Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 9 - Học kì I - Trường THCS Nam Mỹ

doc 8 trang nhatle22 5801
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 9 - Học kì I - Trường THCS Nam Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_sinh_hoc_lop_9_hoc_ki_i_truong_thcs_nam_my.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 9 - Học kì I - Trường THCS Nam Mỹ

  1. PHÒNG GD&ĐT NAM TRỰC ĐỀ KIỂM TRA SINH HỌC LỚP 9 TRƯỜNG THCS NAM MỸ MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài 45 phút SẢN PHẨM CỦA TRƯỜNG THCS NAM MỸ A. DANH SÁCH GIÁO VIÊN CHUYÊN MÔN SINH Họ và tên Năm Chức vụ SĐT Mail TT sinh 1 Nguyễn Thị Kim 1979 Tổ phó 01655396554 nguyenkimthoa268@gmail.com Thoa tổ TN B. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA MÔN SINH HỌC KỲ I LỚP 9 1. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA a. Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá HS về các kiến thức: - Các quy luật di truyền của Men Đen: Quy luật phân ly; quy luật phân ly độc lập; lai phân tích. - Cấu trúc và chức năng của NST. - Thành phần, cấu trúc và chức năng của ADN. Mối quan hệ Gen ARN Protein Tính trạng. b. Kĩ năng: Làm bài tập cơ bản liên quan tới: Quy luật di truyền của Men Đen. Kỹ năng tính toán. c. Thái độ - Nghiêm túc làm bài KT * Phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tính toán 2. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Trắc nghiệm: 80% Tự luận: 20% 3. XÂY DỰNG MA TRẬN: Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao I. Chủ đề 1: 1. Nhận ra tỉ lệ 7. Hiểu rõ bản 13.Vận dụng 19, 20.Vận dụng CÁC THÍ kiểu hình trong chất phép lai quy luật phân ly các quy luật di NGHIỆM CỦA thí nghiệm lai phân tích. làm bài tập lai 1 truyền Men Đen MENĐEN hai cặp tính 8. Qua thực cặp tính trạng. với các bài tập 1. Menđen và Di trạng của Men hành kiểm 14.Vận dụng ý lai 2 cặp tính truyền học. Đen. chứng bằng toán nghĩa quy luật trạng 2. Lai một cặp xác suất kết quả phân ly giải ( khác với tỉ lệ tính trạng. tỉ lệ KG ở F2 khi thích vấn đề về quen thuộc) 3. Lai hai cặp lai 1 cặp tính kiến thức chọn tính trạng trạng. giống vật nuôi, 4. Phép lai phân cây trồng trong tích thực tiễn sản
  2. xuất. 15. Vận dụng quy luật di truyền Men Đen làm bài tập lai 1 cặp tính trạng và kiểm tra kỹ năng viết sơ đồ lai. 38 % của tổng 10,52% của 21,05% của 47,37% của 21,05% của điểm = 3,8điểm HÀNG = HÀNG = 0,8 HÀNG = 1,8 HÀNG = 0,8 0,4điểm điểm điểm điểm II. Chủ đề 2: 2. Nhắc lại ý 9. Hiểu rõ bản 16.Vận dụng quá 21.Vận dụng NHIỄM SẮC nghĩa của chất quá trình trình nguyên quá trình THỂ nguyên phân. thụ tinh phân làm bài tập. nguyên phân 1. Nhiễm sắc 10. Hiểu và so 17. Vận dụng làm bài tập. thể sánh quy luật di quá trình giảm 2. Nguyên truyền liên kết phân làm bài tập phân; Giảm đã bổ sung cho phân và thụ quy luật phân ly tinh độc lập. 3. Cơ chế xác 11. Hiểu được định giới tính sự kiện quan 4. Di truyền liên trọng về mặt di kết truyền xảy ra trong kỳ giữa của phân bào. 34 % của tổng 11,76% của 52,94% của 23,52% của 11,76% của điểm = 3,4 điểm HÀNG = HÀNG = HÀNG = 0,8 HÀNG = 0,4 0,4điểm 1,8điểm điểm điểm III. Chủ đề 3: 3. Chỉ ra thời 12.Chức năng 18.Vận dụng 22. Vận dụng ADN VÀ GEN điểm xảy ra quá của ADN trong NTBX làm bài NTBX làm bài 1. Cấu tạo và trình nhân đôi di truyền. tập cơ bản tập. chức năng ADN(gen) ADN. ADN. 2. Mối quan hệ 4. Nhận ra thành Gen ARN phần hóa học Protein Protein. Tính trạng. 5. Nhận ra chức năng ARN. 6. Nhắc lại đặc điểm của gen. 28 % của tổng 57,14% của 14,28% của 14,28% của 14,28% của điểm = 2,8điểm HÀNG = HÀNG =0,4điểm HÀNG = HÀNG = 1,6điểm 0,4điểm 0,4điểm TỔNG ĐIỂM 2,4 điểm= 24% 3,0 điểm= 30% 3,0 điểm= 30% 1,6 điểm= 16% =100% = 10 TỔNG ĐIỂM TỔNG ĐIỂM TỔNG ĐIỂM TỔNG ĐIỂM điểm 4. VIẾT ĐỀ KIỂM TRA TỪ MA TRẬN: ( thời gian 45 phút) Phần I: TRẮC NGHIỆM:( 8 điểm) Khoanh tròn vào chữ (A, B, C ) chỉ ý trả lời đúng nhất trong các câu sau đây:
  3. Nhận biết Câu 1: Tỉ lệ phân tính đặc trưng ở F2 trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men Đen là bao nhiêu? A. 9: 3: 3:1. B.1: 1:1: 1. C. 3: 3: 1: 1. D. 3: 6: 3: 1: 2: 1. Câu 2: Ý nghĩa quan trọng nhất của quá trình nguyên phân là A. sự phân chia đồng đều chất nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con. B. truyền đạt và ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ . C. giúp thay thế các tế bào già đã chết. D. sự phân ly đồng đều các crômatit. Câu 3: Quá trình nhân đôi của ADN diễn ra ở A. kì đầu B. kì trung gian C. kì sau D. kì cuối Câu 4: Protein được tạo nên từ các nguyên tố hóa học A. C, H, O, N. B. C, H, O, N, S C. C, H, O, N và một số nguyên tố khác. D. C, H, O, N, P Câu 5: mARN có chức năng A.vận chuyển axit amin để tổng hợp Protein B. truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của Protein. C. cấu tạo nên ribôxôm tham gia tổng hợp Protein D. lưu giữ thông tin di truyền. Câu 6: Mỗi gen có số lượng Nucleotit là: A. 1500 Nu B. 500 cặp Nu C. Từ 600 đến 1500 cặp Nu D. 1600 cặp Nu Thông hiểu: Câu 7: Phép lai nào dưới đây ở đậu Hà Lan có thể sử dụng kết quả như phép lai phân tích? 1. AA x AA 4. Aa x Aa 2. AA x Aa 5. Aa x aa 3. AA x aa 6. aa x aa A. 1và 3 B. 3 và 6 C. 3 và 5 D. 4 và 5 Câu 8: Khi thực hành gieo hai đồng kim loại thì tỉ lệ SS : SN : NN xấp xỉ là: A. 1 : 1 :1 B. 2 : 1 :1 C. 1 : 3 :1 D. 1 : 2 :1 Câu 9: Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là A. sự tổ hợp tạo thành giao tử. B. sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái. C. sự kết hợp của hai bộ nhân. D. sự kết hợp theo nguyên tắc: Một giao tử đực với một giao tử cái. Câu 10: Điều khẳng định nào sau đâu là đúng khi nói về hiện tượng di truyền liên kết? A. Các gen phân ly độc lập trong quá trình phát sinh giao tử. B. Bổ sung cho quy luật phân ly độc lập của Men Đen. C. Xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp ở đời con. D. Quy luật này chỉ đúng cho đối tượng ruồi giấm. Câu 12: ADN truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ là do: A. ADN có cấu trúc xoắn kép. B. Mỗi ADN có nhiều gen. C. Khả năng tự nhân đôi. D. Đơn phân: A, T, X, G.
  4. Vận dụng: Câu 13: Lai cà chua thân cao ( DD) là trội hoàn toàn so với cà chua thân lùn (dd) là lặn. Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là A. 1DD: 1dd B. 1DD: 2Dd: 1dd C. 1Dd: 2Dd: 1dd D. 1Dd : 1dd Câu 14: Để hạn chế sự phân ly tính trạng ở đời con trong chọn giống người ta cần chú ý đến A. kiểm tra kiểu hình. B. độ thuần chủng của giống. C. chú ý đến điều kiện chăm sóc. D. cải tao giống tạo giống mới Câu 16: Một tế bào đang ở kì sau của nguyên phân có 16 NST đơn. Bộ NST 2n của loài đó là: A. 4 B. 32 C. 16 D. 8 Câu 17: Ở đậu Hà lan 2n= 14. Một tế bào đang ở kì sau của giảm phân 2. Tế bào đó có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau đây: A. 28 B. 8 C. 14 D. 7 Câu 18: Một gen có số nuclêôtit loại T= 600, loại G= 900. Tổng số nuclêôtit của gen đó là: A. 2400 B. 3000 C. 1200 D. 2600 Vận dụng cao: Câu 19: Phép lai nào dưới đây cho thế hệ sau phân tính ( 1: 1: 1: 1)? A: Aabb x Aabb. B: Aabb x AaBb. C: AaBb x aabb. D: AABb x AABB. Câu 20: Phép lai nào dưới đây cho thế hệ sau phân tính ( 3 : 3 : 1: 1)? A: Aabb x AaBB. B: aaBb x AaBb. C: AaBb x AABb. D: AaBb x AaBB. Câu 21: Hai tế bào sinh dưỡng đều trải qua nguyên phân với số lần như nhau tạo ra 16 tế bào con. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào là A. 3 B. 4 C. 14 D. 7 Câu 22: Một gen có số Nucleotit loại A= 240, chiếm 20% tổng sốNucleotit. Số Nucleotit mỗi loại của của gen đó là A. A = T = 240, G = X = 360 B. A = T = 120, G = X = 360 C. A = T = 240 , G = X = 120 D. A = T = 120, G = X = 240 II/ TỰ LUẬN: ( 2 điểm) Câu 11: Ở đậu Hà lan, khi cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thì thu được F2 có 451 cây hoa đỏ : 148 cây hoa trắng. Hãy biện luận và viết sơ đồ cho phép lai trên. Câu 15 : Cấu trúc của NST nhìn tấy rõ nhất vào kì nào của quá trình phân bào? Mô tả đặc điểm NST tại kì đó? V/ XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN CHẤM & BIỂU ĐIỂM TRẮC NGHIỆM: (8 điểm) – Mỗi câu đúng được 0,4 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án A B B C B C C Câu 8 9 10 12 13 14 16 Đáp án D B B C B B D Câu 17 18 19 20 21 22 Đáp án C B C B A A
  5. TỰ LUẬN: ( 2 điểm) Câu Đáp án Điểm 15 HS nêu được: (1 điểm) - NST nhìn thấy rõ nhất vào kì giữa của quá trình phân bào 0,25 đ Mô tả: - Tại kì này NST ở dạng kép. Gồm 2 cromatit đính với nhau ở 0,5 đ tâm động 0,25 đ - Hiện rõ số lượng, hình dạng, kích thước đặc trưng cho loài. 11 Vì F2 thu được 451 hoa đỏ ; 148 hoa trắng kết quả này tương (1 điểm) đương với tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng Theo qui luật phân ly của Menđen -> Hoa đỏ là tính trạng trội 0,25 đ hoàn toàn so với hoa trắng Qui ước: A là gen trội quy định tính trạng hoa đỏ a là gen lặn quy định tính trạng hoa trắng F2 có tỉ lệ 3:1-> F1 dị hợp về một cặp gen -> P thuần chủng 0,25đ Ta có sơ đồ lai: Ptc: : AA (hoa đỏ) x aa (hoa trắng) GP A a F1 Aa (100% hoa đỏ) 0,25 đ F1 x F1: Aa (hoa đỏ) x Aa (hoa đỏ) GF1 A, a A, a F2 1AA : 2Aa :1aa Kiểu hình: 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng 0,25 đ VI/ XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA C. BỘ CÂU HỎI PHẦN BIẾN DỊ * 10 câu hỏi ở mức độ nhận biết (8TN+2TL). Câu 1: Đột biến mất đoạn nhỏ ở đầu NST 21 ở người gây nên bệnh A. bệnh Đao B. bệnh ung thư máu C. bệnh Tơc nơ D. bệnh đái tháo đường Câu 2: Tế bào sinh dưỡng của thể tam bội có bộ NST là A. 2n B. 2n+1 C. 3n D. 4n Câu 3: Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi liên quan đến A. cấu trúc của gen. B. số lượng NST. C. cấu trúc NST. D. sấu trúc ADN. Câu 4: Bệnh nhân bị hội chứng Đao có số NST trong tế bào sinh dưỡng là A. 46 B. 45 C. 47 D. 23 Câu 5: Điều khẳng định nào sau đây là sai khi nói về thể đa bội? A. Có số lượng NST, ADN trong tế bào tăng gấp bội số n. B. Các tế bào đa bội có sự trao đổi chất mạnh. C. Có thể nhận biết bằng mắt thường. D. Kính thước tế bào không thay đổi. Câu 6: Điều khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về thường biến? A. Là sự biến đổi về gen dẫn đến kiểu hình biến đổi. B. Là sự biến đổi về kiểu hình do ảnh hưởng của môi trường.
  6. C. Sự biến đổi kiểu gen do tác nhân môi trường. D. Biến đổi riêng lẻ giúp sinh vật thích nghi. Câu 7: Khi thấy một người có biểu hiện: Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, khoảng cách giữa hai mắt xa nhau, si đần. Theo em người này bị bệnh A. Tơc nơ B. Ung thư máu. C. Đao. D. Câm điếc bẩm sinh. Câu 8: Có thể nhận biết thể đa bội bằng mắt thường qua dấu hiệu A. tăng kích thước tế bào, cơ quan. B. số lượng ADN. C. số lượng NST. D. chất lượng củ, quả và hạt tốt. Câu 9: Trình bày cơ chế phát sinh thể dị bội( lấy bệnh Đao làm ví dụ)? Câu 10: Những nguyên nhân nào gây đột biến cấu trúc NST? Đột biến cấu trúc NST thường gặp ở những dạng nào? * 10 câu ở mức độ thông hiểu (8TN+2TL). Câu 1: Ở cà độc dược có bộ NST 2n= 24. Số lượng NST ở tế bào thể 3 nhiễm là A. 23 B. 24 C. 36 D. 25 Câu 2: Điều khẳng định nào sau đây là sai khi nói về đột biến gen: A. Biến đổi đồng loạt, có hại cho sinh vật. B. Đa số đột biến gen tạo ra các gen lặn. C. Thường có hại cho sinh vật, biến đổi ngẫu nhiên. D. Chỉ biểu hiện ở thể đồng hợp. Câu 3: Ở đậu Hà lan 2n= 14. Số NST trong 1 tế bào sinh dưỡng của thể tam bội là A. 7 B. 14 C. 21 D. 15 Câu 4: Tính trạng của một cơ thể sinh vật phụ thuộc vào A. kiểu gen mà bố mẹ truyền đạt. B. sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. C. điều kiện chăm sóc. D. loại tính trạng số lượng hay chất lượng. Câu 5: Bệnh nhân Tơc nơ thuộc dạng đột biến dị bội A. 2n+1 B. 2n+2 C. 2n-2 D. 2n-1 Câu 6: Tính trạng nào dưới đây là tính trạng số lượng? A. Hình dạng và màu sắc hạt gạo nếp cẩm. B. Màu lông đen của lợn Ỉ Nam Định. C. Số hạt thóc trên bông lúa. D. Hàm lượng Protein trong sữa bò. Câu 7: Dưa hấu không hạt là sản phẩm do con người tạo ra là một dạng của đột biến. Bộ NST của nó là dạng nào dưới đây? A. 2n -1 B. 2n+ 2 C. 2n-2 D. 4n Câu 8: Một gen có 3000 Nuclêôtit. Sau đột biến số lượng Nuclêôtit của gen không thay đổi. Đó là dạng đột biến A. Mất 1 cặp Nuclêôtit. B. Thêm 1 cặp Nuclêôtit. C. Thay thế 1 cặp Nuclêôtit. D. A hoặc B. Câu 9: Tại sao đột biến gen thường có hại có hại cho bản thân sinh vật? Câu 10: Phân biệt thường biến và đột biến?
  7. * 6 câu ở mức độ vận dụng thấp (5TN+1TL). Câu 1: Khi quan sát hình thái một cây rau dừa có sự khác nhau giữa phần thân trên cạn và dưới nước là hiện tượng A. đột biến gen B. đột biến cấu trúc NST C. đột biến số lượng NST D. thường biến Câu 2: Ngọn của một số cây khoai lang trong 1 luống có hiện tượng to bất thường, đó là do hiện tượng A. thường biến B. đột biến gen. C. đột biến thể đa bội. D. đột biến thể dị bội. Câu 3: Trong chọn giống ở lúa người ta thường chủ động gây đột biến tạo giống mới, đó là dạng đột biến A. đột biến gen. B. đột biến thể đa bội. C. đột biến thể dị bội. D. đột biến đa bội dạng 4n Câu 4: Để nâng cao năng suất vật nuôi, cây trồng cần chú ý A. chỉ cần áp dụng kĩ thuật chăn nuôi trồng trọt thích hợp B. cải tạo kiểu gen của giống cũ bằng giống mới có năng suất cao hơn. C. cải tạo giống kết hợp chăm sóc tôt. D. thay đổi giống vật nuôi cây trồng hợp lý Câu 5: Cây đa bội thường có đặc điểm A. sinh sản tốt B. bất thụ C. hình thức đẹp D. di truyền được. Câu 6: Tại sao đột biến cấu trúc NST lại có hại cho động vật và con người? Cho ví dụ? * 4 câu mức độ vận dụng cao (3TN+1TL). Câu 1: Dạng đột biến gen nào làm tăng thêm 1 liên kết hiđrô? A. Mất 1 cặp A- T B. Thay thế cặp G-X bằng cặp A-T C. Thay thế cặp A-T bằng cặp G-X D. Thêm cặp G-X Câu 2: Trong giảm phân đã tạo nhiều loại giao tử khác nhau nguồn gốc là cơ sở tạo biến dị, kì nào sau đây quyết định vào quá trình này? A. Kì trung gian. B. Kì cuối C. Kì đầu I của giảm phân. D. Kì đầu II của giảm phân. Câu 3: Đột biến số lượng NST ở động vật và con người thường gây vô sinh do A. có số NST nhiều hơn thể lưỡng bội. B. rối loạn quá trình phân ly NST C. do cơ thể kém thích nghi với thay đổi môi trường D. do tác nhân đột biến quá mạnh Câu 4: Tạo sao trong chọn giống cây trồng con người chủ động tạo ra các đột biến?
  8. ĐÁP ÁN CÂU HỎI PHẦN BIẾN DỊ Nhận biết: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B C C C D B C A Câu 9: Do tác nhân gây đột biến tác động vào cặp số 21 dẫn đến sự phân ly không bình thường của cặp NST này trong quá trình giảm phân( HS vẽ được sơ đồ h23.2/ SGK t68) Câu 10: Do tác nhân môi trường trong và ngoài cơ thể: Tác nhân vật lý, tác nhân hóa học, biến đổi sinh lý phá vỡ cấu trúc NST hoặc gây nên sự sắp xếp lại các đoạn của chúng. Các dạng đột biến cấu trúc NST thường gặp là: Mất đoạn, lặp đoạn và đảo đoạn Thông hiểu: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D A C B D C D C Câu 9: - Sự biến đổi trong cấu trúc của gen dẫn đến sự biến đổi trong cấu trúc của Prôtêin mà nó tổng hợp. - Thường có hại cho bản thân sinh vật vì nó phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời. - Đối với động vật và con người thường có hại: Gây quái thai, dị dạng, chết non . Câu 10: Thường biến Đột biến - Là sự biến đổi kiểu hình, kiểu gen - Kiểu gen biến đổi dẫn đến kiểu hình không biến đổi biến đổi - Là biến dị không di truyền - Biến đổi riêng lẻ, không theo hướng - Là biến dị di truyền xác định. - Biến đổi đồng loạt, theo hướng xác - Có lợi, giúp SV thích nghi. định - Thường có hại, có thể có lợi hoặc trung tính. Vận dụng: Câu 1 2 3 4 5 Đáp án D C A C B Câu 6: Đột biến cấu trúc có hại cho động vật và con người vì: - Làm biến đổi kiểu gen của SV. - Thường gây quái thai, dị dạng, chết non VD: Ở người mất đoạn nhỏ đầu NST 21 gây ung thư máu. Vận dụng cao: Câu 1 2 3 Đáp án C C B Câu 4: Đột biến ở nhiều thực vật đặc biệt là đột biến gen đã tạo ra giống mới có năng suất, chất lượng, khả năng chống chịu tốt hơn hẳn các giống hiện có. Vì vậy tùy thuộc vào mục đích sử dụng mà người ta chủ động gây đột biến gen tạo giống mới. VD: Đột biến tăng khả năng chịu rét ở lúa thích nghi khí hậu miền Bắc nước ta