Đề kiểm tra môn Địa lý Lớp 9 - Học kì I - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Minh Tân

docx 4 trang nhatle22 1640
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Địa lý Lớp 9 - Học kì I - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Minh Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_mon_dia_ly_lop_9_hoc_ki_i_nam_hoc_20178_2019_tru.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Địa lý Lớp 9 - Học kì I - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Minh Tân

  1. Phòng GD-DT Dầu Tiếng KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018-2019 THCS Minh Tân Môn Địa lý - Khối lớp 9 Họ, tên: Thời gian: 60 phút (không kể phát đề) Lớp: Đề 1 Câu 1: (3,0 điểm). Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung gồm những tỉnh, thành phố nào? Nêu vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. Câu 2: (3.0 điểm) Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản theo các tỉnh năm 2002 Các Đà Quảng Quảng Bình Phú Khánh Ninh Bình tỉnh,TP Nẵng Nam Ngãi Định Yên Hoà Thuận Thuận Diện tích 0.8 5.6 1.3 4.1 2.7 6.0 1.5 1.9 (nghìn ha) a) Vẽ biểu đồ cột thể hiện diện tích nuôi trồng thủy sản ở các tỉnh, thành phố của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002. (2 điểm) b) Nhận xét. (1 điểm) Câu 3: (3,0 điểm). Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam, cho biết tên các nhà máy nhiệt điện, thủy điện, các trung tâm công nghiệp luyện kim, cơ khí, hóa chất, thực phẩm của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ Câu 4: ( 1.0 điểm) Dựa vào kiến thức đã học và thực tiễn, hãy kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của các dân tộc ít người ở Việt Nam? HẾT
  2. Phòng GD-DT Dầu Tiếng KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017-2018 THCS Minh Tân Môn Địa lý - Khối lớp 9 Họ, tên: Thời gian: 60 phút (không kể phát đề) Lớp: Đề 2 Câu 1: (3,0 điểm). Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta thể hiện ở những mặt nào? Câu 2: (3,0 điểm).Dựa vào bảng số liệu thống kê sau: Mật độ dân số của các vùng lãnh thổ ( người/ km2 ) Các vùng 2003 2011 Cả nước 246 265 Trung du và miền núi Bắc 115 119 Bộ + Tây Bắc 67 69 + Đông Bắc 141 150 Đồng Bằng sông Hồng 1192 1949 Bắc Trung Bộ 202 299 Duyên hải Nam Trung Bộ 194 197 Tây Nguyên 84 97 Đông Nam Bộ 476 631 Đồng bằng sông Cửu 425 427 Long a, Nhận xét sự gia tăng mật độ dân số giữa các vùng lãnh thổ nước ta từ 2003-2011? b, Giải thích vì sao mật độ dân số ở đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ tăng cao hơn so với Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên Câu 3: ( 1.0 điểm) Dựa vào kiến thức đã học và thực tiễn, hãy kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của các dân tộc ít người ở Việt Nam? Câu 4: (3,0 điểm). Nhận xét và giải thích sự phân bố vùng trồng lúa ở nước ta. HẾT
  3. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 1 Câu Điểm 1 * Các tỉnh, thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung: Thừa 1,0đ (3,0 Thiên – Huế, TP Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định điểm) * Vai trò: - Tác động mạnh tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên. 1,0đ - Là trọng điểm thu hút đầu tư trong nước và quốc tế. 0,5đ - Góp phần giải quyết việc làm cho vùng và các vùng lân cận. 0,5đ 2 (3,0 điểm) 2.0đ a, b, Nhận xét 1.0đ - Dựa vào biểu đồ ta thấy, các tỉnh vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có diện tích nuôi trồng thủy sản khá lớn so với cả nước. - Giữa các tỉnh có sự chênh lệch về diện tích nuôi trồng thủy sản: + Các tỉnh có diện tích nuôi trồng thủy sản lớn: Khánh Hòa (6.0 nghìn ha), Quảng Nam (5.6 nghìn ha), Bình Định ( 4.1 nghìn ha) + Các tỉnh, thành phố còn lại diện tích nuôi trồng thủy sản ít hơn, dao động từ 0,8 – 2,7 nghìn ha 3 - Các nhà máy nhiệt điện: Uông Bí, Na Dương. 0,5đ (3,0 - Các nhà máy thủy điện: Thác Bà, Hòa Bình, Tuyên Quang, Nậm Mu, Sơn 0,5đ điểm) La. 0,5đ -Trung tâm công nghiệp luyện kim: Thái Nguyên 0,5đ -Trung tâm công cơ khí: Thái Nguyên, Hạ Long 0,5đ -Trung tâm công nghiệp hóa chất: Bắc Giang, Việt Trì. 0.5d - Chế biến thực phẩm: Việt trì, Hạ Long Một số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân tộc ít người: + Hàng thổ cẩm của các dân tộc Mông, Thái, Dao, (Tây Bắc). 4 + Hàng tơ lụa của dân tộc Chăm (An Giang). (1,0 + Đồ gốm của dân tộc Chăm (Ninh Thuận). 1đ điểm) + Cồng , chiêng của các dân tộc Ba – na, Ê – đê, Gia – rai (Tây Nguyên). (Lưu ý: nếu có đáp án khác nhưng đúng thì vẫn được tính điểm)
  4. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 2 Câu Đáp án Điểm 1 Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế thể hiện ở ba mặt: (3,0 - Chuyển dịch cơ cấu ngành: Giảm tỉ trọng của khu vực nông, lâm, ngư 1,0đ điểm) nghiệp; tăng tỉ trọng của khu vực công nghiệp – xây dựng. Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng còn biến động. - Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ: Hình thành các vùng chuyên canh trong nông 1,0đ nghiệp, các lãnh thổ tập trung công nghiệp, dịch vụ, tạo nên các vùng kinh tế phát triển năng động. - Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: Từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực 0,5đ nhà nước và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành phần. - Hình thành 7 vùng kinh tế với các trung tâm công nghiệp mới, các vùng chuyên canh nông nghiệp và sự phát triển các thành phố lớn. Hình thành 3 0,5đ vùng kinh tế trọng điểm. 2 a. Nhận xét: (1,5 điểm) (3,0 - Mật độ dân số nước ta năm 2011 tăng cao hơn năm 2003 ở tất cả các vùng. 0,5đ điểm) - Những vùng có mật độ dân số tăng cao là đồng bằng sông Hồng, Đông 0,5đ Nam Bộ và Bắc Trung Bộ - Những vùng có mật độ dân số tăng thấp là Trung du miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu Long và duyên hải Nam Trung Bộ 0,5đ b. Giải thích: (1,5 điểm) - Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ có mật độ dân số tăng cao so với 0,75đ Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên + Quy mô dân số lớn 0,25đ + Sự gia tăng dân số của vùng cao. 0,25đ + Đây là vùng nhập cư. 0,25đ 3 Một số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân tộc ít người: (1,0 + Hàng thổ cẩm của các dân tộc Mông, Thái, Dao, (Tây Bắc). 1đ điểm) + Hàng tơ lụa của dân tộc Chăm (An Giang). + Đồ gốm của dân tộc Chăm (Ninh Thuận). + Cồng , chiêng của các dân tộc Ba – na, Ê – đê, Gia – rai (Tây Nguyên). (Lưu ý: nếu có đáp án khác nhưng đúng thì vẫn được tính điểm) 4 * Nhận xét: Các vùng trồng lúa ở nước ta chủ yếu phân bố ở đồng bằng sông 1,5đ (3,0 Hồng, đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng duyên hải miền Trung; ngoài ra điểm) lúa còn trồng ở các cánh đồng thuộc trung du và miền núi Bắc bộ, Tây Nguyên. *Giải thích: Các vùng này có nhiều điều kiện thuận lợi cho trồng lúa: đồng 1,5đ bằng phù sa màu mỡ; khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa; nguồn nước dồi dào; cơ sở vật chất kĩ thuật trong nông nghiệp tốt, nhất là về thuỷ lợi; đông dân cư, người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa nước