trình đơ thị hĩa: + Khĩ khăn trong giải quyết việc làm. + Ơ nhiễm mơi trường, nảy sinh nhiều vấn đề an ninh, trật tự xã hội. Câu 12. Chỉ số phát triển con người được tổng hợp từ các yếu tố nào? Gợi ý làm bài Chỉ số phát triển con người (HDI) được tổng hợp từ ba yếu tố chính: - GDP bình quân theo đầu người. - Chỉ số giáo dục (được tổng hợp từ chỉ số về tỉ lệ người biết chữ và tổng tỉ lệ nhập học). - Tuổi thọ bình quân. Câu 13. Trình bày những thành tựu và hạn chế trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nước ta. Gợi ý làm bài a) Thành tựu - Tỉ lệ người lớn biết chữ đạt 90,3% (năm 1999). - Mức thu nhập bình quân trên đầu người gia tăng. - Người dân được hưởng các dịch vụ xã hội ngày càng tốt hơn. - Tuổi thọ trung bình tăng. - Tỉ lệ tử vong, suy dinh dưỡng của trẻ em ngày càng giảm, nhiều dịch bệnh đã bị đẩy lùi. b) Hạn chế Chất lượng cuộc sống của dân cư cịn chênh lệch giữa các vùng, giữa thành thị và nơng thơn, giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội. Câu 14. Nêu các phương hướng để nâng cao chất lượng cuộc sống của dân cư. Gợi ý làm bài - Xĩa đĩi giảm nghèo, đảm bảo cơng bằng xã hội. - Tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động.
  28. - Nâng cao dân trí và năng lực phát triển. - Bảo vệ mơi trường. Câu 15. Cho bảng số liệu sau: Lao động và việc làm ở nước ta, giai đoạn 1998 – 2009 Năm Số lao động đang làm việc Tỉ lệ thất nghiệp ở Thời gian thiếu việc làm ở (triệu người) thành thị (%) nơng thơn (%) 1998 35,2 6,9 28,9 2000 37,6 6,4 25,8 2002 39,5 6,0 24,5 2005 42,7 5,3 19,4 2009 47,7 4,6 15,4 a) Vẽ biểu đồ thể hiện số lao động, tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thời gian thiếu việc làm ở nơng thơn nước ta trong giai đoạn 1998 - 2009. b) Nhận xét và giải thích tình hình lao động và việc làm của nước ta trong giai đoạn trên. Gợi ý làm bài a) Vẽ biểu đồ Biểu đồ thể hiện số lao động, tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thời gian thiếu việc làm ở nơng thơn nước ta, giai đoạn 1998 – 2009 b) Nhận xét và giải thích * Nhận xét - Số lao động đang làm việc ở nước ta tăng nhanh trong giai đoạn 1998 - 2009, tăng 12,5 triệu người, bình quân mỗi năm tăng 1,134 triệu người. Điều này gây khĩ khăn lớn trong vấn đề giải quyết việc làm.
  29. - Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cĩ xu hướng giảm dần, từ 6,9% (năm 1998) xuống cịn 4,6% (năm 2009), giảm 2,3%. Tuy nhiên, tỉ lệ này vẫn cịn khá cao. - Thời gian thiếu việc làm ở nơng thơn giảm nhanh, từ 28,9% (năm 1998) xuống cịn 15,4% (năm 2009), giảm 13,5%. Tuy nhiên, tỉ lệ này vẫn cịn cao. * Giải thích - Số lao động đơng và tăng nhanh do nước ta cĩ cơ cấu dân số trẻ. - Do kết quả của cơng cuộc đổi mới, cùng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đa dạng hố các ngành nghề nơng thơn đang gĩp phần làm giảm tỉ lệ thất nghiệp và thời gian nơng nhàn ở nơng thơn. - Nền kinh tế nước ta nhìn chung cịn chậm phát triển nên khả năng giải quyết việc làm cịn nhiều hạn chế. Câu 16. Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu lao động phân theo khu vực thành thị, nơng thơn nước ta, năm 1996 và năm 2005 (Đơn vị: %) Năm Nơng thơn Thành thị 1996 79,9 20,1 2005 75,0 25,0 a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động phân theo khu vực thành thị, nơng thơn nước ta, năm 1996 và năm 2005. b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo khu vực thành thị và nơng thơn nước ta trong giai đoạn trên. Gợi ý làm bài a) Vẽ biểu đồ Biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động phân theo khu vực thành thị, nơng thơn nước ta, năm 1996 và năm 2005
  30. b) Nhận xét và giải thích * Nhận xét - Lao động ở khu vực nơng thơn chiếm tỉ trọng cao nhất (75,0% năm 2005). - Từ năm 1996 đến năm 2005, cơ cấu lao động phân theo khu vực thành thị, nơng thơn cĩ sự thay đổi rõ rệt: + Tỉ trọng lao động ở khu vực thành thị tăng (dẫn chứng). + Tỉ trọng lao động ở khu vực nơng thơn giảm (dẫn chứng). * Giải thích Do nước ta đang trong quá trình đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước. Sự phát triển của ngành cơng nghiệp - xây dựng và dịch vụ ở các đơ thị thu hút ngày càng nhiều lao động. Câu 17. Cho bảng số liệu sau: Lao động phân theo các ngành kinh tế nước ta năm 2001 và năm 2009 (Đơn vị: nghìn người) Năm Tổng Chia ra Nơng - lâm - ngư Cơng nghiệp - xây Dịch vụ nghiệp dựng 2001 38562,7 24468,4 5551,9 8542,4 2009 47743,6 24788,5 10284,0 12671,1 a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi lao động phân theo các ngành kinh tế ở nước ta năm 2001 và năm 2009. b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo các ngành kinh tế ở nước ta trong giai đoạn trên. Gợi ý làm bài a) Vẽ biểu đồ - Xử lí số liệu: Cơ cấu lao động phân theo các ngành kinh tế nước ta năm 2001 và năm 2009 ( Đơn vị: %) Năm Tổng Chia ra Nơng - lâm - ngư Cơng nghiệp - Dịch vụ nghiệp xây dựng 2001 100,0 63,5 14,3 22,2 2009 100,0 51,9 21,6 26,5 - Tính bán kính đưởng trịn ( r2001 , r2009 ): + r2001 1,0 đvbk 47743,6 + r =1,11 đvbk 2009 38562,2 - Vẽ:
  31. Biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo các ngành kinh tế ở nước ta năm 2001 và năm 2009 b) Nhận xét và giải thích * Nhận xét - Trong cơ cấu lao động theo ngành của nước ta ở cả hai năm 2001 và 2009, chiếm tỉ trọng cao nhất là ngành nơng - lâm - ngư nghiệp, tiếp đến là dịch vụ và thấp nhất là cơng nghiệp và xây dựng (dẫn chứng). - Giai đoạn 2001 - 2009, lao động phân theo các ngành kinh tế của nước ta cĩ sự chuyển dịch theo hướng: + Tỉ trọng lao động ngành nơng - lâm - ngư nghiệp giảm khá nhanh, từ 63,5% xuống cịn 51,9%, giảm 11,6%. + Tỉ trọng lao động ngành cơng nghiệp - xây dựng tăng đáng kể, từ 14,3% lên 21,6%, tăng 7,3%. + Tỉ trọng lao động trong khu vực dịch vụ tăng chậm, từ 22,2% lên 26,5%, tăng 4,7%. - Đây là sự chuyển dịch tiến bộ, phù hợp với xu thế chung, tuy nhiên sự chuyển biến này cịn diễn ra chậm. * Giải thích - Do chuyển dịch cơ cấu kinh tế. - Do nước ta đang tiến hành cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước. Sự phát triển của các ngành cơng nghiệp - xây dựng và dịch vụ đã kéo theo sự chuyển dịch lao động giữa các khu vực kinh tế. Câu 18. Cho bảng số liệu sau: Lao động đang làm việc phân theo thành phần kinh tế ở nước ta, năm 2000 và năm 2010 (Đơn vị: nghìn người) Năm Tổng Chia ra Nhà nước Ngồi nhà nước Cĩ vốn đầu tư nước ngồi 2000 37.075,3 4.358,2 32.358,6 358,5 2010 49.048,5 5.107,4 42.214,6 1.726,5
  32. (Nguồn: Tổng cục Thơng kê, Hà Nội) a) Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động đang làm việc phân theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2000 và năm 2010. b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu lao động đang làm việc phân theo thành phần kinh tế ở nước ta trong giai đoạn trên. Gợi ý làm bài a) Vẽ biểu đồ - Xử lí số liệu: Lao động đang làm việc phân theo thành phần kinh tế ở nước ta, năm 2000 và năm 2010 (Đơn vị: %) Năm Tổng Chia ra Nhà nước Ngồi nhà nước Cĩ vốn đầu tư nước ngồi 2000 100,0 11,7 87,3 1,0 2010 100,0 10,4 86,1 3,5 - Tính bán kính đưởng trịn ( r2000 , r2010 ): + r2000 1,0 đvbk 49048,5 + r =1,15 đvbk 2010 37075,3 Vẽ: Biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động đang làm việc phân theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2000 và năm 2010 b) Nhận xét và giải thích
  33. - Trong cơ cấu lao động đang làm việc phân theo thành phần kinh tế của nước ta, chiếm tỉ trọng cao nhất là thành phần kinh tế ngồi Nhà nước tiếp đến là thành phần kinh tế Nhà nước và thấp nhất là thành phần kinh tế cĩ vốn đầu tư nước ngồi (dẫn chứng). - Thành phần kinh tế ngồi Nhà nước thu hút nhiều lao động là do cĩ các hoạt động kinh tế đa dạng, phù hợp với nhiều đối tượng lao động khác nhau; thành phần kinh tế cĩ vốn đầu tư nước ngồi chiếm tỉ trọng nhỏ do mới được khuyến khích phát triển, các hoạt động kinh tế tập trung chủ yếu trong các lĩnh vực cơng nghiệp và dịch vụ. - Cơ cấu lao động đang làm việc phân theo thành phần kinh tế của nước ta cĩ sự chuyển dịch trong giai đoạn 2000 - 2010: + Tỉ trọng thành phần kinh tế Nhà nước giảm, từ 11,7% xuống cịn 10,4%, giảm 1,3%. + Tỉ trọng thành phần kinh tế ngồi Nhà nước giảm, từ 87,3% xuống cịn 86,1%, giảm 1,2%. + Tỉ trọng thành phần kinh tế cĩ vốn đầu tư nước ngồi tăng nhanh, từ 1,0% lên 3,5%, tăng 2,5%. Giải thích: tỉ trọng lao động thành phần kinh tế cĩ vốn đầu tư nước ngồi tăng là do chính sách ưu đãi, khuyến khích phát triển của Nhà nước. Tỉ trọng lao động của thành phần kinh tế Nhà nước và ngồi Nhà nước giảm là do cĩ tốc độ tăng chậm, một bộ phận lao động chuyển sang thành phần kinh tế cĩ vốn đầu tư nước ngồi.