Đề kiểm tra môn Vật Lý Lớp 6 - Học kì 2 - Năm học 2015-2016

doc 8 trang nhatle22 2920
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Vật Lý Lớp 6 - Học kì 2 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_vat_ly_lop_6_hoc_ki_2_nam_hoc_2015_2016.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Vật Lý Lớp 6 - Học kì 2 - Năm học 2015-2016

  1. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II (2015-2016) MÔN VẬT LÝ 6( TỰ LUẬN) MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KỲ II Vận dụng Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao * Chủ đề 1: 1- Nhận 2- So sánh sự 4- Giải thích biết đặc nở vì nhiệt các hiện tượng Sự nở vì nhiệt điểm sự nở chất rắn và ứng dụng sự vì nhiệt của chất khí nở vì nhiệt chất rắn. 3- Hiểu được của chất khí vấn đề khi đun nóng chất lỏng thì khối lượng riêng giảm. Số câu C1.a C1.b C6 3 Số điểm 1đ C2 10% 2đ 1.5 4.5 Tỷ lệ % 20% 30% 45% * Chủ đề 2: 5-Nêu được Nhiệt độ. Nhiệt công dụng và ứng kế.Thang nhiệt dụng của độ. các loại nhiệt kế tế. Số câu C3. Số điểm 1.5đ 1.5đ Tỷ lệ % 15% 15% * Chủ đề 3: 6.-Khái 7- Sự phụ 8- So sánh sự 9- Giải thích Sự chuyển thể niệm về sự thuộc của tốc nóng chảy của hiện tượng sự bay hơi. độ bay hơi và cho VD các chất và chuyển thể của nêu VD các chất. Số câu C5.a C5.b C4 C7 3 Số điểm 0.5đ 1đ 1.5đ 1đ 4 Tỷ lệ % 5% 10% 15% 10% 40% Tổng số câu 2 2 2 1 7 Tổng số điểm 3 3 3 1 10 Tỷ lệ % 30% 30% 30% 10% 100%
  2. PHÒNG GD & ĐT CHÂU THÀNH ĐỀ THI HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS THÁI BÌNH MÔN VẬT LÝ 6 (đề 1) THỜI GIAN: 45 PHÚT Câu 1: (2 đ) a) Nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất rắn. b) Sự nở vì nhiệt của chất rắn có điểm gì giống, điểm gì khác so với sự nở vì nhiệt của chất khí ? Câu2: (1 đ) Khi đun nóng khối lượng riêng của chất lỏng tăng hay giảm? Tại sao? Câu 3: (1.5 đ) Nhiệt kế dùng để làm gì? Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thường gặp trong cuộc sống ? Câu 4: (1.5 đ) a) Các chất khác nhau có nhiệt độ nóng chảy như thế nào? b) Nêu nhận xét về nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc của cùng một chất? Cho ví dụ. Câu 5: (1.5 đ) a) Thế nào là sự bay hơi? b) Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào? Cho ví dụ? Câu 6: (1.5 đ) Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích nước, rồi đậy nút lại ngay thì nút hay bị bật ra ? Làm thế nào để tránh hiện tượng này? Câu 7: (1.đ) Sương mù thường có vào mùa lạnh hay mùa nóng? Tại sao khi mặt trời mọc sương mù lại tan? HẾT Thái Bình, ngày 8 tháng 4 năm 2014 GVBM Tổ trưởng BGH Huỳnh Ngọc Đẹp Lê Ngọc Châu Phan Đức Cường
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM (đề 1) CÂU THANG GHI NỘI DUNG HỎI ĐIỂM CHÚ a)- Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. 0,5 đ - Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 0,5 đ b) Giống: Các chất đều nở ra khi nóng lên co lại khi lạnh đi. Câu 1: Khác nhau: - Các chất rắn khác nhau thì nở vì nhiệt khác 0,5 đ nhau. - Các chất khí khác nhau thì nở vì nhiệt giống nhau. 0,5 đ *Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn 0,5 đ nở vì nhiệt của các chất. * Ứng dụng: Câu 3: - Nhiệt kế thủy ngân dùng để đo nhiệt độ trong các thí 0,25đ nghiệm. - Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người hoặc con 0,5đ vật. - Nhiệt kế rượu thường dùng để đo nhiệt độ không khí. 0,25đ a) *Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của các chất 0.5đ không thay đổi. * Các chất khác nhau thì nhiệt độ nóng chảy khác nhau b) Câu 4: * Trong cùng một chất thì nóng chảy ở nhiệt độ nào thì đông 0,5 đ đặc ở nhiệt độ đó. VD: Băng phiến nóng chảy ở nhiệt độ 80 0C và đông đặc ở 0.5đ nhiệt độ 800C. 0,5 đ Câu 5: * Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi. 0,5 đ * Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những
  4. yếu tố: + Nhiệt độ: Khi sấy tóc thì tóc mau khô 0.5đ + Gió : Khi lau nhà xong ta thường bật quạt để nước trên sàn nhà bay hơi nhanh 0.25đ + Diện tích mặt thoáng của chất lỏng: Khi phơi quần áo được căng ra thì khô nhanh hơn. 0.25đ +HS có thể nêu ví dụ khác. Câu y6: * Khi rót nước nóng ra khỏi phích ,rồi đậy nút lại ngay thì 0. 5 đ nút hay bị bật ra vì khi rót nước nóng ra thì có một lượng không khí ở ngoài đã tràn vào phích. Nếu đậy nút ngay thì 0.5đ lượng khí này sẽ bị nước trong phích làm nóng lên, nở ra và có thể làm bật nút phích. Câu 6 * Để tránh hiện tượng này, không nên đậy nút ngay mà chờ cho lượng khí tràn vào phích nóng lên, nở ra và thoát ra 0. 5đ ngoài một phần mới đóng nút lại. Câu 7 * Sương mù thường có vào mùa lạnh 0.5đ * Khi Mặt trời mọc, ánh nắng làm cho không khí ấm dần lên, các giọt sương từ từ bay hơi nên sương mù tan. 0,5 đ * Khi đun nóng khối lượng riêng của chât lỏng sẽ giảm vì Câu 2 1đ thể tích của chất lỏng tăng, khối lượng của chât lỏng không đổi. Thái Bình, ngày 8 tháng 4 năm 206 GVBM Tổ trưởng BGH
  5. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II(2015-2016) MÔN VẬT LÝ 6( TỰ LUẬN) Vận dụng Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao * Chủ đề 1: C1. So sánh C6. Giải thích C7. Liên hệ Sự nở vì nhiệt sự nở vì nhiệt hiện tượng sự thực tế giải của các chất nở vì nhiệt thích hiện C5. Ứng dụng chất lỏng tượng ứng sự nở vì nhiệt dụng sự nở vì nhiệt của chất khí Số câu 2 1 1 4 C1.(2đ) C6.(1đ) C7.(1đ) C5.(1đ) Số điểm 3 1 1 5 Tỷ lệ % 30% 10% 10% 50% * Chủ đề 2: C2.Kể tên Nhiệt độ. Nhiệt và nêu kế.Thang nhiệt Công dụng độ. nhiệt kế Số câu 1 1 Số điểm 1.5đ 1.5 Tỷ lệ % 15% 15% * Chủ đề 3: C3. Nhận C4. Cho VD Sự chuyển thể biết sự sự phụ thuộc của tốc độ bay đông đặc hơi. Số câu 1 1 2 Số điểm C3.(1.5đ) C4.(2đ) 3.5 Tỷ lệ % 15% 20% 35% Tổng số câu 2 2 2 1 7 Tổng số điểm 3 3 3 1 10 Tỷ lệ % 30% 30% 30% 10% 100%
  6. PHÒNG GD & ĐT CHÂU THÀNH ĐỀ THI HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS THÁI BÌNH MÔN VẬT LÝ 6 (đề 2) THỜI GIAN: 45 PHÚT Câu 1: ( 2 điểm ) Em hãy so sánh điểm ( giống nhau và khác nhau) sự nở vì nhiệt của các chất( rắn, lỏng, khí ) ? Câu 2: (1.5 điểm) Nhiệt kế dùng để làm gì ? Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công của các loại nhiệt kế thường gặp trong cuộc sống ? Câu 3: (1.5 điểm) a/ Thế nào là sự đông đặc của một chất ? Trình bày đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình đông đặc của một chất? (1điểm) b/Trong việc đúc tượng đồng có những quá trình chuyển thể nào của đồng? (0.5điểm) Câu 4: ( 2. điểm) Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào? Mỗi yếu tố cho ví dụ minh họa?(1.5điểm). Câu 5:(1 điểm)Khi nhiệt độ thay đổi, các trụ bê tông cốt thép không bị nứt vì sao? Câu 6: (1 điểm) Tại sao khi đun nước ta không nên đổ nước thật đầy ấm? Câu 7: (1điểm) Tại sao ta không nên bơm bánh xe đạp quá căng khi để xe ngoài trời nắng ? HẾT Thái Bình, ngày 8 tháng 4 năm 2014 GVBM Tổ trưởng BGH
  7. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM (đề 2) CÂU THANG GHI NỘI DUNG HỎI ĐIỂM CHÚ * Các chất nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. 0,5 điểm * Các chất rắn, lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 0,5 điểm Câu 1: * Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. 0,5 điểm * Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở 0,5điểm vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. * Sự đông đặc của một chất: - Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc. 0,5 điểm * Đặc điểm: - Phần lớn các chất đông đặc ở nhiệt độ xác định, nhiệt độ 0,25 điểm này gọi là nhiệt độ đông đặc. Câu 3: - Trong suốt thời gian đông đặc nhiệt độ của vật không 0,25 điểm thay đổi. * Việc đúc tượng đồng có các quá trình chuyển thể: 0,5 điểm Nóng chảy và đông đặc. Quá trình nóng chảy là đồng chuyển từ thể rắn sang lỏng, quá trình đông đặc là đồng chuyển từ thể lỏng sang rắn. *Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn 0,5điểm nở vì nhiệt của các chất. * Ứng dụng: Câu 2: - Nhiệt kế thủy ngân dùng để đo nhiệt độ trong các thí 0,25đ nghiệm. - Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người hoặc con 0,5đ vật. - Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ không khí hàng ngày. 0,25đ Câu 4: * Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi. 0,5 điểm * Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố: + Nhiệt độ: 0,5 điểm + Gió 0,5 điểm + Diện tích mặt thoáng của chất lỏng. 0,5 điểm
  8. *Ví dụ: Tùy theo HS. * Vì bê tông và thép nở vì nhiệt như nhau 1điểm Câu 5 Người ta không đóng chai nước ngọt thật đầy vì để tránh trường hợp nhiệt độ nơi sản xuất thấp hơn nơi bảo quản 1điểm Câu 6: nước ngọt làm thể tích nước ngọt trong chai nở ra có thể làm bung nút chai ,khó bảo quản nước ngọt được lâu. CÂU HỎI NỘI DUNG THANG GHI ĐIỂM CHÚ Vì khi để xe ngoài nắng thì nhiệt độ ngoài 1đ Câu 7 trời nắng cao, làm cho không khí bên trong bánh xe nở ra nhiều, sự nở này bị bánh xe ngăn cản có thể gây ra lực lớn làm nổ xe. GVBM Tổ trưởng BGH Huỳnh Ngọc Đẹp Lê Ngọc Châu Phan Đức Cường