Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 9 - Học kì 2 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Mỹ Thới

doc 4 trang nhatle22 4530
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 9 - Học kì 2 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Mỹ Thới", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_sinh_hoc_lop_9_hoc_ki_2_nam_hoc_2017_2018_tr.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 9 - Học kì 2 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Mỹ Thới

  1. Bộ 50 đề thi gọi 0853351198 PHÒNG GD&ĐT ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN LỚP 9 - VÒNG 2 NĂM HỌC 2017-2018 Môn: Sinh học Đề chính thức Thời gian làm bài: 120 phút Câu 1. (4 điểm) a. Trình bày cơ chế hình thành thể dị bội. Viết sơ đồ phát sinh thể dị bội 2n + 1 b. Tại sao đột biến thể dị bội thường gây hại cho sinh vật nhiều hơn thể đa bội? c. Phân biệt biến dị tổ hợp và thường biến. Câu 2. (4 điểm) a. Để nâng cao hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp người ta thường tiến hành cải tạo giống và tạo điều kiện sống tốt cho cây trồng vật nuôi. Tại sao? b. Bằng kiến thức di truyền học hãy chỉ ra các đối tượng không nên kết hôn với nhau. Giải thích điều đó. Câu 3. (4 điểm) Ở cà chua tính trạng màu sắc quả và thời gian chín được quy định bởi các gen nằm trên các NST tương đồng khác nhau. Cho cà chua quả đỏ, chín sớm lai với cà chua quả đỏ, chín muộn thu được F 1 có 87 cây cà chua quả đỏ, chín sớm và 32 cây cà chua quả vàng, chín sớm. a. Xác định tính trạng trội, lặn và kiểu gen của P. b. Viết sơ đồ lai và kết quả kiểu gen c. Cho cà chua quả đỏ, chín sớm lai với cà chua quả vàng, chín sớm. Viết sơ đồ lai. Câu 4. (4 điểm) Một nhóm các tế bào sinh dục sơ khai của một loài, qua 7 lần nguyên phân liên tiếp rồi giảm phân tạo giao tử đã lấy từ môi trường nội bào nguyên liệu tương đương 96390 NST đơn. Biết rằng trong giảm phân II tại kỳ sau của một tế bào người ta đếm được 18 NST đơn. a. Loài sinh vật này là loài nào? b. Hãy xác định số tế bào sinh dục sơ khai của nhóm. c. Tính số thoi vô sắc hình thành cho quá trình trên. d. Tính số tế bào con đang ở kỳ sau của lần nguyên phân thứ 7. Câu 5. (4 điểm) Một loại prôtêin hoàn thiện có 397 liên kết peptit được tổng hợp từ mARN có 250 uraxin. Mà mARN đó được quy định bởi gen cấu trúc có mạch 1 với 300 ađênin và 350 xitôzin. a. Tính số nulêôtit các loại của mARN và các mạch của gen b. Tính liên kết hiđrô có trong gen trên? c. Nếu trên mARN có 3 ribôxôm cùng trượt cách đều nhau 51 Ǻ, tại thời điểm ribôxôm cuối tổng hợp được 34 axit amin thì có bao nhiêu axít amin đã vào chuỗi./.
  2. Giám thị không được giải thích gì thêm PHÒNG GD&ĐT ĐÁP ÁN THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN LỚP 9 - VÒNG 2 NĂM HỌC 2017-2018 Môn: Sinh học Câu Đáp án, hướng dẫn chấm Điểm 1.a - Cơ chế hình thành thể dị bội + Trong phát sinh giao tử ở giảm phân I hoặc giảm phân II, một hoặc 0,5 đ một số tơ vô sắc không hình thành làm cho một hoặc một số NST nhân đôi không phân ly hoặc cặp NST tương đồng không tách nhau tạo nên giao tử đột biến di bội + Trong thụ tinh có sự kết hợp của giao tử đột biến với giao tử bình 0,5 đ thường hoặc giao tử đột biến tạo hợp tử đột biến dị bội. + Trong sinh trưởng dị bội thể biểu hiện thành thể dị bội 0,25 đ - Sơ đồ phát sinh thể 2n+1 0,5 đ P: 2n x 2n G: n , n n + 1, n - 1 F1: 2n + 1 b - Đột biến thể dị bội thường gây hại cho sinh vật hơn đột biến thể đa bội vì: + Thể dị bội có thể làm thay đổi sự biểu hiện của một số gen, trong đó 0,5 đ có những gen xấu được biểu hiện. Do đó, cấu trúc hài hòa của cơ thể bị thay đổi, gây rối loạn về sinh lý cũng như thích nghi. + Thể đa bội thay đổi theo hướng tăng thêm số lượng NST nên tất cả 0,5 đ các gen đều tăng cường. Do đó chỉ tăng khả năng biểu hiện của gen nên không gây hại nhiều cho sinh vật. c - Phân biệt biến dị tổ hợp và thường biến + Biến dị tổ hợp là biến dị di truyền, do sự phân ly và tổ hợp của các 0,5 đ gen trong phát sinh giao tử và thụ tinh ở sinh vật sinh sản hữu tính. Còn thường biến là biến dị không di truyền, là biểu hiện của kiểu gen trong tương tác với môi trường + Tính chất của biến dị tổ hợp là tính cá thể, không theo hướng xác 0,5 đ định và gắn với sinh sản hữu tính. Còn thường biến có tính đồng loạt, theo hướng xác định, không gắn liền với sinh sản. + Cả biến dị tổ hợp và thường biến không làm cơ thể rối loạn cấu 0,25 đ trúc, sinh lý, không phá vỡ hài hòa và thích nghi của sinh vật. 2. a - Tiến hành cải tạo giống và tạo điều kiện sống tốt là yêu cầu cơ bản
  3. trong nâng cao năng suất nông nghiệp. Vì: + Cải tạo giống là nâng cao chất lượng sản phẩm, khả năng thích nghi 1,0 đ với điều kiện sản xuất mới hoặc đáp ứng yêu cầu trong sử dụng khác nhau. Đó là tính trạng chất lượng mà tính trạng này phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen. Nên chỉ còn cách cải tạo giống. + Tạo điều kiện sống tốt giúp cây trồng, vật nuôi biểu hiện các khả 1,0 đ năng sản xuất của chúng từ đó nâng cao năng suất. Đây là tính trạng số lượng phụ thuộc chủ yếu vào môi trường b - Các đối tượng không nên kết hôn với nhau + Cận huyến thống (kết hôn gần) vì có cùng kiểu gen nên con sinh ra 0,5 đ dễ đồng hợp gen lặn biểu hiện tính trạng xấu + Những người có bệnh tật di truyền hoặc trong gia đình có người bị 0,5 đ bệnh, tật di truyền. Vì bản thân mỗi người đó đã hoặc có thể mang vật chất di truyền bị đột biến hoặc đồng hợp gen bị đột biến gây bệnh tật di truyền cho con. + Những người có nguy cơ là con của những gia đình có bó mẹ làm 0,5 đ việc trong môi trường độc hại, vì có thể đã có đột biến xảy ra + Những người có nguy cơ là người được sinh ra từ thụ tinh nhân 0,5 đ tạo, do có thể có chung nguồn gốc giao tử mà không biết. 3.a - Xét cặp tính trạng màu quả ta thấy: 0,5đ + F1 cây quả đỏ có tỉ lệ ¾ => quả đỏ trội (quy ước A) so với quả vàng (quy ước a) => P dị hợp cả 2 cơ thể (Aa x Aa) - Xét cặp tính trạng thời gian chín ta có: 0,5đ + F1 100% cây quả chín sớm, P tương phản => chín sớm trội (quy ước B) so với chín muộn (quy ước b) => P thuần chủng (BB xbb) - Kiểu gen của P là AaBB x Aabb 0,25đ b - Sơ đồ lai và kết quả kiểu gen: 0,5đ P: AaBB x Aabb G: AB, aB Ab, ab F1: AABb; AaBb; AaBb; aaBb Kết quả kiểu gen: 1 AABb: 2AaBb: 1 aaBb 0,25đ c - Cà chua quả đỏ, chín sớm có 4 kiểu gen: AABB, AABb, AaBB và 2,0đ AaBb lai với cà chua quả vàng chín sớm có 2 kiểu gen: aaBB, aaBb ta có 8 trường trường hợp: P: AABB x aaBB, AABb x aaBB, AaBB x aaBB, AaBb x aaBB, AABB x aaBb, AABb x aaBb, AaBB x aaBb, AaBb x aaBb (Mỗi trường hợp đúng đạt 0,25 điểm) 4.a - Tại kì sau của giảm phân II, NST tách kép đơn bội nên bộ NST của 0,5đ
  4. loài đó là 2n= 18: Cải bắp b - Gọi N là số tế bào sinh dục sơ khai của nhóm (Nϵ N *). Số NST mới 1.0 đ tương đương lấy từ môi trường nội bào là: N(28 -1)18 = 96390 (NST) => N = 21 (tế bào) Vậy số tế bào của nhóm 21 tế bào c - Số thoi vô sắc hình thành cho quá trình là: 1,5 đ 21(29 -1) = 10731 (thoi) d - Vì các tế bào đang ở kì sau lần nguyên phân thứ 7 nên số tế bào là : 1,0 đ 21 x 26 = 1344 (tế bào) 5.a - Theo bài ra sô nuclêôtit của mARN là: 0,5 đ (397 + 3)x 3 = 1200 (Nu) - Số U trên mARN không bằng số A trên mạch 1 của gen nên mạch 2 0,25 đ là mạch gốc. Ta có: + Số nuclêôtit các loại của gen: A = T = A1 + U = 550 (Nu) 0,25 đ G = X = 1200 – 550 = 650 (Nu) + Số nuclêôtit các loại của mARN và các mạch của gen là: 1,5 đ U = A2 = T1 = 250 (Nu) Ar = T2 = A1 = 300 (Nu) Xr = G2 = X1 = 350 (Nu) Gr = X2 = G1 = 650 – 350 = 300 (Nu) b - Số liên kết hiđrô có trong gen là : 0,5 đ 2A + 3G = 550x2 + 650x3 = 3050 (liên kết) c - Số axit amin được tổng hợp qua mỗi khoảng cách là: 0,5 đ 51 : (3,4 x 3) = 5 (aa) - Vậy số axit amin đã được tổng hợp vào chuỗi tại thời điểm ribôxôm 0,5 đ cuối tổng hợp được 34 axit amin là: 34 + (34+5) + (34 + 10) = 117 (aa) Lưu ý: Có cách giải khác phù hợp, đúng thì vẫn tính điểm tương đương