Đề cương Ôn tập môn Vật Lý Khối 6 - Học kì 2

doc 10 trang nhatle22 3880
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập môn Vật Lý Khối 6 - Học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_mon_vat_ly_khoi_6_hoc_ki_2.doc

Nội dung text: Đề cương Ôn tập môn Vật Lý Khối 6 - Học kì 2

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II VẬT LÍ 6. A. LÝ THUYẾT: I. RÒNG RỌC Ròng rọc cố định giúp làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp. Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật. II. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN: Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. (Nhôm nở vì nhiệt >Đồng nở vì nhiệt >Sắt) III. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG: Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. (Rượu nở vì nhiệt >dầu nở vì nhiệt >nước) IV. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ: Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. V. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT: Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra lực rất lớn. + Cấu tạo băng kép: Hai thanh kim loại có bản chất khác nhau được tán chặt (gắn chặt bằng chốt) với nhau sẽ tạo thành băng kép - Người ta ứng dụng tính chất này của băng kép vào việc đóng – ngắt tự động mạch điện. VI. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI: - Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế. - Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên sự dãn nở vì nhiệt của các chất. Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như: Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế + Nhiệt kế y tế: Thường dùng để đo nhiệt độ cơ thể người + Nhiệt kế thuỷ ngân: Thường dùng để đo nhiệt độ trong các thí nghiệm cơ bản + Nhiệt kế rượu: Thường dùng để đo nhiệt độ khí quyển (thời tiết) Trong nhiệt giai Xenxiút: Nhiệt độ nước đá đang tan là 0oC. Nhiệt độ hơi nước đang sôi là 100oC. VII. SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC: - Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. - Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc * Đặc điểm: - Phần lớn các chất nóng chảy hay đông đặc ở một nhiệt độ nhất định, nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau. - Trong thời gian nóng chảy hay đông đặc nhiệt độ của các vật không thay đổi VIII. SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ: - Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi. - Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ. Đặc điểm: - Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng. - Ở nhiệt độ bình thường vẫn có hiện tượng bay hơi đối với chất lỏng B. Câu Hỏi Lý Thuyết 1. Máy cơ đơn giản gồm những loại máy cơ nào? Máy cơ đơn giản có tác dụng gì? 2. Có những loại ròng rọc nào? Nêu các tác dụng của những loại ròng rọc đó. 3. Hãy nêu đặc điểm về sự nở vì nhiệt của các chất? 4. Tại sao chỗ nối của hai đầu thanh ray đường tàu lại phải có một khe hẹp ? 6. Tại sao khi đun nước ta không nên đổ thật đầy ấm ? 7. Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh? 8. Băng kép có cấu tạo như thế nào? Băng kép có những ứng dụng gì ? 9. Nhiệt kế được chế tạo dựa theo nguyên lí nào? Có những loại nhiệt kế nào? Tại sao nhiệt kế y tế lại có chỗ thắt ở phía trên bầu thuỷ ngân ? - Tại sao nhiệt kế y tế lại có thang đo từ 350c đến 420c ? Trang 1
  2. 10. Có thể dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi được không? Tại sao. 11. Sự nóng chảy là gì ? Sự đông đặc là gì? Trong suốt quá trình nóng chảy hay đông đặc nhiệt độ của vật có thay đổi hay không? 12. Nhiệt độ nóng chảy của nước bằng bao nhiêu 0c ? Nước đông đặc ở bao nhiêu 0F? 13. Bay hơi là gì, ngưng tụ là gì ? Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào? 14. Nước bay hơi ở nhiệt độ nào ? Tại sao khi trồng chuối hay trồng mía người ta phải phạt bớt lá? 15. Sự sôi là gì? Nước sôi ở nhiệt độ nào ? Trong suốt quá trình nước sôi nhiệt độ của nước như thế nào nếu ta cứ tiếp tục cung cấp nhiệt cho nước? 16. Các chất lỏng khác nhau có nhiệt độ sôi giống nhau hay không? C. BÀI TẬP Bài 1. Tại sao khi đóng các chai nước ngọt ta không nên đóng thật đầy? Bài 2. Các chất khác nhau có nóng chảy hay đông đặc ở cùng một nhiệt độ hay không? Nước đông đặc ở bao nhiêu 0c? Bài 3. Tại sao quả bóng bàn bị bẹp khi cho vào nước nóng lại có thể phồng lên như cũ? Bài 4. Khi đun nóng một chất thì khối lượng riêng của nó sẽ như thế nào? Bài 5. Tại sao khi ta rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì cốc dễ vỡ hơn là klhi rót nước nóng vào cốc mỏng ? Bài 6. Mô tả cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng? Bài 7. Giải thích tại sao các tấm tôn lợp nhà thường có hình lượn sóng? Bài 8. Sương mù thường có vào mùa lạnh hay mùa nóng? Tại sao khi mặt trời mọc sương mù lại tan? Bài 9. Tại sao sấy tóc lại làm cho tóc mau khô ? Bài 10. Trong hơi thở của người bao giờ cũng có hơi nước. Tại sao ta chỉ có thể nhìn thấy hơi thở của người vào những ngày trời rất lạnh? Bài 11. Tại sao vào mùa lạnh, khi hà hơi vào mặt gương ta thấy mặt gương mờ đi rồi sau một thời gian mặt gương lại sáng trở lại? Bài 12. Giải thích sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây vào ban đêm? Bài 13. t0c Hình vẽ đường biểu diễn sự thay đổi D E nhiệt độ theo thời gian của nước. Hỏi: 100 a) Các đoạn BC, DE ứng với các quá trình nào ? 50 b) Trong các đoạn AB, CD nước tồn tại ở những thể nào ? B C 0 tthời - 50 A gian Trang 2
  3. ĐÁP ÁN B. LÝ THUYẾT 1. Máy cơ đơn giản bao gồm: Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy và ròng rọc. Máy cơ đơn giản giúp con người làm việc một cách dễ dàng,(nhẹ nhàng) hơn. 2. - Có hai loại ròng rọc đó là ròng rọc cố định và ròng rọc động. - Ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi hướng lực kéo so với khi kéo trực tiếp vật. - Ròng rọc động giúp lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật. 3. - Các chất nở ra khi nóng lên co lại khi lạnh đi - Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. - Chất khí nở ra vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở ra vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. - Sự co dãn vì nhiệt của các chất khi bị ngăn cản có thể gây ra một lực rất lớn. 4. Chỗ nối của hai thanh ray đường tàu phải có một khe hẹp để khi gặp thời tiét nắng nóng nhiệt độ tăng cao hai thanh ray sẽ dài ra lấp đầy khe hở. Nếu không có khe hở khi gặp thời tiết nắng nóng thanh ray nở vì nhiệt dai ra gây một lực lớn làm cong vênh đường ray tau đi qua dễ bị đổ. 6.Khi đun nước ta không nên đổ thật đầy ấm, vì nếu đổ đầy ấm khi đun nóng cả ấm và nước đều nở vì nhiệt nhưng nước là chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn ấm là chất rắn do đó nước sẽ gây ra một lực rất lớn làm bật nắp ấm, nước tràn qua miệng ấm làm tắt hoặc hỏng bếp mà nước chưa sôi . 7. Không khí nóng có trọng lượng không thay đổi nhưng thể tích khí tăng lên do đó trọng lượng riêng của khí nóng giảm. Vì vậy không khí nóng sẽ nhẹ hơn không khí lạnh . 8. Băng kép có cấu tạo gồm hai thanh kim loại khác nhau được ép chặt với nhau (có thể một thanh đồng và một thanh sắt) Ứng dụng của băng kép: được dùng làm công tắc của bàn là điện, khi nhiệt độ tăng cao hai thanh nở vì nhiệt không giống nhau băng kép sẽ cong lên làm ngắt mạch điện. Khi nhiệt độ giảm băng kép lại duôĩ ra làm hai chốt lấy điện tiếp xúc với nhau, mạch điện lại được đóng một cách tự động. 9. Nhiệt kế được chế tạo dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất không giống nhau. Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau: Nhiệt kế thuỷ ngân; nhiệt kế dầu, nhiệt kế y tế, nhiệt kế rượu, nhiệt kế kim loại, nhiệt kế điện tử Nhiệt kế y tế phải có chỗ thắt phía trên bầu thuỷ ngân để thuỷ ngân tút xuống một cách từ từ giúp người đo đọc kết quả được chính xác hơn . Nhiệt kế y tế chỉ có thang đo từ 35 đến 42 0c vì thân nhiệt của cơ thể ngưới là 370c, nếu người có thân nhiệt lớn hơn 20c hoặc nhỏ hơn 20c là sốt cao có thể ngây nguy hiểm tới tính mạng. 10. Không thể dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi vì rượu sôi ở 800c còn hơi nước đang sôi thì có nhiệt độ 1000c . 11. Sự nóng chảy là một chất chuyển từ thể rắn sang thể lỏng. Sự đông đặc là một chất chuyển từ thể lỏng sang thể rắn; Một chất nóng chảy ở nhiệt độ nào thì cũng đông đặc ở nhiệt độ đó, nhiệt độ đó gọi là nhiệt nóng chảy của chất. Trong suốt quá trình nóng chảy hay đông đặc nhiệt độ của vật không thay đổi . 12. Nhiệt độ nóng chảy của nước đá là 00c ; Nhiệt độ đông đặc của nước là 320F . 13. Bay hơi là sự chuyển một chất từ thể lỏng sang thể hơi; Ngưng tụ là sự chuyển thể của một chất từ thể hơi sang thể lỏng. Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào các yếu tố: Nhiệt độ, diện tích mặt thoáng, tốc độ gió . Nhiệt độ càng cao tốc độ bay hơi càng nhanh. Gió càng mạnh tốc độ bay hơi càng nhanh. Diện tích mặt thoáng càng rộng tốc độ bay hơi càng nhanh. 14. Nước bay hơi ở mọi nhiệt độ. Khi trồng chuói hay mía phải phạt bớt là để tránh sự bay hơi nước qúa nhanh làm khô thân cây và cháy cây trong khi dễ cây vừa mới trồng chưa hút được nước. 15. Nước sôi ở 1000c. Trong suốt quá trình nước sôi nhiệt độ của nước không thay đổi nếu ta tiếp tục cung cấp nhiệt cho nước. 16. Các chất khác nhau có nhiệt độ sôi không giống nhau C. BÀI TẬP Bài 1. Trang 3
  4. Nếu đóng các chai nước ngọt thật đầy gặp vào những hôm trời nóng nhiệt độ tăng cao, nước ngọt trong chai nở vì nhiệt nhiều hơn vỏ chai gây áp suất lớn làm bật nút chai hay vỡ vỏ chai Bài 2. Các chất khác nhau có nhiệt độ nóng chảy hay đông đặc khác nhau. Nước đông đặc ở 00c Bài 3. Khi cho quả bóng bàn vào nước nóng chất khí trong quả bóng bàn nở vì nhiệt tạo ra lực lớn đẩy quả bóng bàn căng tròn như cũ . Bài 4. Khi đun nóng một chất thì khối lượng của chất đó không thay đổi nhưng thể tích của nó tăng lên do đó khối m lượng riêng của nó sẽ giảm (D = ). V Bài 5. Do thuỷ tinh dẫn nhiệt kém. Khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày lớp thuỷ tinh bên trong đã nóng lên nở ra nhưng lớp thuỷ tinh bên ngoài chưa kịp nóng lên, nó sẽ gây ra một lực rất lớn làm nứt, vỡ cốc. Khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh mỏng nhiệt được truyền đều hơn nên cốc không có hiện tượng nứt vỡ. Bài 6. Cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng: Nhúng bầu nhiệt kế vào nước đã đang tan, đánh dấu mực chất lỏng dâng lên trong ống quản đó là vị trí 00C; nhúng bầu nhiệt kế vào nước đang sôi, đánh dấu mực chất lỏng dâng lên trong ống quản đó là vị trí 1000C. Chia khoảng từ 00C đến 1000C thành 100 phần bằng nhau. Khi đó mỗi phần ứng với 10C. Bài 7. Các tấm tôn lợp nhà thường có hình lượn sóng vì khi trời nóng các tấm tôn có thể giãn nở vì nhiệt mà ít bị ngăn cản hơn nên tránh được hiện tượng sinh ra lực lớn, có thể làm rách tôn lợp mái. Bài 8. Sương mù được tạo thành do sự ngưng tụ của hơi nước có trong không khí tạo thành các hạt nước nhỏ li ti như các hạt bụi, nó phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như khi nhiệt độ không khí xuống thấp và độ ẩm không khí cao (tỷ lệ hơi nước cao). Do đó sương mù thường xuất hiện nhiều vào mùa đông, tuy nhiên vào mùa hè những hôm nhiệt độ xuống thấp cũng có thể xuất hiện. Khi Mặt Trời lên cao nhiệt độ không khí tăng lên làm các hạt nước nhỏ li ti bay hơi hết sương mù tan. Bài 9. Khi sấy tóc máy sấy vừa tạo ra gió mạnh lại tạo ra nhiệt độ cao làm nước bám trên tóc bay hơi nhanh do đó tóc sẽ mau khô. Bài 10. Vào mùa lạnh khi nhiệt độ môi trường xuống thấp khi đó hơi nước có trong hơi thở mới ngưng tụ tạo thành các hạt nước nhỏ li ti như sương mù và ta mới nhìn thấy. Bài 11. Khi ta hà hơi vào mặt gương hơi nước có trong hơi thở sẽ ngưng tụ tạo thành các hạt nước nhỏ bám vào mặt gương làm mặt gương mờ đi. Sau một lúc các hạt nước này sẽ bay hơi đi hết, mặt gương lại sáng trở lại. Bài 12. Ban đêm nhiệt độ môi trường thấp hơn ban ngày, hơi nước có trong không khí xung quanh lá cây sẽ ngưng tụ lại tạo thành các hạt sương đọng trên lá. Bài 13. t0c Hình vẽ đường biểu diễn sự thay đổi D E nhiệt độ theo thời gian của nước. Hỏi: 100 a) Các đoạn BC, DE ứng với các quá trình nào ? 50 b) Trong các đoạn AB, CD nước tồn tại ở những thể nào ? B C 0 tthời - 50 A gian Trang 4
  5. Trang 5
  6. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II HUYỆN GIA LỘC NĂM HỌC 2013 - 2014 MÔN: VẬT LÍ 6 ĐỀ CHÍNH THỨC THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT (ĐỀ KIỂM TRA GỒM 5 CÂU, 01 TRANG) Câu 1. (1,5 điểm). Có những loại ròng rọc nào? Hãy nêu tác dụng của những loại ròng rọc đó khi chúng được dùng để kéo một vật lên cao. Câu 2. (3,0 điểm). Hãy nêu những đặc điểm về sự nở vì nhiệt của các chất. Câu 3. (2,0 điểm). Khi đun nóng một quả cầu kim loại thì khối lượng hay khối lượng riêng của quả cầu thay đổi? Thay đổi thế nào. Tại sao? Câu 4. (1,5 điểm). Nêu các đặc điểm về sự sôi của chất lỏng. Vì sao nói sự sôi là sự bay hơi đặc biệt? Câu 5. (2,0 điểm). Em hãy mô tả lại một thí nghiệm chứng tỏ tốc độ bay hơi phụ thuộc vào diện tích mặt thoáng của chất lỏng. Để tiến hành thí nghiệm thành công chúng ta cần lưu ý những gì? HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Nội dung Điểm - Có hai loại ròng rọc đó là ròng rọc cố định và ròng rọc động. 0,5 1 (1,5 - Ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi hướng lực kéo so với khi kéo trực tiếp vật. 0,5 điểm) - Ròng rọc động giúp lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật. 0,5 - Các chất nở ra khi nóng lên co lại khi lạnh đi 0,5 - Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 0,5 2 (3,0 - Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 0,5 điểm) - Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. 0,5 - Chất khí nở ra vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở ra vì nhiệt nhiều hơn 0,5 chất rắn. - Sự co dãn vì nhiệt của các chất khi bị ngăn cản có thể gây ra một lực rất lớn. 0,5 - Khi đun nóng một quả cầu kim loại thì khối lượng riêng của quả cầu thay đổi. 0,5 - Khối lượng riêng của quả cầu giảm. 0,5 3 (2,0 - Khi đun nóng thì quả cầu nở ra, thể tích quả cầu tăng lên, trong khi khối lượng điểm) quả cầu không thay đổi. 0,5 m - Theo công thức tính khối lượng riêng D = thì khối lượng riêng quả cầu giảm V 0,5 đi khi bị đun nóng. - Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi. 0,5 4 (1,5 - Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi. 0,5 điểm) - Sự sôi là sự bay hơi đặc biệt vì trong suốt thời gian sôi, nước vừa bay hơi tạo ra các bọt khí trong lòng chất lỏng, vừa bay hơi trên mặt thoáng chất lỏng. 0,5 - Mục đích của thí nghiệm: Chứng minh tốc độ bay hơi phụ thuộc vào diện tích mặt thoáng của chất lỏng. 0,25 - Các dụng cụ cần dùng: 1 đĩa, 1 chén, 1 ống đong, phòmg (hoặc hộp ) kín gió, cốc đựng chất lỏng, nước sạch. (Học sinh có thể chọn các dụng cụ thích hợp khác. 0,25 5 (2,0 - Các bước tiến hành: điểm) + Bước 1: Đặt đĩa và chén thí nghiệm vào trong cùng một hộp (hoặc phòng) kín 0,25 không có gió. + Bước 2: Đổ vào chén, đĩa cùng một thể tích nước (khoảng 20ml). 0,25 + Bước 3: Sau khoảng thời gian 1/2 ngày đong lại nước ở đĩa và chén, so sánh thể 0,25 tích nước còn lại ở chén và đĩa. Kết luận: Diện tích mặt thoáng của chất lỏng càng lớn thì tốc độ bay hơi càng 0,25 Trang 6
  7. nhanh. - Để thí nghiệm tiến hành thành công chúng ta cần lưu ý một số vấnn đề sdau: + Trong quá trình tiến hành, không để các yếu tố gió và nhiệtt độ tác động đến thí 0,25 nghiệm.0,5 + Chất lỏng ở đia và chén thí nghiệm phải cùng loại, đong chất lỏmg phải chính 0,25 xác. TRƯỜNG THCS PHẠM TRẤN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015-2016 TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN MÔN: VẬT LÍ 6 Thời gian làm bài: 45’ (Đề gồm 01 trang) ĐỀ LẺ (Ngày kiểm tra: ) Câu 1. (1,0 điểm). Có những loại máy cơ đơn giản nào? Hãy nêu tác dụng của máy cơ đơn giản. Câu 2. (3,0 điểm). Hãy nêu những đặc điểm về sự nở vì nhiệt của các chất. Câu 3. (1,5 điểm). Khi đun nóng một quả cầu kim loại thì khối lượng hay khối lượng riêng của quả cầu thay đổi? Thay đổi thế nào. Tại sao? Câu 4. (1,0 điểm). Nước sôi ở bao nhiêu độ? Trong quá trình nước sôi nhiệt độ của nước như thế nào nếu ta cứ tiếp tục đun? Câu 5. (1,5 điểm). Em hãy cho biết để phơi thóc nhanh khô ta cần chú ý điều gì và giải thích tại sao phải làm như vậy? Câu 6. (2,0 điểm). Bỏ vài cục nước đá lấy từ tủ lạnh vào một cốc thuỷ tinh rồi theo dõi nhiệt độ của nước đá, người ta lập được bảng sau: Thời gian(phút) 0 3 6 8 10 12 14 16 Nhiệt độ (0C) -4 -2 0 0 0 2 4 6 a. Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian. b. Có hiện tượng gì xảy ra đối với nước đá từ phút thứ 6 đến phút thứ 10. HƯỚNG DẪN CHẤM - ĐỀ LẺ Câu Đáp án Biểu điểm - Các loại máy cơ đơn giản gồm: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc bao gồm 0,5 đ Câu 1 ròng rọc động và ròng rọc cố định. (1,0 đ) - Các máy cơ đơn giảm giúp con người làm việc nhẹ nhàng hơn 0,5 đ - Các chất đều nóng thì nở ra lạnh thì co lại 0,5đ - Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau 0,5đ - Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau 0,5đ Câu 2 - Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau 0,5 đ (3,0 đ) - Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. 0,5đ - Các chất khi giãn nở vì nhiết nếu gặp vật cản sẽ sinh ra một lực rất lớn. 0,5đ Câu 3 Khi đun nóng một quả cầu kim loại, quả cầu nở ra, thể tích tăng lên, khối lượng (1,5 đ) 1,5 đ Trang 7
  8. m quả cầu không thay đổi do đó khối lượng riêng quả cầu giảm đi (do D = ) . V Nước sôi ở 1000c 0,5đ Câu 4 Trong suốt quá trình nước sôi nhiệt độ của nước không thay đổi nếu ta cứ tiếp tục (1,0 đ) đun 0,5đ Để phơi thóc nhanh khô ta cần chú ý những cách làm sau: - Chọn lúc nắng to - nhiệt độ càng cao tốc độ bay hơi càng mạnh. 0,5đ Câu 5 - Vào lúc có gió to - gió càng mạnh tốc độ bay hơi càng nhanh. 0,5đ (1,5 đ) - Khi phơi thóc chú ý tải thóc càng mỏng càng tốt - diện tích mặt thoáng càng lớn tốc độ bay hơi càng nhanh 0,5đ a. Vẽ đường biểu diễn. (hình vẽ) Nhiệt đệ t (0C) 1,5 đ 100 80 Câu 6 60 (2,0 đ) 40 20 0 2 4 6 8 10 12 14 16 -20 Thệi gian (phút) -40 b. Từ phút thứ 6 đến phút thứ 10 nước đá nóng chảy ở nhiệt độ 00C. 0,5 đ Chú ý: Học sinh có thể trình bày theo phương án khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa! MỘT SÔ CÂU HỎI BÀI TẬP THÊM HỌC SINH TỰ LÀM 1. Có hai cốc thuỷ tinh chồng khít vào nhau. Một bạn học sinh định dùng nước nóng và nước đá để tách hai cốc ra. Hỏi bạn đó phải làm thế nào ? 2. Khi một vật nóng lên thì khối lượng riêng của vật sẽ như thế nào ? 3. Khối lượng riêng của rượu ở 00c là 800 kg/m3. Tính khối lượng riêng của rượu ở 500c. Biết rằng khi 1 nhiệt độ tăng thêm 10c thì thể tích của rượu tăng thêm thể tích của nó ở 00c . 1000 4. Tại sao người ta không đóng các chai nước ngọt thật đầy? 5. Có người giải thích quả bóng bàn bị bẹp, khi được nhúng vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ, vì vỏ bóng bàn gặp nóng nở ra và bóng phồng lên. Hãy nghĩ ra một thí nghiệm chứng tỏ cách giải thích trên là sai. 6. Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích nước (bình thuỷ), rồi đậy nút lại ngay thì nút hay bị bật ra ? Làm thế nào để tránh hiện tượng này ? 7. Tại sao ở một đầu cầu thép lại phải được gối lên các con lăn? 8. Tại sao khi ta rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì cốc dễ vỡ hơn là klhi rót nước nóng vào cốc mỏng ? 9. Tại sao người ta không dùng nước mà phải dùng rượu để chế tạo các nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ của không khí ? 10. Tại sao ở các nước hàn đới (nằm sát Bắc cực hoặc Nam cực) chỉ có thể dùng nhiệt kế rượu, không dùng nhiệt kế thuỷ ngân để đo nhiệt độ ngoài trời ? 11. Tại sao vào mùa lạnh, khi hà hơi vào mặt gương ta thấy mặt gương mờ đi rồi sau một thời gian mặt gương lại sáng trở lại ? Trang 8
  9. 12. Sương mù thường có vào mùa lạnh hay mùa nóng ? Tại sao khi mặt trời mọc sương mù lại tan ? 13. Tại sao rượu đựng trong chai nếu không đậy nút thì cạn dần, còn nếu nút kín thì không cạn 14. Tại sao sấy tóc lại làm cho tóc mau khô ? 15. Trong hơi thở của người bao giờ cũng có hơi nước. Tại sao ta chỉ có thể nhìn thấy hơi thở của người vào những ngày trời rất lạnh ? 16. Giải thích sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây vào ban đêm ? 17. Hãy đổi các đơn vị sau. 150c = 0F ; 550c = 0F ; 75 0c = 0F ; 1250F = 0c ; 860F = 0c ; 960F = 0c . 18. Nước nóng chảy ở nhiệt độ nào? Sôi ở nhiệt độ nào ? Trong suốt quá trình nước nóng chảy hay nước sôi nhiệt độ của nước như thế nào nếu ta cứ tiếp tục đun và cung cấp nhiệt cho nước? UBND HUYỆN GIA LỘC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011 - 2012 TRƯỜNG THCS PHẠM TRẤN Môn: VẬT LÍ 6 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề gồm 01 trang) ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1. (1,5 điểm) Có những loại ròng rọc nào? Hãy nêu tác dụng của những loại ròng rọc đó. Câu 2. (2,0 điểm) a) Hãy nêu đặc điểm về sự nở vì nhiệt của chất rắn? b) Tại sao khi đun nước không nên đổ thật đầy ấm ? Câu 3. (3,0 điểm) a) Các loại nhiệt kế hoạt động dựa trên nguyên tắc nào? b) Tại sao khi trồng chuối hay mía người ta lại phải phạt bớt lá ? c) Tại sao không dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi ? Câu 4. (2,5 điểm) Bỏ vài cục nước đá lấy từ tủ lạnh vào một cốc thuỷ tinh rồi theo dõi nhiệt độ của nước đá, người ta lập được bảng sau: Thời gian(phút) 0 3 6 8 10 12 14 16 Nhiệt độ (0C) -6 -3 0 0 0 3 6 9 a. Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian. b. Có hiện tượng gì xảy ra đối với nước đá từ phút thứ 6 đến phút thứ 10. Câu 5 ( 1,0 điểm) Giải thích sự tạo thành những giọt nước bám ở phía dưới nắp (hay vung) nồi cơm sau khi nồi cơm được để nguội. Trang 9
  10. UBND HUYỆN GIA LỘC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011 - 2012 TRƯỜNG THCS PHẠM TRẤN Môn: VẬT LÍ 6 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề gồm 01 trang) ĐỀ DỰ BỊ Câu 1 (5,0 điểm). a. Tại sao không nên bơm xe đạp quá căng vào những ngày trời nắng nóng ? b. Tại sao quả bóng bàn bị bẹp khi cho vào nước nóng lại có thể phồng lên như cũ ? c. Nước sôi ở bao nhiêu 0c ? Trong suốt quá trình nước sôi nếu ta cứ tiếp tục đun và cung cấp nhiệt cho nước thì nhiệt độ của nước có tăng hay không? d. Tại sao khi trồng chuối hay mía người ta phải phạt bớt lá ? e. Tại sao lại có những giọt sương đọng trên lá cây vào ban đêm ? Câu 2 (2,0 điểm). Hãy đổi oc sang oF của các nhiệt độ sau: 750c và 900c Câu 3 (3,0 điểm). Kết quả theo dõi độ tăng nhiệt độ của cốc nước đá cho như bảng dưới đây: Thời gian t (phút) 0 1 2 3 4 5 6 7 Nhiệt độ (0c) 00c 00c 00c 00c 10c 20c 30c 40c Em hãy cho biết: a) Nước nóng chảy từ phút nào đến phút nào? b) Từ phút thứ 4 đến phút thứ 7 nhiệt độ của nước như thế nào? c) Vẽ đồ thị biểu thị sự tăng nhiệt độ của nước theo thời gian.Trục tung là trục nhiệt độ (t0c), trục hoành là trục thời gian (t phút) . Trang 10