Đề kiểm tra chất lượng đội tuyển học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Lý Nhật Quang

docx 4 trang nhatle22 3941
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng đội tuyển học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Lý Nhật Quang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_chat_luong_doi_tuyen_hoc_sinh_gioi_mon_sinh_hoc.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra chất lượng đội tuyển học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Lý Nhật Quang

  1. Phòng GD và ĐT Đô Lương ĐỀ KTCL ĐỘI TUYỂN HSG LỚP 9 – LẦN 1 TRƯỜNG THCS LÝ NHẬT QUANG Năm học: 2018 – 2019 (Đề chính thức có 01 trang) Môn: Sinh học. Thời gian làm bài: 150 phút. Câu 1 (4,0 điểm). a. Tương quan trội - lặn có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất? Trình bày phương pháp xác định tính trạng trội, lặn. b. Tại sao khi P thuần chủng thì F 1 đồng tính? Một học sinh nhận xét: “F 1 đồng tính thì P thuần chủng”. Theo em nhận xét này đã chính xác chưa? Giải thích? Câu 2 (4,0 điểm). a. Thế nào là giống thuần chủng? Phân biệt giống thuần chủng với giống không thuần chủng? b. Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng, Menđen đã căn cứ vào cơ sở nào để khẳng định các cặp tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu Hà Lan di truyền độc lập với nhau? Nêu điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân ly độc lập? c. Trình bày mục đích, nội dung và ý nghĩa của phép lai phân tích? Câu 3 (2,5 điểm). a. Xác định các loại giao tử bình thường có thể được tạo ra từ cơ thể có kiểu gen AaBBDdee. b. Ở một loài động vật sinh sản hữu tính, một cơ thể có kiểu gen aaBbDd được tạo ra từ sự tổ hợp của những loại giao tử bình thường nào? c. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Cho cây có kiểu gen AABB thụ phấn với cây có kiểu gen aaBB được F1. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Biết quá trình phát sinh giao tử bình thường, không có đột biến. Xác định tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình của F2 trong phép lai trên? Câu 4 (2,5 điểm). Cho phép lai P: ♂AabbDdEE x ♀AaBbddEe. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, giảm phân bình thường, không có đột biến. Theo lý thuyết, hãy xác định: a.Số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa thu được ở F1? b. Tỉ lệ kiểu gen AaBbDdEe và tỉ lệ kiểu hình A-B-D-E- thu được ở F1? c. Tỉ lệ loại kiểu hình mang 2 tính trạng lặn thu được ở F1? d. Tỷ lệ loại kiểu hình mang 3 tính trạng trội thu được ở F1? Câu 5 (3,5 điểm). Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do một cặp gen (B, b) quy định và trội hoàn toàn. Trong một phép lai giữa hai cây thân cao (P) người ta thấy thế hệ F 1 xuất hiện cả cây thân cao và cây thân thấp. a. Hãy xác định kiểu gen của cây P và viết sơ đồ lai từ P F1? b. Cho các cây cao F1 giao phấn ngẫu nhiên với cây P thì kết quả phân ly kiểu gen và kiểu hình ở F2 như thế nào? c. Cho các cây cao F1 tự thụ phấn thì tỷ lệ kiểu hình cây thấp thu được ở F2 là bao nhiêu? Câu 6 (3,5 điểm). Ở một loài thực vật, tương phản với các tính trạng hoa đỏ, quả tròn là các tính trạng hoa trắng, quả dài. Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ, quả tròn với cây hoa trắng, quả dài thuần chủng người ta thu được F1 đồng loạt kiểu hình hoa đỏ, quả dài. Cho F 1 tự thụ phấn thì được F 2 gồm 270 cây hoa đỏ, quả dài; 89 cây hoa đỏ, quả tròn; 92 cây hoa trắng, quả dài; 31 cây hoa trắng, quả tròn. a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P F2. b. Cũng ở loài trên, trong một phép lai giữa cây hoa đỏ, quả dài với một cây khác chưa biết kiểu gen, kiểu hình người ta thu được F 1 75% số cây có hoa đỏ, quả dài. Hãy xác định các cặp lai thỏa mãn điều kiện bài toán? Hết
  2. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM. ĐỀ KTCL ĐỘI TUYỂN HSG 9 – LẦN 1, NĂM HỌC 2018 – 2019. Câu Hướng dẫn chấm Điểm a. Tương quan trội - lặn có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất? Trình bày phương pháp xác định tính trạng trội, lặn. 1 b. Tại sao khi P thuần chủng thì F 1 đồng tính? Một học sinh nhận xét: “F 1 4,0 đồng tính thì P thuần chủng”. Theo em nhận xét này đã chính xác chưa? Giải thích? - Trong thực tế, thường tính trạng trội là tính trạng tốt, tính trạng lặn là tính 0,25 trạng xấu. trong sản xuất người ta thường tìm cách tập trung các tính trạng trội về 0,25 cùng một kiểu hình để tạo giống có giá trị kinh tế cao. a hạn chế sự biểu hiện của các tính trạng lặn gây hại. 0,25 + Sử dụng ít nhất một cơ thể có kiểu gen đồng hợp trội trong lai tạo. 0,25 + Không dùng thể dị hợp để làm giống. 0,25 - Cho P thuần chủng, tương phản lai với nhau được F 1. Cho F1 tạp giao với 0,5 nhau thu F2. Ở F2 tính trạng nào chiếm tỷ lệ xấp xỉ ¾ là tính trạng trội. 0,25 - P thuần chủng có kiểu gen đồng hợp nên chỉ phát sinh cho một loại giao tử. 0,5 Do đó, khi thụ tinh chỉ tạo ra một loại tổ hợp kiểu gen, quy định một loại kiểu 0,5 hình. - Nói: F đồng tính thì P thuần chủng là chưa chính xác. 0,25 b 1 vì trong trường hợp trội hoàn toàn thì cả kiểu gen đồng hợp trội và dị hợp đều 0,25 biểu hiện kiểu hình giống nhau, nghĩa là F1 vẫn có khả năng có sự phân ly kiểu gen thì P có cơ thể dị hơp. Ví dụ: P – AA x Aa F1 đồng tính A-. 0,5 a. Thế nào là giống thuần chủng? Phân biệt giống thuần chủng với giống không thuần chủng? b. Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng, Menđen đã căn cứ vào cơ sở nào để 2 4,0 khẳng định các cặp tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu Hà Lan di truyền độc lập với nhau? Nêu điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân ly độc lập? c. Trình bày mục đích, nội dung và ý nghĩa của phép lai phân tích? - Giống thuần chủng là giống có đặc tính di truyền ổn định và đồng nhất qua 0,5 nhiều đời (về mặt di truyền giống thuần có kiểu gen đồng hợp). - Phân biệt: a Giống thuần chủng Giống không thuần chủng Đặc tính di truyền ổn định Đặc tính di truyền không ổn định 0,25 Có kiểu gen đồng hợp Có kiểu gen dị hợp. 0,25 Đời sau đồng tính Đời sau phân tính. 0,25 - Căn cứ để Menđen cho rằng có sự phân li độc lập của các các cặp tính trạng là : + Ở F2 : Tỷ lệ phân li kiểu hình = Tích tỷ lệ các tính trạng cấu thành nó. 0,5 + Cụ thể : Khi xét riêng sự di truyền của từng cặp tính trạng ông đều thu được kết quả phân li tính trạng ở F là 3 trội : 1 lặn. Và khi so sánh tỷ lệ 0,25 b 2 phân li kiểu hình ở F 2 với tích tỷ lệ các tính trạng cấu thành thì kết quả thu được là 9 : 3 : 3 : 1 = (3 : 1)(3 : 1). - Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân ly độc lập: + Mỗi gen quy định một tính trạng và các gen nằm trên các NST thường 0,5 khác nhau.
  3. + Giảm phân bình thường. 0,25 - Mục đích của phép lai phân tích: xác định kiểu gen của cơ thể mang 0,25 tính trạng trội. - Nội dung: lai cơ thể cần kiểm tra kiểu gen với cơ thể có kiểu hình lặn 0,25 tương phản. Căn cứ vào sự biểu hiện kiểu hình ở con lai mà đánh giá. + Nếu con lai đồng tính thì Pt/c → kiểu gen đồng hợp. 0,25 + Nếu con lai phân tính thì P không thuần chủng → kiểu gen dị hợp. c - Ý nghĩa của phép lai phân tích: + Đánh giá độ thuần chủng của giống → định hướng cho quá trình lai tạo nhằm tránh sự phân li kiểu hình ở đời con tạo điều kiện cho các gen lặn có hại biểu hiện ( ) 0,25 + Xác định kiểu di truyền của các tính trạng → phát hiện các quy luật di truyền chi phối phép lai ( ). 0,25 a. Xác định các loại giao tử bình thường có thể được tạo ra từ cơ thể có kiểu gen AaBBDdee. b. Ở một loài động vật sinh sản hữu tính, một cơ thể có kiểu gen aaBbDd được tạo ra từ sự tổ hợp của những loại giao tử bình thường nào? c. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a 3 quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy 2,5 định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Cho cây có kiểu gen AABB thụ phấn với cây có kiểu gen aaBB được F1. Cho F1 tự thụ phấn được F 2. Biết quá trình phát sinh giao tử bình thường, không có đột biến. Xác định tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình của F 2 trong phép lai trên? a - Các loại giao tử gồm: ABDe; ABde; aBDe; aBde. 0,5 + Trứng aBD với tinh trùng abd. 0,25 + Trứng abd với tinh trùng aBD. 0,25 b + Trứng aBd với tinh trùng abD. 0,25 + Trứng abD với tinh trùng aBd. 0,25 P: AABB x aaBB 0,5 c F1: AaBB. F2: 1AABB: 2AaBB; 1aaBB 3 cây cao, hoa đỏ: 1 cây thấp, hoa đỏ. 0,5 Cho phép lai P: ♂AabbDdEE x ♀AaBbddEe. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, giảm phân bình thường, không có đột biến. Theo lý thuyết, hãy xác định: 4 a.Số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa thu được ở F1? 2,5 b. Tỉ lệ kiểu gen AaBbDdEe và tỉ lệ kiểu hình A-B-D-E- thu được ở F1? c. Tỉ lệ loại kiểu hình mang 2 tính trạng lặn thu được ở F1? d. Tỷ lệ loại kiểu hình mang 3 tính trạng trội thu được ở F1? - Xét sự di truyền riêng rẽ của các cặp gen: 0,5 + Aa x Aa 1AA: 2Aa: 1aa. + bb x Bb 1Bb: 1bb. + Dd x dd 1Dd: 1dd. + EE x Ee 1EE: 1Ee. a Số loại kiểu gen tối đa = 3 x 2 x 2 x 2 = 24. 0,5
  4. Số loại kiểu hình tối đa = 2 x 2 x 2 x 1 = 8. Tỷ lệ KG AaBbDdEe = 2/4 x ½ x ½ x ½ = 1/16. b 0,5 Tỷ lệ KH A-B-D-E- = ¾ x ½ x ½ x 1 = 3/16. Tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn = aabbD-E- + aaB-ddE- + A-bbddE- = ¼ c 0,5 x ½ x ½ x 1 + ¼ x ½ x ½ x 1 + ¾ x ½ x ½ x 1 = 5/16. Tỷ lệ loại kiểu hình mang 3 tính trạng trội = A-B-ddE- + A-bbD-E- + aaB-D- d 0,5 E- = 7/16. Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do một cặp gen (B, b) quy định và trội hoàn toàn. Trong một phép lai giữa hai cây thân cao (P) người ta thấy thế hệ F1 xuất hiện cả cây thân cao và cây thân thấp. a. Hãy xác định kiểu gen của cây P và viết sơ đồ lai từ P F ? 5 1 3,5 b. Cho các cây cao F1 giao phấn ngẫu nhiên với cây P thì kết quả phân ly kiểu gen và kiểu hình ở F2 như thế nào? c. Cho các cây cao F1 tự thụ phấn thì tỷ lệ kiểu hình cây thấp thu được ở F 2 là bao nhiêu? - HS xác định được tương quan trội – lặn của tính trạng 0,5 - Quy ước gen. 0,25 a - Xác định được kiểu gen của P là Bb. 0,5 - Viết sơ đồ lai. 0,5 F1: (1BB: 2Bb) x (Bb). 0,5 b GF1: 2B; 1b 1B; 1b F2: 2BB: 3Bb: 1bb 5 cây cao: 1 cây thấp 0,5 F1: 1/3 (BB x BB) + 2/3 (Bb x Bb). 0,5 F : 3/6 BB: 2/6 Bb: 1/6 bb c 2 Tỷ lệ kiểu hình thân thấp = 1/6 0,25 Ở một loài thực vật, tương phản với các tính trạng hoa đỏ, quả tròn là các tính trạng hoa trắng, quả dài. Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ, quả tròn với cây hoa trắng, quả dài thuần chủng người ta thu được F 1 đồng loạt kiểu hình hoa đỏ, quả dài. Cho F1 tự thụ phấn thì được F2 gồm 270 cây hoa đỏ, quả dài; 89 cây hoa đỏ, quả tròn; 92 cây hoa trắng, quả dài; 31 cây hoa trắng, quả 3,5 6 tròn. a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P F2. b. Cũng ở loài trên, trong một phép lai giữa cây hoa đỏ, quả dài với một cây khác chưa biết kiểu gen, kiểu hình người ta thu được F1 75% số cây có hoa đỏ, quả dài. Hãy xác định các cặp lai thỏa mãn điều kiện bài toán? - HS xác định được tương quan trội lặn của từng cặp tính trạng. 0,5 - Quy ước gen. 0,25 a - HS xác định được quy luật di truyền chi phối phép lai. 0,5 - HS xác định được kiểu gen của P. 0,25 - Viết sơ đồ lai. 0,5 - F1 có 75% cây A-B- = ¾ A- x 1B- hoặc 1A- x ¾ B- 0,25 + Nếu F1 có ¾ A- và 100% B- thì P: (Aa x Aa)(BB x BB hoặc Bb hoặc bb) 0,75 b Có 3 trường hợp thỏa mãn: AaBB x AaBB hoặc AaBb hoặc Aabb. + Nếu F1 có 100% A- và ¾ B- thì P: (AA x AA hoặc Aa hoặc aa)(Bb x Bb) 0,5 Có 3 trường hợp thỏa mãn: AABb x AABb hoặc AaBb hoặc aaBb.