Đề kiểm tra môn Vật Lý Lớp 6 - Học kì I - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Gia Tự
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Vật Lý Lớp 6 - Học kì I - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Gia Tự", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_mon_vat_ly_lop_6_hoc_ki_i_nam_hoc_2018_2019_truo.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra môn Vật Lý Lớp 6 - Học kì I - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Gia Tự
- PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ MÔN VẬT LÍ 6 Năm học: 2018 - 2019 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Học sinh nhận biết được - Lực và kết quả tác dụng của lực. - Nhận biết được lực đàn hồi. - Khái niệm, công thức tính và các đại lượng trong công thức khối lượng riêng, trọng lượng riêng của một chất. 2. Kĩ năng : - Xác định được khối lượng, trọng lượng của một vật. - Xác định được khối lượng riêng, trọng lượng riêng của một vật. - Nhận biết máy cơ đơn giản. 3. Thái độ: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, khi làm bài kiểm tra. II. HÌNH THỨC -Trắc nghiệm:50% -Tự luận 50%. III. MA TRẬN Mức độ kiến thức Hiểu Vận dụng cao Kiến thức và kỹ năng Nhận biết Vận dụng (40%) (10%) cơ bản (40%) (10%) Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Lực – Tìm hiểu kết quả 2 1 1 4 câu tác dụng của lực (0,5đ) (0,25đ) (0,25đ) (1đ) Trọng lượng và khối 2 1 1 4 câu lượng (0,5đ) (0,25đ) (0,25đ) (1đ) 2 1 1 4 câu Lực đàn hồi (0,5đ) (0,25đ) (0,25đ) (1 đ) Khối lượng riêng 2 2 1 6 câu 1 (1,5đ) Trọng lượng riêng (0,5đ) (0,5đ) (2,5đ) (5 đ) 2 1 1 1 5 câu Máy cơ đơn giản (0,5đ) (0,25đ) (0,25đ) (1đ) (2 đ) 11 câu 7 câu 4 câu 1 câu 23 câu Tổng hợp (4 đ) (4 đ) (1 đ) (1 đ) (10 đ)
- PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN VẬT LÝ 6 ĐỀ 1 Năm học 2018-2019 Thời gian làm bài: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Ghi vào bài làm chữ cái đứng trước những đáp án đúng Câu 1: Lực là A. tác dụng hút của vật này lên vật khác. B. tác dụng đẩy (kéo) của vật này lên vật khác C. tác dụng đỡ của vật này lên vật khác. D. tác dụng đẩy (kéo) của lực này lên lực khác Câu 2: Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ A. chuyển động nhanh dần. B. chuyển động chậm dần. C. chuyển động rồi sau đó dừng lại. D. tiếp tục đứng yên. Câu 3: Khi đặt một thanh nam châm gần một quả nặng bằng sắt. Nam châm sẽ tác dụng lên quả nặng: A. Lực đẩy B. Lực hút. C. Lực kéo. D. Lực ép Câu 4: Treo một vật nặng vào đầu một sợi dây, quả nặng đứng yên vì: A. Lực kéo của sợi dây cùng chiều với trọng lượng của quả nặng. B. Lực kéo của sợi dây lớn hơn trọng lượng của quả nặng. C. Lực kéo của sợi dây cân bằng với trọng lượng của quả nặng. D. Lực kéo của sợi dây nhỏ hơn trọng lượng của quả nặng. Câu 5: Đơn vị đo trọng lượng là: A. lít (l) B. kilogam (kg) C. niutơn (N) D. mét vuông (m2) Câu 6: Trọng lực là gì? A. Trọng lực là lực hút của Trái Đất B. Trọng lực là lực đẩy của Trái Đất C. Trọng lực là lực kéo của Trái Đất D. Trọng lực là lực nâng của Trái Đất Câu 7: Quả cân 50kg có trọng lượng là: A. 0,5N B. 5N C. 50N D. 500N Câu 8: Để kéo trực tiếp một thùng nước có trọng lượng 200N từ dưới giếng lên, người ta phải dùng một lực nào trong số các lực sau đây? A. 20N 200N C. F < 200N D. F = 20N Câu 9: Khi nói về lực đàn hồi, câu kết luận sai là A. Lực đàn hồi có ở các vật có tính chất đàn hồi. B. Lực đàn hồicủa lò xo phụ thuộc vào độ biến dạng của lò xo. C. Độ biến dạng của lò xo càng nhỏ thì lực đàn hồi càng nhỏ. D. Độ biến dạng của lò xo không ảnh hưởng đến độ lớn của lực đàn hồi. Câu 10: Phát biểu nào sau đây về lực đàn hồi của một ḷò xo là đúng ? A. Chiều dài của lò xo khi bị kéo dãn càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn. B. Chiều dài của lò xo khi bị kéo dãn càng lớn thì lực đàn hồi càng nhỏ. C. Lò xo dài hơn thì lực đàn hồi yếu hơn. D. Lò xo dài hơn thì lực đàn hồi mạnh hơn. Câu 11: Biến dạng của vật nào dưới đây là biến dạng đàn hồi ? A. Cục đất sét B. Cái lò xo C. Quả ổi chín D. Sợi dây đồng Câu 12: Lực nào dưới đây là lực đàn hồi? A. Trọng lực của một quả nặng. B. Lực hút của một nam châm tác dụng lên một miếng sắt. C. Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp. D. Lực kết dính giữa một tờ giấy dán trên bảng với mặt bảng.
- Câu 13: Hệ thức liên hệ giữa trọng lượng riêng (d) và khối lượng riêng (D) là: A. d = 10.D B. d = 10 + D C. d = 10 - D D. d = 10 : D Câu 14: Đơn vị khối lượng riêng là gì? A. N/m B.N/ m3 C. kg/ m2 D. kg/ m3 Câu 15: Khi nói: “ khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3” có nghĩa là: A. 7800kg sắt bằng 1m3 sắt. B. 1m3 sắt có khối lượng riêng là 7800kg. C. 1m3 sắt có khối lượng là 7800kg. D. 1m3 sắt có trọng lượng là 7800kg. Câu 16: Muốn tìm khối lượng riêng của một quả cầu bằng sắt, người ta dùng dụng cụ gì ? A. Chỉ cần dùng một cái cân. B. Cần dùng một cái cân và một cái bình chia độ. C. Chỉ cần dùng một cái lực kế. D. Chỉ cần một cái bình chia độ. Câu 17: Khi kéo vật khối lượng 1 kg lên theo phương thẳng đứng phải cần lực như thế nào? A. Lực ít nhất bằng 1N. B. Lực ít nhất bằng 10N. C. Lực ít nhất bằng 100N. D. Lực ít nhất bằng 1000N. Câu 18: Hình bên là ứng dụng của máy cơ đơn giản nào ? A. Mặt phẳng nghiêng B. Ròng rọc C. Đòn bẩy D. Cả 3 máy cơ đơn giản trên Câu 19: Để đẩy 1 thùng phi có trọng lượng 500N bằng mặt phẳng nghiêng, người ta chỉ cần dùng lực nào trong các lực sau? A. F = 0N B. F = 500N C. F > 500N D. F < 500N Câu 20: Dụng cụ nào sau đây là ứng dụng của mặt phẳng nghiêng ? A. Cái kéo B. Cầu thang gác C. Cột điện D. Cái kìm II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 (1,5 điểm) Trọng lượng riêng của một chất là gì ? Đơn vị của trọng lượng riêng 1 chất ? Công thức tính trọng lượng riêng của một chất ? Câu 2 (2,5 điểm) Một hộp sắt nặng 40 kg, biết sắt có khối lượng riêng là 7800kg/m3. Tính: a) Trọng lượng của hộp sắt. b) Thể tích của hộp sắt. c) Trọng lượng riêng của hộp sắt. Câu 3 (1 điểm) Tại sao đi lên dốc càng thoai thoải, càng dễ dàng hơn?
- PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM MÔN VẬT LÝ 6 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ HỌC KÌ I - NĂM HỌC: 2018-2019 ĐỀ 1 I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) ( Mỗi câu đúng được 0,25 đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án B D B C C A D B D A B C A D C B B A D B II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu Đáp án Điểm - Trọng lượng riêng của một chất là trọng lượng của 1 m 3 chất đó - Đơn vị của trọng lượng riêng 1 chất là N/m 3 0,5 1 P - Công thức tính trọng lượng riêng của một chất là d = 0,5 (1,5 điểm) V 0,5 a) Trọng lượng của hộp sắt là: 푃 = 10. = 10.40 = 400 ( ) 1 m 40 1 b) Thể tích của hộp sắt là: m = D.V => V = = = (m3) 1 2 D 7800 195 c) Trọng lượng riêng của hộp sắt là: 0,5 (2,5 điểm) d = 10.D = 10.7800 = 78000 N/m3 1 3 hoặc = 푃: = 400 : 195 = 78000 ( / ) Vì dốc là ứng dụng thực tế của mặt phẳng nghiêng. 0,5 3 Nên dốc càng thoải thoải thì độ nghiêng của dốc càng ít nên sẽ đi lên dễ dàng 0,5 (1 điểm) hơn. Học sinh giải theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa GV RA ĐỀ NHÓM TRƯỞNG DUYỆT TỔ TRƯỞNG DUYỆT KT. HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Lê Phương Anh Lê Phương Anh Phạm Anh Tú Nguyễn Thị Song Đăng
- PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN VẬT LÝ 6 ĐỀ 1 - A Năm học 2018-2019 Thời gian làm bài: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Ghi vào bài làm chữ cái đứng trước những đáp án đúng Câu 1: Đơn vị khối lượng riêng là gì? A. N/m B. N/ m3 C. kg/ m2 D. kg/ m3 Câu 2: Để kéo trực tiếp một thùng nước có trọng lượng 200N từ dưới giếng lên, người ta phải dùng một lực nào trong số các lực sau đây? A. F = 20N B. F > 200N C. 20N 500N Câu 4: Khi nói: “ khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3” có nghĩa là: A. 7800kg sắt bằng 1m3 sắt. B. 1m3 sắt có khối lượng riêng là 7800kg. C. 1m3 sắt có khối lượng là 7800kg. D. 1m3 sắt có trọng lượng là 7800kg. Câu 5: Muốn tìm khối lượng riêng của một quả cầu bằng sắt, người ta dùng dụng cụ gì ? A. Chỉ cần dùng một cái cân. B. Cần dùng một cái cân và một cái bình chia độ. C. Chỉ cần dùng một cái lực kế. D. Chỉ cần một cái bình chia độ. Câu 6: Hình bên là ứng dụng của máy cơ đơn giản nào ? A. Đòn bẩy B. Ròng rọc C. Mặt phẳng nghiêng D. Cả 3 máy cơ đơn giản trên Câu 7: Dụng cụ nào sau đây là ứng dụng của mặt phẳng nghiêng ? A. Cái kéo B. Cột điện C. Cầu thang gác D. Cái kìm Câu 8: Lực là A. tác dụng hút của vật này lên vật khác. B. tác dụng đẩy (kéo) của lực này lên lực khác C. tác dụng đỡ của vật này lên vật khác. D. tác dụng đẩy (kéo) của vật này lên vật khác Câu 9: Treo một vật nặng vào đầu một sợi dây, quả nặng đứng yên vì: A. Lực kéo của sợi dây cân bằng với trọng lượng của quả nặng. B. Lực kéo của sợi dây cùng chiều với trọng lượng của quả nặng. C. Lực kéo của sợi dây lớn hơn trọng lượng của quả nặng. D. Lực kéo của sợi dây nhỏ hơn trọng lượng của quả nặng. Câu 10: Phát biểu nào sau đây về lực đàn hồi của một ḷò xo là đúng ? A. Chiều dài của lò xo khi bị kéo dãn càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn. B. Lò xo dài hơn thì lực đàn hồi yếu hơn. C. Lò xo dài hơn thì lực đàn hồi mạnh hơn. D. Chiều dài của lò xo khi bị kéo dãn càng lớn thì lực đàn hồi càng nhỏ. Câu 11: Lực nào dưới đây là lực đàn hồi? A. Trọng lực của một quả nặng. B. Lực hút của một nam châm tác dụng lên một miếng sắt. C. Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp. D. Lực kết dính giữa một tờ giấy dán trên bảng với mặt bảng. Câu 12: Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ A. chuyển động rồi sau đó dừng lại. B. chuyển động nhanh dần. C. tiếp tục đứng yên. D. chuyển động chậm dần.
- Câu 13: Khi đặt một thanh nam châm gần một quả nặng bằng sắt. Nam châm sẽ tác dụng lên quả nặng: A. Lực hút. B. Lực kéo. C. Lực đẩy D. Lực ép Câu 14: Trọng lực là gì? A. Trọng lực là lực kéo của Trái Đất B. Trọng lực là lực đẩy của Trái Đất C. Trọng lực là lực nâng của Trái Đất D. Trọng lực là lực hút của Trái Đất Câu 15: Đơn vị đo trọng lượng là: A. niutơn (N) B. lít (l) C. kilogam (kg) D. mét vuông (m2) Câu 16: Khi kéo vật khối lượng 1 kg lên theo phương thẳng đứng phải cần lực như thế nào? A. Lực ít nhất bằng 1N. B. Lực ít nhất bằng 10N. C. Lực ít nhất bằng 100N. D. Lực ít nhất bằng 1000N. Câu 17: Biến dạng của vật nào dưới đây là biến dạng đàn hồi ? A. Sợi dây đồng B. Cái lò xo C. Quả ổi chín D. Cục đất sét Câu 18: Quả cân 50kg có trọng lượng là: A. 0,5N B. 500N C. 50N D. 5N Câu 19: Hệ thức liên hệ giữa trọng lượng riêng (d) và khối lượng riêng (D) là: A. d = 10 + D B. d = 10 : D C. d = 10 - D D. d = 10.D Câu 20: Khi nói về lực đàn hồi, câu kết luận sai là A. Độ biến dạng của lò xo không ảnh hưởng đến độ lớn của lực đàn hồi. B. Lực đàn hồi có ở các vật có tính chất đàn hồi. C. Lực đàn hồicủa lò xo phụ thuộc vào độ biến dạng của lò xo. D. Độ biến dạng của lò xo càng nhỏ thì lực đàn hồi càng nhỏ. II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 (1,5 điểm) Trọng lượng riêng của một chất là gì ? Đơn vị của trọng lượng riêng 1 chất ? Công thức tính trọng lượng riêng của một chất ? Câu 2 (2,5 điểm) Một hộp sắt nặng 40 kg, biết sắt có khối lượng riêng là 7800kg/m3. Tính: a) Trọng lượng của hộp sắt. b) Thể tích của hộp sắt. c) Trọng lượng riêng của hộp sắt. Câu 3 (1 điểm) Tại sao đi lên dốc càng thoai thoải, càng dễ dàng hơn?
- PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM MÔN VẬT LÝ 6 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ HỌC KÌ I - NĂM HỌC: 2018-2019 ĐỀ 1 - A I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) ( Mỗi câu đúng được 0,25 đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án B D B C C C D D D A B C A D C B B A D B II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu Đáp án Điểm - Trọng lượng riêng của một chất là trọng lượng của 1 m 3 chất đó - Đơn vị của trọng lượng riêng 1 chất là N/m 3 0,5 1 P - Công thức tính trọng lượng riêng của một chất là d = 0,5 (1,5 điểm) V 0,5 a) Trọng lượng của hộp sắt là: 푃 = 10. = 10.40 = 400 ( ) 1 m 40 1 b) Thể tích của hộp sắt là: m = D.V => V = = = (m3) 1 2 D 7800 195 c) Trọng lượng riêng của hộp sắt là: 0,5 (2,5 điểm) d = 10.D = 10.7800 = 78000 N/m3 1 3 hoặc = 푃: = 400 : 195 = 78000 ( / ) Vì dốc là ứng dụng thực tế của mặt phẳng nghiêng. 0,5 3 Nên dốc càng thoải thoải thì độ nghiêng của dốc càng ít nên sẽ đi lên dễ dàng 0,5 (1 điểm) hơn. Học sinh giải theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa GV RA ĐỀ NHÓM TRƯỞNG DUYỆT TỔ TRƯỞNG DUYỆT KT. HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Lê Phương Anh Lê Phương Anh Phạm Anh Tú Nguyễn Thị Song Đăng
- PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN VẬT LÝ 6 ĐỀ 1 - B Năm học 2018-2019 Thời gian làm bài: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Ghi vào bài làm chữ cái đứng trước những đáp án đúng Câu 1: Muốn tìm khối lượng riêng của một quả cầu bằng sắt, người ta dùng dụng cụ gì ? A. Chỉ cần dùng một cái cân. B. Chỉ cần dùng một cái lực kế. C. Cần dùng một cái cân và một cái bình chia độ. D. Chỉ cần một cái bình chia độ. Câu 2: Treo một vật nặng vào đầu một sợi dây, quả nặng đứng yên vì: A. Lực kéo của sợi dây nhỏ hơn trọng lượng của quả nặng. B. Lực kéo của sợi dây cùng chiều với trọng lượng của quả nặng. C. Lực kéo của sợi dây lớn hơn trọng lượng của quả nặng. D. Lực kéo của sợi dây cân bằng với trọng lượng của quả nặng. Câu 3: Khi nói về lực đàn hồi, câu kết luận sai là A. Độ biến dạng của lò xo không ảnh hưởng đến độ lớn của lực đàn hồi. B. Lực đàn hồi có ở các vật có tính chất đàn hồi. C. Lực đàn hồicủa lò xo phụ thuộc vào độ biến dạng của lò xo. D. Độ biến dạng của lò xo càng nhỏ thì lực đàn hồi càng nhỏ. Câu 4: Lực nào dưới đây là lực đàn hồi? A. Lực hút của một nam châm tác dụng lên một miếng sắt. B. Trọng lực của một quả nặng. C. Lực kết dính giữa một tờ giấy dán trên bảng với mặt bảng. D. Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp. Câu 5: Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ A. tiếp tục đứng yên. B. chuyển động chậm dần. C. chuyển động nhanh dần. D. chuyển động rồi sau đó dừng lại. Câu 6: Hệ thức liên hệ giữa trọng lượng riêng (d) và khối lượng riêng (D) là: A. d = 10 : D B. d = 10 + D C. d = 10 - D D. d = 10.D Câu 7: Lực là A. tác dụng đẩy (kéo) của vật này lên vật khác B. tác dụng đẩy (kéo) của lực này lên lực khác C. tác dụng đỡ của vật này lên vật khác. D. tác dụng hút của vật này lên vật khác. Câu 8: Đơn vị đo trọng lượng là: A. lít (l) B. niutơn (N) C. kilogam (kg) D. mét vuông (m2) Câu 9: Để kéo trực tiếp một thùng nước có trọng lượng 200N từ dưới giếng lên, người ta phải dùng một lực nào trong số các lực sau đây? A. 20N 200N Câu 10: Đơn vị khối lượng riêng là gì? A. N/m B. kg/ m3 C. N/ m3 D. kg/ m2 Câu 11: Trọng lực là gì? A. Trọng lực là lực nâng của Trái Đất B. Trọng lực là lực đẩy của Trái Đất C. Trọng lực là lực kéo của Trái Đất D. Trọng lực là lực hút của Trái Đất Câu 12: Khi đặt một thanh nam châm gần một quả nặng bằng sắt. Nam châm sẽ tác dụng lên quả nặng: A. Lực hút. B. Lực kéo. C. Lực đẩy D. Lực ép Câu 13: Khi nói: “ khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3” có nghĩa là: A. 1m3 sắt có khối lượng riêng là 7800kg. B. 1m3 sắt có trọng lượng là 7800kg. C. 1m3 sắt có khối lượng là 7800kg. D. 7800kg sắt bằng 1m3 sắt. Câu 14: Quả cân 50kg có trọng lượng là: A. 0,5N B. 500N C. 50N D. 5N
- Câu 15: Khi kéo vật khối lượng 1 kg lên theo phương thẳng đứng phải cần lực như thế nào? A. Lực ít nhất bằng 1N. B. Lực ít nhất bằng 10N. C. Lực ít nhất bằng 100N. D. Lực ít nhất bằng 1000N. Câu 16: Biến dạng của vật nào dưới đây là biến dạng đàn hồi ? A. Sợi dây đồng B. Cái lò xo C. Quả ổi chín D. Cục đất sét Câu 17: Hình bên là ứng dụng của máy cơ đơn giản nào ? A. Đòn bẩy B. Ròng rọc C. Mặt phẳng nghiêng D. Cả 3 máy cơ đơn giản trên Câu 18: Để đẩy 1 thùng phi có trọng lượng 500N bằng mặt phẳng nghiêng, người ta chỉ cần dùng lực nào trong các lực sau? A. F = 0N B. F > 500N C. F < 500N D. F = 500N Câu 19: Phát biểu nào sau đây về lực đàn hồi của một ḷò xo là đúng ? A. Chiều dài của lò xo khi bị kéo dãn càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn. B. Lò xo dài hơn thì lực đàn hồi yếu hơn. C. Lò xo dài hơn thì lực đàn hồi mạnh hơn. D. Chiều dài của lò xo khi bị kéo dãn càng lớn thì lực đàn hồi càng nhỏ. Câu 20: Dụng cụ nào sau đây là ứng dụng của mặt phẳng nghiêng ? A. Cái kéo B. Cột điện C. Cầu thang gác D. Cái kìm II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 (1,5 điểm) Trọng lượng riêng của một chất là gì ? Đơn vị của trọng lượng riêng 1 chất ? Công thức tính trọng lượng riêng của một chất ? Câu 2 (2,5 điểm) Một hộp sắt nặng 40 kg, biết sắt có khối lượng riêng là 7800kg/m3. Tính: a) Trọng lượng của hộp sắt. b) Thể tích của hộp sắt. c) Trọng lượng riêng của hộp sắt. Câu 3 (1 điểm) Tại sao đi lên dốc càng thoai thoải, càng dễ dàng hơn?
- PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM MÔN VẬT LÝ 6 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ HỌC KÌ I - NĂM HỌC: 2018-2019 ĐỀ 1 - B I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) ( Mỗi câu đúng được 0,25 đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án B D B C C B D D D A B C A D C B B A D B II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu Đáp án Điểm - Trọng lượng riêng của một chất là trọng lượng của 1 m 3 chất đó - Đơn vị của trọng lượng riêng 1 chất là N/m 3 0,5 1 P - Công thức tính trọng lượng riêng của một chất là d = 0,5 (1,5 điểm) V 0,5 a) Trọng lượng của hộp sắt là: 푃 = 10. = 10.40 = 400 ( ) 1 m 40 1 b) Thể tích của hộp sắt là: m = D.V => V = = = (m3) 1 2 D 7800 195 c) Trọng lượng riêng của hộp sắt là: 0,5 (2,5 điểm) d = 10.D = 10.7800 = 78000 N/m3 1 3 hoặc = 푃: = 400 : 195 = 78000 ( / ) Vì dốc là ứng dụng thực tế của mặt phẳng nghiêng. 0,5 3 Nên dốc càng thoải thoải thì độ nghiêng của dốc càng ít nên sẽ đi lên dễ dàng 0,5 (1 điểm) hơn. Học sinh giải theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa GV RA ĐỀ NHÓM TRƯỞNG DUYỆT TỔ TRƯỞNG DUYỆT KT. HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Lê Phương Anh Lê Phương Anh Phạm Anh Tú Nguyễn Thị Song Đăng
- PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN VẬT LÝ 6 ĐỀ 1 - C Năm học 2018-2019 Thời gian làm bài: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Ghi vào bài làm chữ cái đứng trước những đáp án đúng Câu 1: Dụng cụ nào sau đây là ứng dụng của mặt phẳng nghiêng ? A. Cái kéo B. Cái kìm C. Cột điện D. Cầu thang gác Câu 2: Để kéo trực tiếp một thùng nước có trọng lượng 200N từ dưới giếng lên, người ta phải dùng một lực nào trong số các lực sau đây? A. F 200N D. F = 20N Câu 3: Hệ thức liên hệ giữa trọng lượng riêng (d) và khối lượng riêng (D) là: A. d = 10.D B. d = 10 + D C. d = 10 : D D. d = 10 - D Câu 4: Khi nói về lực đàn hồi, câu kết luận sai là A. Độ biến dạng của lò xo càng nhỏ thì lực đàn hồi càng nhỏ. B. Lực đàn hồi có ở các vật có tính chất đàn hồi. C. Độ biến dạng của lò xo không ảnh hưởng đến độ lớn của lực đàn hồi. D. Lực đàn hồicủa lò xo phụ thuộc vào độ biến dạng của lò xo. Câu 5: Trọng lực là gì? A. Trọng lực là lực đẩy của Trái Đất B. Trọng lực là lực nâng của Trái Đất C. Trọng lực là lực kéo của Trái Đất D. Trọng lực là lực hút của Trái Đất Câu 6: Lực là A. tác dụng đẩy (kéo) của vật này lên vật khác B. tác dụng đẩy (kéo) của lực này lên lực khác C. tác dụng đỡ của vật này lên vật khác. D. tác dụng hút của vật này lên vật khác. Câu 7: Đơn vị đo trọng lượng là: A. lít (l) B. niutơn (N) C. kilogam (kg) D. mét vuông (m2) Câu 8: Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ A. chuyển động nhanh dần. B. chuyển động chậm dần. C. tiếp tục đứng yên. D. chuyển động rồi sau đó dừng lại. Câu 9: Khi nói: “ khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3” có nghĩa là: A. 1m3 sắt có khối lượng riêng là 7800kg. B. 1m3 sắt có trọng lượng là 7800kg. C. 7800kg sắt bằng 1m3 sắt. D. 1m3 sắt có khối lượng là 7800kg. Câu 10: Khi đặt một thanh nam châm gần một quả nặng bằng sắt. Nam châm sẽ tác dụng lên quả nặng: A. Lực ép B. Lực kéo. C. Lực đẩy D. Lực hút. Câu 11: Khi kéo vật khối lượng 1 kg lên theo phương thẳng đứng phải cần lực như thế nào? A. Lực ít nhất bằng 1N. B. Lực ít nhất bằng 10N. C. Lực ít nhất bằng 100N. D. Lực ít nhất bằng 1000N. Câu 12: Treo một vật nặng vào đầu một sợi dây, quả nặng đứng yên vì: A. Lực kéo của sợi dây cân bằng với trọng lượng của quả nặng. B. Lực kéo của sợi dây nhỏ hơn trọng lượng của quả nặng. C. Lực kéo của sợi dây lớn hơn trọng lượng của quả nặng. D. Lực kéo của sợi dây cùng chiều với trọng lượng của quả nặng. Câu 13: Quả cân 50kg có trọng lượng là: A. 0,5N B. 500N C. 50N D. 5N Câu 14: Lực nào dưới đây là lực đàn hồi? A. Lực hút của một nam châm tác dụng lên một miếng sắt. B. Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp. C. Trọng lực của một quả nặng. D. Lực kết dính giữa một tờ giấy dán trên bảng với mặt bảng.
- Câu 15: Biến dạng của vật nào dưới đây là biến dạng đàn hồi ? A. Sợi dây đồng B. Cục đất sét C. Quả ổi chín D. Cái lò xo Câu 16: Hình bên là ứng dụng của máy cơ đơn giản nào ? A. Đòn bẩy B. Ròng rọc C. Mặt phẳng nghiêng D. Cả 3 máy cơ đơn giản trên Câu 17: Để đẩy 1 thùng phi có trọng lượng 500N bằng mặt phẳng nghiêng, người ta chỉ cần dùng lực nào trong các lực sau? A. F = 0N B. F > 500N C. F < 500N D. F = 500N Câu 18: Phát biểu nào sau đây về lực đàn hồi của một ḷò xo là đúng ? A. Chiều dài của lò xo khi bị kéo dãn càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn. B. Lò xo dài hơn thì lực đàn hồi yếu hơn. C. Lò xo dài hơn thì lực đàn hồi mạnh hơn. D. Chiều dài của lò xo khi bị kéo dãn càng lớn thì lực đàn hồi càng nhỏ. Câu 19: Muốn tìm khối lượng riêng của một quả cầu bằng sắt, người ta dùng dụng cụ gì ? A. Chỉ cần dùng một cái lực kế. B. Cần dùng một cái cân và một cái bình chia độ. C. Chỉ cần dùng một cái cân. D. Chỉ cần một cái bình chia độ. Câu 20: Đơn vị khối lượng riêng là gì? A. kg/ m3 B. N/ m3 C. kg/ m2 D. N/m II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 (1,5 điểm) Trọng lượng riêng của một chất là gì ? Đơn vị của trọng lượng riêng 1 chất ? Công thức tính trọng lượng riêng của một chất ? Câu 2 (2,5 điểm) Một hộp sắt nặng 40 kg, biết sắt có khối lượng riêng là 7800kg/m3. Tính: a) Trọng lượng của hộp sắt. b) Thể tích của hộp sắt. c) Trọng lượng riêng của hộp sắt. Câu 3 (1 điểm) Tại sao đi lên dốc càng thoai thoải, càng dễ dàng hơn?
- PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM MÔN VẬT LÝ 6 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ HỌC KÌ I - NĂM HỌC: 2018-2019 ĐỀ 1 - C I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) ( Mỗi câu đúng được 0,25 đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án B D B C C B D D D A B C A D C B B A D B II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu Đáp án Điểm - Trọng lượng riêng của một chất là trọng lượng của 1 m 3 chất đó - Đơn vị của trọng lượng riêng 1 chất là N/m 3 0,5 1 P - Công thức tính trọng lượng riêng của một chất là d = 0,5 (1,5 điểm) V 0,5 a) Trọng lượng của hộp sắt là: 푃 = 10. = 10.40 = 400 ( ) 1 m 40 1 b) Thể tích của hộp sắt là: m = D.V => V = = = (m3) 1 2 D 7800 195 c) Trọng lượng riêng của hộp sắt là: 0,5 (2,5 điểm) d = 10.D = 10.7800 = 78000 N/m3 1 3 hoặc = 푃: = 400 : 195 = 78000 ( / ) Vì dốc là ứng dụng thực tế của mặt phẳng nghiêng. 0,5 3 Nên dốc càng thoải thoải thì độ nghiêng của dốc càng ít nên sẽ đi lên dễ dàng 0,5 (1 điểm) hơn. Học sinh giải theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa GV RA ĐỀ NHÓM TRƯỞNG DUYỆT TỔ TRƯỞNG DUYỆT KT. HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Lê Phương Anh Lê Phương Anh Phạm Anh Tú Nguyễn Thị Song Đăng
- PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN VẬT LÝ 6 ĐỀ 1 - D Năm học 2018-2019 Thời gian làm bài: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Ghi vào bài làm chữ cái đứng trước những đáp án đúng Câu 1: Để đẩy 1 thùng phi có trọng lượng 500N bằng mặt phẳng nghiêng, người ta chỉ cần dùng lực nào trong các lực sau? A. F = 0N B. F > 500N C. F < 500N D. F = 500N Câu 2: Lực nào dưới đây là lực đàn hồi? A. Lực hút của một nam châm tác dụng lên một miếng sắt. B. Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp. C. Trọng lực của một quả nặng. D. Lực kết dính giữa một tờ giấy dán trên bảng với mặt bảng. Câu 3: Khi kéo vật khối lượng 1 kg lên theo phương thẳng đứng phải cần lực như thế nào? A. Lực ít nhất bằng 1N. B. Lực ít nhất bằng 10N. C. Lực ít nhất bằng 100N. D. Lực ít nhất bằng 1000N. Câu 4: Hình bên là ứng dụng của máy cơ đơn giản nào ? A. Đòn bẩy B. Ròng rọc C. Mặt phẳng nghiêng D. Cả 3 máy cơ đơn giản trên Câu 5: Biến dạng của vật nào dưới đây là biến dạng đàn hồi ? A. Cái lò xo B. Sợi dây đồng C. Cục đất sét D. Quả ổi chín Câu 6: Phát biểu nào sau đây về lực đàn hồi của một ḷò xo là đúng ? A. Chiều dài của lò xo khi bị kéo dãn càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn. B. Lò xo dài hơn thì lực đàn hồi yếu hơn. C. Lò xo dài hơn thì lực đàn hồi mạnh hơn. D. Chiều dài của lò xo khi bị kéo dãn càng lớn thì lực đàn hồi càng nhỏ. Câu 7: Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ A. tiếp tục đứng yên. B. chuyển động chậm dần. C. chuyển động nhanh dần. D. chuyển động rồi sau đó dừng lại. Câu 8: Đơn vị đo trọng lượng là: A. mét vuông (m2) B. kilogam (kg) C. lít (l) D. niutơn (N) Câu 9: Khi đặt một thanh nam châm gần một quả nặng bằng sắt. Nam châm sẽ tác dụng lên quả nặng: A. Lực ép B. Lực kéo. C. Lực đẩy D. Lực hút. Câu 10: Treo một vật nặng vào đầu một sợi dây, quả nặng đứng yên vì: A. Lực kéo của sợi dây lớn hơn trọng lượng của quả nặng. B. Lực kéo của sợi dây nhỏ hơn trọng lượng của quả nặng. C. Lực kéo của sợi dây cân bằng với trọng lượng của quả nặng. D. Lực kéo của sợi dây cùng chiều với trọng lượng của quả nặng. Câu 11: Khi nói về lực đàn hồi, câu kết luận sai là A. Lực đàn hồi có ở các vật có tính chất đàn hồi. B. Độ biến dạng của lò xo càng nhỏ thì lực đàn hồi càng nhỏ. C. Độ biến dạng của lò xo không ảnh hưởng đến độ lớn của lực đàn hồi. D. Lực đàn hồicủa lò xo phụ thuộc vào độ biến dạng của lò xo. Câu 12: Quả cân 50kg có trọng lượng là bao nhiêu?
- A. 0,5N B. 5N C. 50N D. 500N Câu 13: Trọng lực là gì? A. Trọng lực là lực nâng của Trái Đất B. Trọng lực là lực hút của Trái Đất C. Trọng lực là lực đẩy của Trái Đất D. Trọng lực là lực kéo của Trái Đất Câu 14: Hệ thức liên hệ giữa trọng lượng riêng (d) và khối lượng riêng (D) là: A. d = 10.D B. d = 10 + D C. d = 10 : D D. d = 10 - D Câu 15: Khi nói: “ khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3” có nghĩa là: A. 1m3 sắt có khối lượng riêng là 7800kg. B. 7800kg sắt bằng 1m3 sắt. C. 1m3 sắt có khối lượng là 7800kg. D. 1m3 sắt có trọng lượng là 7800kg. Câu 16: Để kéo trực tiếp một thùng nước có trọng lượng 200N từ dưới giếng lên, người ta phải dùng một lực nào trong số các lực sau đây? A. F = 20N B. F > 200N C. 20N < F < 200N D. F < 200N Câu 17: Lực là A. tác dụng đẩy (kéo) của lực này lên lực khác B. tác dụng hút của vật này lên vật khác. C. tác dụng đẩy (kéo) của vật này lên vật khác D. tác dụng đỡ của vật này lên vật khác. Câu 18: Muốn tìm khối lượng riêng của một quả cầu bằng sắt, người ta dùng dụng cụ gì ? A. Chỉ cần dùng một cái lực kế. B. Cần dùng một cái cân và một cái bình chia độ. C. Chỉ cần dùng một cái cân. D. Chỉ cần một cái bình chia độ. Câu 19: Đơn vị khối lượng riêng là gì? A. kg/ m3 B. kg/ m2 C. N/ m3 D. N/m Câu 20: Dụng cụ nào sau đây là ứng dụng của mặt phẳng nghiêng ? A. Cái kéo B. Cột điện C. Cái kìm D. Cầu thang gác II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 (1,5 điểm) Trọng lượng riêng của một chất là gì ? Đơn vị của trọng lượng riêng 1 chất ? Công thức tính trọng lượng riêng của một chất ? Câu 2 (2,5 điểm) Một hộp sắt nặng 40 kg, biết sắt có khối lượng riêng là 7800kg/m3. Tính: a) Trọng lượng của hộp sắt. b) Thể tích của hộp sắt. c) Trọng lượng riêng của hộp sắt. Câu 3 (1 điểm) Tại sao đi lên dốc càng thoai thoải, càng dễ dàng hơn?
- PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM MÔN VẬT LÝ 6 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ HỌC KÌ I - NĂM HỌC: 2018-2019 ĐỀ 1 - D I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) ( Mỗi câu đúng được 0,25 đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án B D B C C B D D D A B C A D C B B A D B II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu Đáp án Điểm - Trọng lượng riêng của một chất là trọng lượng của 1 m 3 chất đó - Đơn vị của trọng lượng riêng 1 chất là N/m 3 0,5 1 P - Công thức tính trọng lượng riêng của một chất là d = 0,5 (1,5 điểm) V 0,5 a) Trọng lượng của hộp sắt là: 푃 = 10. = 10.40 = 400 ( ) 1 m 40 1 b) Thể tích của hộp sắt là: m = D.V => V = = = (m3) 1 2 D 7800 195 c) Trọng lượng riêng của hộp sắt là: 0,5 (2,5 điểm) d = 10.D = 10.7800 = 78000 N/m3 1 3 hoặc = 푃: = 400 : 195 = 78000 ( / ) Vì dốc là ứng dụng thực tế của mặt phẳng nghiêng. 0,5 3 Nên dốc càng thoải thoải thì độ nghiêng của dốc càng ít nên sẽ đi lên dễ dàng 0,5 (1 điểm) hơn. Học sinh giải theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa GV RA ĐỀ NHÓM TRƯỞNG DUYỆT TỔ TRƯỞNG DUYỆT KT. HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Lê Phương Anh Lê Phương Anh Phạm Anh Tú Nguyễn Thị Song Đăng
- PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN VẬT LÝ 6 Năm học 2018-2019 ĐỀ 2 Thời gian làm bài: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Ghi vào bài làm chữ cái đứng trước những đáp án đúng Câu 1: Lực có thể gây ra tác dụng nào dưới đây? A. Chỉ có thể làm cho vật đang đứng yên phải chuyển động. B. Chỉ có thể làm cho vật đang chuyển động phải dừng lại. C. Chỉ có thể làm cho vật chuyển động nhanh lên. D. Có thể gây ra tất cả các tác dụng nêu trên. Câu 2: Hai lực cân bằng là hai lực: A. Cùng tác dụng vào 1 vật, cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau B. Cùng chiều, cùng điểm đặt, mạnh như nhau. C. Cùng tác dụng vào 1 vật, cùng phương, ngược chiều, mạnh như nhau. D. Cùng tác dụng vào nhiều vật, cùng phương, ngược chiều, mạnh như nhau. Câu 3: Khi một quả bóng bị đập vào tường thì lực mà tường tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra những kết quả gì ? A. Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng. B. Chỉ làm biến dạng quả bóng. C.Không làm biến đổi chuyển động của quả bóng và cũng không làm biến dạng quả bóng. D. Vừa làm biến đổi chuyển động của quả bóng, vừa làm biến dạng quả bóng. Câu 4: Một quả nặng treo đứng yên trên 1 sợi dây nhẹ, không dãn. Quả nặng đó chịu tác dụng của những lực nào? A. Trọng lực B. Lực kéo của sợi dây C. Lực hút của Trái Đất D. Trọng lực và lực kéo của sợi dây Câu 5: Trên vỏ một hộp thịt có ghi 500g. Số liệu đó chỉ A. khối lượng của thịt trong hộp. B. khối lượng của cả hộp thịt. C. thể tích của cả hộp thịt. D. thể tích của thịt trong hộp. Câu 6: Đơn vị đo khối lượng là: A.kg B. m C. lít D. m3 Câu 7: Bao gạo có khối lượng 25kg thì có trọng lượng là: A. 2,5N B. 25N C. 250N D. 2500N Câu 8: Bạn A nâng hòn đá nặng 3kg theo phương thẳng đứng. Tính lực tác dụng ít nhất của bạn A để nâng được hòn đá? A. 3N B. 30N C. 300N D. 3000N Câu 9: Khi nói về lực đàn hồi, câu kết luận sai là A. Chiều dài của lò xo khi bị nén càng lớn thì lực đàn hồi càng nhỏ B. Chiều dài của lò xo khi bị nén càng nhỏ thì lực đàn hồi càng lớn. C. Độ biến dạng của lò xo càng nhỏ thì lực đàn hồi càng lớn. D. Độ biến dạng của lò xo càng nhỏ thì lực đàn hồi càng nhỏ. Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Lò xo là vật có tính chất đàn hồi. B. Sợi dây đồng là vật có tính chất đàn hồi. C. Hòn đá là vật có tính chất đàn hồi. D. Tờ giấy là vật có tính đàn hồi
- Câu 11: Lực đàn hồi xuất hiện khi A. lò xo nằm yên trên bàn B. lò xo bị kéo giãn C. lò xo được treo thẳng đứng D. lò xo bị cắt ngắn Câu 12: Lực nào dưới đây là lực đàn hồi? A. Lực nâng của người lực sĩ với quả tạ. B. Lực kéo của sợi dây thừng. C. Lực ép của quả nặng lên mặt bàn D. Lực đẩy của lò xo trong bút bi. Câu 13: Đơn vị của trọng lượng riêng là A. N B. N/ m3 C. kg/ m3 D. kg/ m2 Câu 14: Công thức tính khối lượng riêng là A. D = m:V B. D = m.V C. D = V: m D. D = 10.d Câu 15: Khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Vậy 1m3 nước có khối lượng là: A. 100g B. 1000kg C. 1000N D. 100kg Câu 16: Để xác định khối lượng riêng của các hòn bi thuỷ tinh (hòn bi bỏ lọt bình chia độ), ta cần dùng A. một cái cân, một bình tràn. B. một cái lực kế, một bình chứa. C. một cái bình chia độ, một bình tràn. D. một cái cân và một cái bình chia độ. Câu 17: Tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng là? A. Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, thước dây. B. Đòn bẩy, ròng rọc, bình chia độ. C. Ròng rọc, mặt phẳng nghiêng, lò xo lá tròn. D. Ròng rọc, đòn bẩy, mặt phẳng nghiêng. Câu 18: Hình bên là ứng dụng của máy cơ đơn giản nào ? A. Mặt phẳng nghiêng B. Ròng rọc C. Đòn bẩy D. Cả 3 máy cơ đơn giản trên Câu 19: Chọn câu sai. Trường hợp nào sau đây có thể dùng máy cơ đơn giản? A. Đưa xe máy lên xe tải. B. Dắt xe máy từ đường vào nhà cao hơn mặt đường. C. Kéo xe máy ra khỏi hố sâu, khi xe bị sa hố. D. Chạy xe máy trên đường. Câu 20: Dụng cụ nào sau đây là ứng dụng của mặt phẳng nghiêng? A. Cái kéo B. Cầu trượt C. Bập bênh D. Cần cẩu II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 (1,5 điểm) Khối lượng riêng của một chất là gì ? Đơn vị của khối lượng riêng 1 chất ? Công thức tính khối lượng riêng của một chất. Câu 2 (2,5 điểm) Một xe cát có thể tích là 12 m3 và có khối lượng là 600 kg. Tính: a) Khối lượng riêng của cát. b) Trọng lượng của xe cát. c) Trọng lượng riêng của cát. Câu 3 (1 điểm) Tại sao ô tô đi qua đường đèo thường là đường ngoằn ngoèo rất dài?