Đề Ôn tập môn Toán Khối 5 - Học kì 2
Bạn đang xem tài liệu "Đề Ôn tập môn Toán Khối 5 - Học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_on_tap_mon_toan_khoi_5_hoc_ki_2.docx
Nội dung text: Đề Ôn tập môn Toán Khối 5 - Học kì 2
- ÔN TẬP CUỐI NĂM – HÀ PHƯƠNG 5A3 CHỦ ĐỀ 1: SỐ THẬP PHÂN, PHÂN SỐ, SỐ TỰ NHIÊN, PHẦN TRĂM, TỈ LỆ 2 Câu 1: Hỗn số 3 được viết dưới dạng số thập phân là: 5 A. 3,25 B. 32,5 C. 3,4 D. 3,2 5 Câu 2: Kết quả của phép cộng 2 + là: 6 17 16 5 7 2 A. 8 B. 10 C. 6 D. 6 18 Câu 3: Phân số 5 viết dưới dạng số thập phân là: 1000 a. 5,0018 b. 5,18 c. 5,018 Câu 4. Phần thập phân của số 42,25 là : 25 25 25 A. 25 B. C. D. 10 100 1000 3 Câu 5. Phân số viết dưới dạng số thập phân là : 5 A. 3,5 B. 0,35 C. 35 D. 0,6 5 3 Câu 6: KÕt qu¶ cña biÓu thøc : 20 viÕt díi d¹ng sè thËp ph©n lµ : 10 100 A. 2,53 B. 20,53 C. 2,053 D . 20,503 Câu 7: Số thập phân gồm 28 đơn vị, 1 phần mười, 8 phần trăm viết là: A. 28, 108 B. 28, 018 C. 28,0081 D. 28,180 Câu 8: Chữ số 5 trong số 961, 225 có giá trị là: A. 5 B. 0,5 C.0,05 D. 0,005 Câu 9: Giá trị của chữ số 5 trong sô 34,058 là 5 5 5 A. 5 B. C. D. 100 1000 10 Câu 10: Số gồm bảy mươi hai đơn vị, ba phần mười, chín phần nghìn viết là: A. 72,309 C. 72,390 B. 72,39 D. 723,9 Câu 11: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng. 7 1) Phân số 4 bằng số thập phân nào dưới đây ? A. 7,4 B. 4,7 C. 17,5 D. 1,75 3 2) Hỗn số 2 5 bằng số thập phân nào dưới đây ? A. 2,35 B. 23,5 C. 2,6 D. 2,06 Câu 12: Số lớn nhất trong các số 8,643; 7, 896; 5,999; 9,001 là: A. 8,643 B. 7, 896 C. 5,999 D. 9,001
- Câu 13: Số thập phân gồm có “ Năm đơn vị, bảy phần nghìn viết là: A: 5,7 B: 5,07 C: 5,007 D:7,05 Câu 14: Chữ số 6 trong số 157,62 chỉ: A: 6 phần mười B: 6 phần trăm C: 6 đơn vị D: 6 chục Câu 15: Tỉ số phần trăm của 15 và 40 là: A. 0,375% B. 37,5% C. 375% D. 3750% 1 1 Câu 16: Kết quả của phép tính + : 3 là: 2 4 7 3 3 2 A. B. C. D. 12 12 4 18 Câu 17: 25% của 240 là: A. 0,6 B. 60 C. 600 D. 6 Câu 18: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) Tỉ số phần trăm của 0,03 và 0,1 là . . b) 25% của 70 tạ gạo là tạ gạo. Câu 19: Một lớp học có 18 nữ và 12 nam. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp? a. 150% b. 60% c. 66 d. 40% Câu 20: Lan có 3 viên bi trắng và 6 viên bi đỏ. Tỉ số phần trăm giữa số bi trắng so với số bi đỏ là: A. 0,5% B. 5% C. 50% D. 2% Câu 21: Đội bóng của một trường học đã thi đấu 20 trận, thắng 18 trận. Như thế tỉ số phần trăm các trận thắng của đội là: A. 19% B. 85% C. 90% D. 95%. 1 Câu 21: Một chai đựng đầy nước mắm cân nặng 1 kg. Nếu đổ bớt đi số nước mắm thì chai nước mắm 5 chỉ còn lại 840g. Hỏi chai không đựng nước cân nặng bao nhiêu gam ? Câu 22: Lớp em quyên góp giúp đỡ học sinh có hoàn cảnh khó khăn số tiền là 180 000 đồng. Số tiền các bạn nam quyên góp bằng 40% số tiền cả lớp. Hỏi các bạn nữ quyên góp bao nhiêu tiền ? Câu 23. Tìm một số, biết 15% của số đó là 75 : A. 11,925 B. 50 C. 500 D. 5,0 Câu 24:
- a. Tỉ số phần trăm của 18 và 30 là: A. 60% B. 0,6% C. 16,6% b. Biết 50% của một số là 45. Vậy số đó là: A. 10 B. 9 C. 18 D. 90 Câu 25: Đặt tính rồi tính: a. 3 giờ 5 phút + 1 giờ 25 phút b. 18,3 x 2,3 c. 305,5 : 5 d. 276,40 - 59,28 Câu 26: a. Tìm x: b. Tính giá trị biểu thức: 150 - x = 48 x 3 (3,14 – 0,56) x 15 Câu 27. Đặt tính rồi tính a) 145 + 637, 38 b) 682,369 – 23, 281; c) 27,8 x 5 d) 345,3 : 1,5 Câu 28: Số lớn nhất trong các số thập phân: 53,02; 35,2; 53,2; 32,05 là: A. 53,2 B. 35,2 C. 53,02 D. 32,05 Câu 29: Y + 3,18 = 2,5 x 4. Giá trị của số Y là: A. 10 B. 10,18 C. 10,22 D. 6,82 Câu 30: Đặt tính rồi tính: 134,57 + 302,31 86,345 – 42,582 27,35 x 3,2 58,039 : 4,57
- Câu 31: Đặt tính rồi tính: a/ 281,173 + 399,38 b/ 673,461- 384, 977 Câu 32: Tìm x 3 x x = 7,8 x : 4 = 3,6 Câu 33: a) Tính bằng cách thuận tiện nhất: b) Tìm x: 36,4 99 + 36 + 0,4 x : 0,5 = 3,7 + 4 Câu 34: Tính bằng cách thuận tiện nhất : a) 0,5 x 9,6 x 2 b) 7,9 x 8,3 + 7,9 x 1,7 Câu 35: Một trường tiểu học có 600 học sinh, số học sinh nữ chiếm 55% số học sinh toàn trường. Số học sinh nam của trường tiểu học đó là: A. 270 học sinh B. 330 học sinh C. 45 học sinh 9 Câu 36: Phân số được viết dưới dạng tỉ số phần trăm là: 12 A. 70% B. 80% C. 75% D. 85% Câu 37: Tháng 12 năm 2016, giá 1 kg lợn là 40 000 đồng. Hiện nay, giá đã hạ 25% so với tháng 12/2016. Giá lợn hơi hiện nay là đồng. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: Câu 38: Giá trị của biểu thức 360,5 + 12,8 - 16,6 : 2 x 5 là: A. 89,75 B. 331,8 C. 332,5 D. 890,5
- 1 1 Câu 39: Tuổi của con gái bằng tuổi mẹ, tuổi của con trai bằng tuổi mẹ. Tuổi của hai con cộng 3 4 lại là 28 tuổi. Tính tuổi của mẹ? 1 1 Câu 40: Tuoåi con trai baèng 4 tuoåi meï, tuoåi con gaùi baèng 5 tuoåi meï. Bieát tuoåi con trai hôn tuoåi con gaùi 2 tuoåi, hoûi tuoåi meï laø bao nhieâu? Câu 41: Đặt tính rồi tính. 372,64 + 86,523 498,8 – 239,62 56,3 x 7,5 45 : 3,6 Câu 42: Tìm x 34,8 : x = 7,2 + 4,8 C©u 43: §Æt tÝnh råi tÝnh. 75,8 + 249,19 57,648 - 35,37 2,58 x 1,5 17,4: 1,45 Câu 44: Đặt tính rồi tính a) 4, 64 x 12,5 b) 12,5 : 0,25 c) 43, 57 + 28, 6 d) 26,5 – 13,68
- Câu 45: Giá trị biểu thức: 35,2 + 25,76 : 2 A. 60,96 B. 58,08 C. 48,08 D. 30,48 Câu 46: a) Tìm x: b) Tính bằng cách thuận tiện nhất x + 3,5 = 4,72 + 2,28 7,14 + 7,14 + 7,14 8 Câu 47: Tìm x: a) x + 5,84 = 9,16 + 25,2 b) x : 0,35 = 2,55 - 0,41 c) ( x + 9 ) + ( x - 8 ) + ( x + 7 ) + ( x - 6 ) + ( x + 5 ) + ( x - 4 ) = 63,6 Câu 48: Tìm y, biết: 45,9 : y = 6,2 + 2,8 CHỦ ĐỀ 2: ĐẠI LƯỢNG ĐO LƯỜNG Câu 1: 3km 48m = km. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: A. 3,48 B. 3,048 C. 348 D. 3048 Câu 2: Đổi đơn vị a) 0, 79 m3 = . dm3 b) 1giờ 36 phút = giờ
- c) 55 ha 17 m2 = , ha d) 3 tấn 5 kg = tấn e) 10 km 45m = .km f) 7 tấn 9kg = kg g) 13m2 5dm2 = m2 h) 10,8 m3 = dm3 i) 8 km 362 m = .km k) 1 phút 30 giây = phút l) 15 kg 287 g = .kg m) 32 cm2 5 mm2 = cm2 Câu 3: Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 450 000 cm3 = m3 A. 45 B. 0,045 C. 0,45 D. 450 Câu 4: Số thập phân thích hợp để điền vào chỗ chấm: 84 phút = .giờ là: A. 1,4 B. 1,24 C. 1,6 D. 0,14 3 Câu 5: Số thích hợp điền vào chỗ chấm: giờ = phút 5 A.90 phút B. 36 phút C. 180 phút D. 0,6 phút Câu 6. Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 13,8 m3 = dm3.là: A. 1380 dm3 B. 13800 C. 13008 dm3 D. 13800 dm3 Câu 7. Số thích hợp điền vào chỗ chấm : 2 giờ 6 phút = phút là: A. 2,6 B. 126 C. 120 D. 66 Câu 8: 642 m3 = dm3. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: A. 642 000 B. 64200 C. 6420 D. 0,642 Câu 9: Viết vào chỗ chấm: 3 3 3 a) 6m 15dm = m . b) 2 năm 6 tháng = tháng c) 45 phút = 0, giờ d) 7 năm 4 tháng = tháng e) 15 phút = .giờ f) 5840g = . kg g) 0,65km2 = ha h) 24m2 6dm2 = m2 i) 5340cm2 = dm2 k) 495 phút = giờ phút Câu 10: Vận tốc của máy bay là 180 m/giây, vận tốc của máy bay với đơn vị đo là km/giờ là: A. 10,8 km/giờ B. 648km/giờ C.10 800 km/giờ D. 648 000 km/giờ Câu 11. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 17,6 giờ : 4 = A. 4 giờ 4 phút B. 4 giờ 16 phút C. 4 giờ 24 phút D. 4 giờ 16 phút Câu 12. Đặt tính rồi tính : a/ 3 giờ 5 phút + 6 giờ 45 phút b/ 15 ngày 23 giờ - 8 ngày 17 giờ c) 5 phút 6 giây x 7 d) 13 giờ 20 phút : 4
- Câu 13: 5,7 giờ = Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 5 giờ 7 phút B. 5 giờ 10 phút C. 5 giờ 6 phút D. 5 giờ 42 phút Câu 14: Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống: a. 6,5 ha > 6hm2 5 dam2 b. 7m3 9dm3 ; <; = a)300cm3 3dm3 b) 0,7dm3 700cm3 c) 698dm3 0,0698m3 d) 0,01m3 0,012 m3 Câu 17. Một người thợ làm 1 sản phẩm hết 1 phút 12 giây. Hỏi người thợ đó làm 8 sản phẩm như thế hết bao nhiêu thời gian? A. 1 phút 12 giây B. 8 phút 36 giây C. 9 phút 36 giây Câu 18. Kết quả của phép tính: 17giờ 25 phút : 4 = là : A. 4 giờ 6 phút B. 4 giờ 21 phút C. 4 giờ 15 phút Câu 19. (1 giê 12 phót + 2 giê 20 phót) x 4 = giờ phút A. 12 giờ 8 phút B. 14 giờ 44 phút C. 24 giờ 24 phút D. 14 giờ 8 phút Câu 20: Một ô tô đi từ A đến B hết 2 giờ rưỡi. Hỏi nếu ô tô khởi hành từ A lúc 7 giờ 45 phút thì đến B vào lúc nào ? a, 9 giờ 48 phút b, 10 giờ 15 phút c, 10 giờ 20 phút d, 10 giờ 25 phút Câu 21. Một người đi xe máy khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 40 phút. Quãng đường AB dài 70km. Hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/giờ? Câu 22. Một ô tô khởi hành từ Ninh Bình lúc 7 giờ 30 phút và đến Hà Nội lúc 9 giờ với vận tốc 63 km/giờ. Hỏi quãng đường từ Ninh Bình đến Hà Nội dài bao nhiêu ki-lô-mét?
- Câu 23: Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 6 giờ 10 phút và đến tỉnh B lúc 8 giờ 25 phút. Giữa đường ô tô nghỉ 15 phút. Ô tô đi với vận tốc 54,5km/giờ. Tính quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B. Câu 24. Một ca nô đi với vận tốc 20,5km/giờ. Tính quãng đường ca nô đi được trong 3giờ 30 phút. Câu 25: Viết vào ô trống theo mẫu: v 32,5 km/giờ 210 m/ phút 36 km/ giờ t 4 7 phút 2,5 giờ s 130 km Câu 26: Một ô tô đi được quãng đường 315000 m với vận tốc 70km/giờ . Tính thời gian ô tô đi quãng đường đó? Bài giải Câu 27: Một ô tô dự định đi một quãng đường dài 280 km. Ô tô đó đi với vận tốc 40 km/giờ và đã đi được 3,5 giờ. Hỏi ô tô đó còn phải đi tiếp quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét? Bài giải
- Câu 28: Hai người đi ô tô ngược chiều nhau từ hai địa điểm A và B cách nhau 175 km để gặp nhau. Vận tốc của người đi từ A là 42,5 km/h. Vận tốc của người đi từ B là 45 km/h. Hỏi M3 a) Sau mấy giờ họ gặp nhau? b) Chỗ gặp nhau cách A mấy km ? Câu 29: Một máy bay bay với vận tốc 860 km/giờ được quãng đường 2150 km. Hỏi máy bay đến nơi lúc mấy giờ, nếu nó khởi hành lúc 8 giờ 45 phút? Bài giải: Quãng đường AB dài 180km. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 50 km/giờ. Câu 30: a. Tính thời gian ô tô đi từ A đến B? b. Biết rằng ô tô khởi hành từ A lúc 6 giờ 45 phút. Đến B ô tô nghỉ 15 phút rồi lại quay về A với vận tốc như cũ. Hỏi ô tô đó về đến A lúc mấy giờ? Bài giải:
- Quãng đường AB dài 153km. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 45 km/giờ. Câu 31: a. Tính thời gian ô tô đi từ A đến B? b. Biết rằng ô tô khởi hành từ A lúc 6 giờ 45 phút. Đến B ô tô nghỉ 15 phút rồi lại quay về A với vận tốc như cũ. Hỏi ô tô đó về đến A lúc mấy giờ? Bài giải: Câu 32: Một ô tô đi từ A lúc 6 giờ 30 phút với vận tốc 60 km/giờ thì đến B lúc 9 giờ. Một xe máy 2 cũng đi từ A đến B với vận tốc bằng vận tốc của ô tô. 3 a) Tính độ dài quãng đường AB. b) Tính thời gian xe máy đi hết quãng đường AB. Bài giải:
- Câu 33: Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 6 giờ và đến tỉnh B lúc 10 giờ 30 phút. Giữa đường, người ấy có dừng lại 30 phút để ăn sáng. Tính độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B? Biết vận tốc ô tô là 48 km/giờ. Bài giải: CHỦ ĐỀ 3: DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH CÁC HÌNH Câu 1: Một hình tam giác có độ dài cạnh đáy 4,2dm và chiều cao 1,2dm. Diện tích của hình tam giác dó là: A. 5,4dm2 B. 10,8 dm2 C. 2,7 dm2 Câu 2: Chiều cao hình tam giác có độ dài đáy 35 cm và diện tích 5,95 dm2 là: A. 3,4dm B. 4,32 dm C. 1,7dm D. 20,825 dm Câu 3. Một mảnh đất hình tam giác có cạnh đáy 35m. Nếu kéo dài cạnh đáy thêm 5m thì diện tích sẽ tăng thêm 41m2. Tính diện tích đám đất lúc chưa kéo dài cạnh đáy. Bài giải: 5 Câu 4. Một hình tam giác có độ dài đáy là 45 cm. Độ dài đáy bằng chiều cao. Tính diện tích của 3 tam giác đó? Bài giải:
- Câu 5. Một hình tròn có bán kính 5dm. Diện tích của hình tròn đó là: A. 78,5 dm2 B. 314 dm2 C. 31,4 dm2 D. 15,7 dm2 Câu 6: Bán kính của một bánh xe hình tròn là 8,4cm. Chu vi của bánh xe đó là : A.26,376 cm B. 52, 752 cm C. 55,3896 cm D. 26,367 cm. Câu 7: Hình lập phương có diện tích xung quanh là 144 m2 vậy diện tích toàn phần là: A: 116 m2 B: 216 m2 C: 125 m2 D: 96 m2 2 Câu 8: Một đám đất hình thang có đáy lớn 180m, đáy bé là 80m, chiều cao bằng đáy lớn. Trên 3 đám đất đó có 75% diện tích trồng cà phê còn lại là trồng tiêu. Tính diện tích đất trồng tiêu. Bài giải: Câu 9: Một thửa ruộng hình thang có đáy bé bằng số bé nhất có 2 chữ số, đáy lớn bằng 3/2 đáy bé, chiều cao bằng ½ đáy bé. Tính diện tích hình thang, biết 10 m2 thu hoạch được 12 kg rau. Hỏi cả thửa ruộng đó thu được bao nhiêu kg rau? 2 Câu 10: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 90m, chiều rộng bằng chiều dài . Biết rằng 3 người ta dùng 25 % diện tích để làm nhà kho. Tính: a. Chiều rộng khu đất đó. b. Diện tích khu đất hình chữ nhật. c. Diện tích khu đất làm nhà kho. Bài giải:
- Câu 10: Một hình hộp chữ nhật có thể tích là 270 cm 3 ; chiều dài 6 cm ; chiều cao 9 cm. Tính chiều rộng của hình hộp chữ nhật đó. A. 45cm B, 30cm C. 5cm D. 6cm Câu 11: Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 6m, chiều rộng 4,5m và chiều cao 4m. Người ta muốn quét vôi bốn bức tường phía trong phòng và trần nhà. Biết rằng diện tích các cửa bằng 8,5m2, hãy tính diện tích cần quét vôi. Bài giải: Câu 12: Thể tích của cái hộp có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm và chiểu cao 2,5cm là : A. 14cm3 B. 35cm3 C. 59cm3 D. 30cm3 Câu 13: Một khối kim loại hình lập phương có thể tích 2,45cm3 nặng 18,62g. Hỏi khối kim loại cùng chất có thể tích 3,5cm3 cận nặng bao nhiêu gam? A. 7,6 g B. 13,034 g C. 26,6 g D. 26,22 g Câu 14: Diện tích toàn phần của một hình lập phương là 294 cm3. Vậy thể tích của hình đó là: A. 343cm3 B. 49cm3 C. 73,5cm3 D. 433cm3 Câu 15: Một cái hộp có dạng hình hộp chữ nhật làm bằng gỗ (không có nắp đậy) có chiều dài 12cm, chiều rộng 8cm và chiều cao 9cm. Tính diện tích gỗ dùng để làm cái hộp đó. Bài giải 2 Câu 16 : Một hình thang có đáy lớn là 24 cm, đáy bé bằng đáy lớn, chiều cao ngắn hơn đáy bé 5cm. 3 Tính diện tích hình thang đó. Bài giải:
- Câu 17: Một bể kính nuôi cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,2 m; chiều rộng 0,5m; chiều cao 0,6m. a. Tính thể tích của bể cá. b. Người ta đổ nước vào chiếm 80 % thể tích bể. Tìm chiều cao mực nước trong bể. Bài làm Câu 18: Người ta làm một bể cá hình lập phương làm bằng kính không có nắp đậy (độ dày của kính không đáng kể) có cạnh là 0,8 m. Tính thể tích của bể ? Bài làm Câu 19: Một HHCN có chiều dài 6,6 cm, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài, chiều cao bằng nửa chiều dài. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích HHCN đó. Bài giải Câu 20: Một người thợ gò một cái thùng tôn không có nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 6dm, chiều rộng 4 dm và chiều cao 9 dm. Tính diện tích tôn dùng để làm thùng (không tính mép hàn).
- Bài giải 3 Câu 21: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 420 m, chiều rộng bằng chiều dài. Người ta 4 trồng lúa trên thửa ruộng đó, trung bình cứ 10m2 thu được 15kg thóc. Tính: a. Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó ? b. Trên cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc ? Bài giải Bài 22. Moät phoøng học coù daïng hình hoäp chöõ nhaät, chieàu daøi 9,5m, chieàu roäng 5m vaø chieàu cao 3,2m. Hoûi phoøng hoïc ñoù coù ñuû khoâng khí cho lôùp hoïc goàm 36 hoïc sinh vaø moät giaùo vieân hay khoâng? Bieát moãi ngöôøi caàn 4m3 khoâng khí Bài giải Bài 23. Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 0,5m, chiều rộng 0,3m. Trong bể chứa 48 dm3 4 nước và mực nước trong bể lên tới chiều cao của bể. Hỏi chiều cao của bể bằng bao nhiêu mét ? 5 Bài giải