Đề cương Ôn tập môn Địa Lý Lớp 9 - Học kì I - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Thượng Thanh

doc 4 trang nhatle22 4130
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập môn Địa Lý Lớp 9 - Học kì I - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Thượng Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_mon_dia_ly_lop_9_hoc_ki_i_nam_hoc_2019_2020.doc

Nội dung text: Đề cương Ôn tập môn Địa Lý Lớp 9 - Học kì I - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Thượng Thanh

  1. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH Năm học 2019- 2020 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN: ĐỊA LÍ 9 A. NỘI DUNG I. Lý thuyết - Các vùng kinh tế : + Vùng Trung Du miền núi Bắc Bộ ( vị trí điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên) + Vùng đồng bằng Sông Hồng ( vị trí, điều kiện tự nhiên, dân cư- xã hội, tài nguyên thiên nhiên, tình hình phát triển kinh tế) + Vùng Bắc Trung Bộ( vị trí, điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, tình hình phát triển kinh tế) + Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ( vị trí, điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, tình hình phát triển kinh tế, các trung tâm kinh tế vùng ) II. Bài tập - Vẽ biểu đồ miền, đường. - Nhận xét bảng số liệu. B. CÂU HỎI I. Lý thuyết Câu 1: Chứng minh Trung du và miền núi Bắc Bộ có thuận lợi về tài nguyên thiên nhiên để phát triển công nghiệp? Câu 2: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26 và kiến thức đã học, cho biết Đồng bằng sông Hồng có những điều kiện tự nhiên thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất lương thực? Câu 3: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 và kiến thức đã học, hãy nêu sự phân bố dân cư ở Đồng bằng sông Hồng ? Câu 4: Điều kiện tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn cho sự phát triển kinh tế - xã hội ? Câu 5: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, nêu đặc điểm vị trí giới hạn của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ ? Câu 6: Hãy nêu những điiều kiện tự nhiên để phát triển kinh tế - xã hội của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ ? Câu 7: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy kể tên các trung tâm kinh tế của vùng - TD- MN Bắc Bộ - ĐBSH: - Bắc Trung Bộ - Duyên hải Nam Trung Bộ II. Bài tập - Câu hỏi 3 – SGK/ 75: Vẽ biểu đồ cột - Câu hỏi 2 - SGK/ 100: - Nhận xét BGH duyệt Tổ ( nhóm) CM Nhóm CM Đỗ Thị Thu Hoài Nguyễn Thị Nguyệt Nguyễn Thị Tố Loan
  2. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH Năm học 2019- 2020 HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI MÔN : ĐỊA LÍ 9 Câu 1: Trung du và miền núi Bắc Bộ có thuận lợi về tài nguyên thien nhiên để phát triển công nghiệp: - Giàu khoáng sản năng lượng (nhất là than) thuận lợi cho công nghiệp năng lượng - Khoáng sản kim loại đa dạng ( sắt, đồng, chì )) là cơ sở để phát triển công nghiệp luyện kim - Ngoài ra các có các khoáng sản (apatit, đá vôi ) để phát triển công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản - Vùng có nguồn thủy năng lớn cho phát triển thủy điện. - Vùng có thuận lợi cho sản xuất nông phẩm cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến - Có tài nguyên rừng để phát triển công nghiệp khai thác và chế biến lâm sản. - Vùng biển có nhiều thuận lợi cho nuôi trồng , đánh bắt thủy sản cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. Câu 2: Những điều kiện thuận lợi và khó khăn cho sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng . * Thuận lợi + Điều kiện tự nhiên: - Đất phù sa sông Hồng màu mỡ - Điều kiện khí hậu thuận lợi cho việc thâm canh tăng vụ. - Có mùa đông lạnh với điều kiện thời tiế thích hợp để trồng một số cây trồng ưa lạnh + Điều kiện kinh tế – xã hội: - Dân đông, nông dân có trình độ thâm canh cao hàng đầu của cả nước. - Cơ sở vật chất kĩ thuật của nông nghiệp phát triển hơn các vùng khác. - Các ngành công nghiệp cơ khí nông nghiệp, chế biến lương thực tương đối phát triển. * Khó khăn: - Bình quân đất canh tác trên đầu người thấp và có xu hướng tiếp tục giảm. - Nằm trong vùng có nhiều tai biến thiên nhiên: bão, lũ, sương muối, rét hại - Tình trạng suy thoái của đất trồng, nguồn nước. Câu 3: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 và kiến thức đã học, nêu sự phân bố dân cư ở Đồng bằng sông Hồng - Mật độ dân số cao nhất nước ta: trung bình > 1000 người / km2 các tỉnh đều có mật độ dân số cao như: -> Do vùng có nhiều thuận lợi về tự nhiên ( địa hình, đất, khí hậu ), lịch sử khai thác lâu đời. Có nền nông nghiệp lúa nước phát triển từ rất sớm và có sự phát triển kinh tế khá mạnh so với vùng khác. - Dân cư phân bố không đều: + tập trung đông ở trung tâm đồng bằng với mật độ từ 1001- 2000 người / km2 đó là: + mật độ thấp hơn (501- 1000 người / km2) ở vùng rìa đồng bằng phía Bắc, Đông Bắc và Tây Nam đó là: + Đa số dân cư sống ở nông thôn -> Do khác nhau về về điều kiện sản xuất, cư trú, mức độ đô thị hóa, nguyên nhân về kinh tế và dân số Câu 4: Điều kiện tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn cho sự phát triển kinh tế - xã hội ?
  3. - Đặc điểm: Thiên nhiên có sự phân hóa giữa Bắc và Nam Hoành Sơn, từ Đông sang Tây - Thuận lợi : có một số tài nguyên quan trọng: + rừng, khoáng sẳn phong phú tập trung ở phía bắc và phía Nam dãy Hoành Sơn + Tài nguyên biển đa dạng với nhiều bãi tôm cá, các đảo nhỏ, đầm phá thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ. + Vùng có nhiều tài nguyên du lịch : + Vùng có nhiều di snar văn hóa, lịch sử - Khó khăn + Thiên tai thường xuyên xảy ra + Gió phơn khô nóng Câu 5: Vị trí địa lí của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ a. VÞ trÝ ®Þa lÝ vµ giíi h¹n l¹nh thæ. - Diện tich: 44,4 nghìn km2 ( chiếm 13,4% diện tích cả nước) - Gồm các tỉnh; Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi , Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình thuận. - Là dải đất hẹp ngang kéo dài từ Đà Nẵng tới Bình Thuận - Tiếp giáp: bắc Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Biển đông DHNTB có nhiều đảo và quần đảo:, trong đó có 2 quân đảo lớn là Hoàng Sa, Trường Sa b. Ý nghĩa: + Cửa ngõ thông ra biển của Tây Nguyên + Là cầu nối giữa Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ + Thuận lợi cho lợi thông và trao đổi hàng hóa. + các đảo và quần đảo có tầm quan trọng về kinh tế và ANQP .Câu 6: Những điiều kiện tự nhiên thuận lợi và khó khăn để phát triển kinh tế - xã hội của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. a. Thuận lợi - Vùng nước mặn , nước lợ ven bờ để phát triển đánh bắt nuôi trồng thủy sản - Vùng biển có nhiều bãi tôm cá , ngư trường rộng lớn: Hoàng Sa- Trường Sa nhiều laoij thủy sản có giá trị kinh tế và các đặc sản như tổ yến, tôm hùm - Bờ biển và các đảo có nhiều bãi tắm tốt: mũi Né, Sa Huỳnh, Nha Trang nhiều cảnh đẹp để phát triển du lịch, nghiên cứu khoa học - Khoáng sản biển: có trữ lượng lớn và có giá trị:, cát thạch anh b. Khó khăn: + Thiên tai thường xuyên xảy ra +Môi trường biển đang bị suy thoái, hạn hán, lũ lụt, sa mạc hóa Câu 7: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, kể tên các trung tâm kinh tế của vùng - TD- MN Bắc Bộ - ĐBSH: - Bắc Trung Bộ - Duyên hải Nam Trung Bộ B. Bài tập - Câu hỏi 3 – SGK/ 75: Vẽ biểu đồ cột - Câu hỏi 2 - SGK/ 100: - Nhận xét BGH duyệt Tổ ( nhóm) CM Nhóm CM Đỗ Thị Thu Hoài Nguyễn Thị Nguyệt Nguyễn Thị Tố Loan