Đề Kiểm tra môn Khoa học tự nhiên Lớp 8 - Học kì 2 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thượng Thanh

docx 9 trang nhatle22 2800
Bạn đang xem tài liệu "Đề Kiểm tra môn Khoa học tự nhiên Lớp 8 - Học kì 2 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thượng Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_mon_khoa_hoc_tu_nhien_lop_8_hoc_ki_2_nam_hoc_201.docx

Nội dung text: Đề Kiểm tra môn Khoa học tự nhiên Lớp 8 - Học kì 2 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thượng Thanh

  1. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH MỤC TIÊU – MA TRẬN Năm học: 2017 - 2018 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn: KHTN 8 (Thời gian:90 phút) I. MỤC TIÊU 1, Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá kiến thức của học sinh sau khi học xong nội dung: Chủ đề 17: Phương trình cân bằng nhiệt. - HS vận dụng để giải các bài tập có hai vật trao đổi nhiệt với nhau. Chủ đề 11: Môi trường và biến đổi khí hậu. - Phân loại được các dạng tài nguyên thiên nhiên. - Nên được khái niệm biến đổi khí hậu, phân tích được các nguyên nhân và biểu hiện của biến đổi khí hậu. Chủ đề 4: Các loại hợp chất vô cơ. - Nêu được công thức chung và tính chất hóa học của 4 loại hợp chất vô cơ: Oxit, Axit, Bazơ, Muối. Viết được PTHH minh họa. - Làm được bài toán tính theo PTHH. Vận dụng kiến thức vào giải quyết các hiện tượng thực tế. Chủ đề 5: Phi kim. - Trình bày được tính chất hóa học của phi kim nói chung và Clo, Cacbon nói riêng. Vận dụng kiến thức đó vào giải quyết hiện tượng thực tế. 2. Kĩ năng: + Kĩ năng tính toán. Kĩ năng làm bài toán tính theo PTHH. + Kĩ năng viết PTHH. Kĩ năng làm bài kiểm tra. + Kĩ năng vận dụng kiến thức về các hình thức truyền nhiệt để giải thích một số hiện tượng trong cuộc sống. 3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận trong quá trình làm bài. 4. Phát triển năng lực: Năng lực tính toán, năng lực vận dụng kiến thức II. MA TRẬN ĐỀ Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng (30%) (35%) (30%) cao (5%) Tổng Nội dung TN TL TN TL TN TL TN TL Chủ đề 2 2 1 5 Hóa 4,5 1 1,5 1,5 4 1 1 1 3 Sinh Chủ đề 11 0,5 1 0,5 2 1 1 1 1 1 5 Lý Chủ đề 17 0,5 0,5 1 1,5 0,5 4 5 5 2 1 13 Tổng 3 3,5 3 0,5 10đ Ban Giám Hiệu Tổ Chuyên Môn Nhóm Chuyên Môn Đỗ Thị Thu Hoài Nguyễn Thị Nguyệt Nguyễn Thị Nguyệt
  2. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học 2017 -2018 Môn: KHTN 8 Đề số 1 Ngày thi: /4/2018 Thời gian: 90 phút I) TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm): Ghi lại chữ cái đứng trước đáp án đúng vào giấy kiểm tra. Câu 1: Nguyên nhân gây biến đổi khí hậu: A. Núi lửa phun trào. B. Trồng cây gây rừng. C. Khí thải công nghiệp. D. Xây dựng các khu bảo tồn để bảo vệ các loài sinh vật. Câu 2: Tài nguyên nào sau đây thuộc tài nguyên không tái sinh? A. Tài nguyên đất. B. Than đá. C. Tài nguyên nước. D.Khí đốt thiên nhiên. Câu 3: Dãy chất nào sau đây đều là axit? A. HCl, H2SO4, BaO B. H2SO4, HNO3, HBr C. FeSO4, H2SO4, HNO3 D. H3PO4, HNO3, HCl Câu 4: Dãy chất nào sau đây đều là muối? A. HCl, BaO, CuSO4, KNO3 B. SO 2, CaO, AgNO3, KCl C. FeSO4, K2SO4, NaNO3, CaCl2 D. AgNO3, CaSO4 , BaCO3, NaCl Câu 5: Bức xạ nhiệt không phải là hình thức truyền nhiệt chủ yếu trong trường hợp nào dưới đây? A. Sự truyền nhiệt từ Mặt Trời đến Trái Đất. B. Sự truyền nhiệt từ bếp lò đến người đứng gần bếp lò. C. Sự truyền nhiệt từ dây tóc bóng đèn điện đang sáng đến vỏ bóng đèn. D. Sự truyền nhiệt từ nước nóng trong cốc đến thành cốc. Câu 6: Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt của A. Chất rắn B. Chất lỏng C. Chất khí D. Chân không II) TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 7 (1 điểm): Thế nào là biến đổi khí hậu ? Câu 8 (0,5 điểm): Tại sao trong thực tế người ta dùng clo để khử trùng nước sinh hoạt, nước bể bơi? Câu 9 (1điểm):Viết phương trình hóa học cho những chuyển đổi hóa học sau: a) NaOH + > NaCl + c) Mg(OH)2 + H2SO4 > + t0 b) Cu(OH)2  + d) Fe + > FeCl2 + Câu 10 (1,5 điểm): Cho 20,25 g ZnO tác dụng hết với 250ml dung dịch HCl. a) Viết phương trình hóa học xảy ra? b) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng? (Cho biết: Zn = 65, O = 16, H = 1, Cl = 35,5)
  3. Câu 11 (1 điểm): Tại sao trong ấm đun nước bằng điện, dây đốt nóng được đặt gần sát đáy ấm? Câu 12 (1,5 điểm): Đổ 4 lít nước đang sôi vào 8 lít nước trong phòng ở 250C. Tính nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt. Bỏ qua hao phí tỏa ra môi trường. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Nhiệt độ Câu 13 (0,5 điểm): I Hình 1 vẽ các đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo II thời gian của cùng 1 khối lượng nước, đồng, sắt được đun trên những bếp tỏa nhiệt như nhau. Hỏi đường biểu diễn III nào tương ứng với nước, đồng, sắt? Tại sao? Biết nhiệt dung riêng của nước, đồng, sắt lần lượt là 4200J/kg.K, Hình 1 Thời gian 380J/kg.K, 460J/kg.K Ban giám hiệu Nhóm chuyên môn Người ra đề Đỗ Thị Thu Hoài Nguyễn Thị Nguyệt Nguyễn Thị Nguyệt Nguyễn Thị Quý Phạm Như Trang
  4. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM Năm học 2017 -2018 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II ĐỀ SỐ 1 MÔN: KHTN 8 Thời gian: 90 phút PHẦN I: TRẮC NGHIỆM ( 3,0 điểm ) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A,C B,D B,D C,D D A Chú ý: Với những câu trắc nghiệm có 2 đáp án đúng: Nếu học sinh trả lời thiếu hoặc thừa đáp án thì không được điểm. PHẦN II: TỰ LUẬN ( 7,0 điểm ) Câu Nội dung Điểm - Biến đổi khí hậu là sự thay đổi của khí hậu tự nhiên theo thời Câu 7 gian. Biến đổi khí hậu làm thay đổi thành phần hóa học của bầu 1 (1 điểm) khí quyển toàn cầu. Hoạt động của con người trên Trái Đất được cho là nguyên nhân trực tiếp hoặc gián tiếp góp phần làm gia tăng biến đổi khí hậu của Trái Đất. Câu 8 Vì cho khí clo và nước, clo tác dụng với nước sinh ra axit 0,25 (0,5 điểm) clohiđric và axit hipoclorơ (HClO). PTHH: Cl2 + H2O HCl + HClO Axit hipoclorơ (HClO) là một chất có tính oxi hóa mạnh nên 0,25 có thể tẩy màu và diệt khuẩn. Nên người ta đã dùng clo để khử trùng nước sinh hoạt, nước bể bơi. Câu 9 a. NaOH + HCl NaCl + H2O 0,25 (1 điểm) to 0,25 b. Cu(OH)2  CuO + H2O 0,25 c. Mg(OH)2 + H2SO4  MgSO4 + 2H2O 0,25 d. Fe + 2HCl FeCl2 + H2 Câu 10 a. PTHH: ZnO + 2HCl ZnCl2 + H2O 0,5 (1,5 điểm) 20,25 b. Số mol của 20,25 gam ZnO là:n 0,25(mol) ZnO 81 0,5 Theo PT: nHCl 2nZnO 2.0,25 0,5(mol) Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng là: 0,5 C 2(M ) MddHCl 0,25 0,5 Câu 11 Dây đốt nóng được đặt gần sát đáy ấm để tạo ra sự đối lưu. Lớp (1 điểm) nước nóng đi lên do có trọng lượng riêng nhỏ hơn, lớp nước 1 lạnh đi xuống do có trọng lượng riêng lớn hơn. Vì vậy, nước nóng đều.
  5. Câu 12 - Viết đúng biểu thức nhiệt lượng tỏa ra của nước đang sôi 0,5 (1,5 điểm) - Viết đúng biểu thức nhiệt lượng thu vào của nước trong phòng 0,5 - Tính đúng nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt t = 500C 0,5 Câu 13 Q = m.c. t (0,5 điểm) Theo đề bài Q = Q = Q ; m = m = m sắt đồng nước sắt đồng nước 0,5 Mà c nước > csắt > cđồng t nước < t sắt < t đồng I : đồng, II: sắt, III: nước Ban giám hiệu Tổ chuyên môn Nhóm chuyên môn Đỗ Thị Thu Hoài Nguyễn Thị Nguyệt Nguyễn Thị Nguyệt Nguyễn Thị Quý Phạm Như Trang
  6. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học 2017 -2018 Môn: KHTN 8 Đề số 2 Ngày thi: /4/2018 Thời gian: 90 phút I) TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm): Ghi lại chữ cái đứng trước đáp án đúng vào giấy kiểm tra. Câu 1: Các biện pháp làm giảm nhẹ biến đổi khí hậu: A. Hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch. B. Ngăn chặn nạn chặt phá rừng. C. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật bừa bãi. D. Xả chất thải công nghiệp, sinh hoạt xuống sông, hồ Câu 2: Tài nguyên nào sau đây thuộc tài nguyên tái sinh? A. Than đá. B. Tài nguyên đất. C. Khí đốt thiên nhiên. D.Tài nguyên nước. Câu 3: Dãy chất nào sau đây đều là oxit? A. K2O, SiO2, MgO B. CuO, H2SO4, BaO C. SO2, CO2, FeO D. Na2O, CaO, NaCl Câu 4: Dãy chất nào sau đây đều là bazơ? A. KOH, Ca(OH)2, CaO B. KOH, Ca(OH)2, Fe(OH)3 C. FeSO4, Ba(OH)2, Mg(OH)2 D. Ba(OH)2, Fe(OH)2, NaOH Câu 5: Bức xạ nhiệt không phải là hình thức truyền nhiệt chủ yếu trong trường hợp nào dưới đây? A. Sự truyền nhiệt từ Mặt Trời đến Trái Đất. B. Sự truyền nhiệt từ nước nóng trong cốc đến thành cốc. C. Sự truyền nhiệt từ bếp lò đến người đứng gần bếp lò. D. Sự truyền nhiệt từ dây tóc bóng đèn điện đang sáng đến vỏ bóng đèn. Câu 6: Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt của A. Chất khí B. Chất lỏng C. Chất rắn D. Chân không II) TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 7 (1 điểm): Nêu nguyên nhân gây biến đổi khí hậu? Câu 8 (0,5 điểm): Tại sao trong thực tế người ta dùng clo để khử trùng nước sinh hoạt, nước bể bơi? Câu 9 (1 điểm):Viết phương trình hóa học cho những chuyển đổi hóa học sau: a) KOH + > KCl + c) Cu(OH)2 + H2SO4 > +
  7. t0 b) Mg(OH)2  + d) Zn + > ZnCl2 + Câu 10 (1,5 điểm): Cho 5,6 g Fe tác dụng hết với 200g dd HCl. a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng? b) Tính thể tích khí thoát ra (đktc)? (Cho biết: Zn = 65, O = 16, H = 1, Cl = 35,5) Câu 11 (1 điểm): Tại sao về mùa đông mặc nhiều áo mỏng thì ấm hơn mặc một áo dày ? Câu 12 (1,5 điểm): Thả một quả cầu đồng khối lượng 600g được nung nóng tới 150 oC vào một cốc nước ở 30 oC. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 40 oC. Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K và nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Tính nhiệt lượng mà đồng tỏa ra và khối lượng của nước? Cho rằng chỉ xảy ra sự trao đổi nhiệt giữa quả cầu đồng và nước. Nhiệt độ Câu 13 (0,5 điểm): I Hình 1 vẽ các đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo II thời gian của cùng 1 khối lượng nước, đồng, sắt được đun trên những bếp tỏa nhiệt như nhau. Hỏi đường biểu diễn III nào tương ứng với nước, đồng, sắt? Tại sao? Biết nhiệt dung riêng của nước, đồng, sắt lần lượt là 4200J/kg.K, Hình 1 Thời gian 380J/kg.K, 460J/kg.K Ban giám hiệu Nhóm chuyên môn Người ra đề Đỗ Thị Thu Hoài Nguyễn Thị Nguyệt Nguyễn Thị Nguyệt Nguyễn Thị Quý Phạm Như Trang
  8. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM Năm học 2017 -2018 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II ĐỀ SỐ 2 MÔN: KHTN 8 Thời gian: 90 phút PHẦN I: TRẮC NGHIỆM ( 3,0 điểm ) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A,B B,D A,C B,D B C Chú ý: Với những câu trắc nghiệm có 2 đáp án đúng: Nếu học sinh trả lời thiếu hoặc thừa đáp án thì không được điểm. PHẦN II: TỰ LUẬN ( 7,0 điểm ) Câu Nội dung Điểm - Nguyên nhân do tự nhiên: Câu 7 + Nguyên nhân gây biến đổi khí hậu do tự nhiên như: Thay 0,5 (1 điểm) đổi cường độ sáng của Mặt Trời, hoạt động núi lửa, thay đổi dòng chảy của đại dương, thay đổi chuyển động của Trái Đất, - Nguyên nhân do con người: + Nguyên nhân chính làm biến đổi khí hậu trái đất là do sự gia 0,5 tăng các hoạt động của con người thải ra khí nhà kính ( khí tải ra từ hoạt động sản xuất, giao thông, ) . Hoạt động khai thác quá mức các hệ sinh thái, nhất là hệ sinh thái rừng, biển làm gia tăng khả năng hấp thụ khí nhà kính trong bầu khí quyển của các hệ sinh thái đó. Câu 8 Vì cho khí clo và nước, clo tác dụng với nước sinh ra axit 0,25 (0,5 điểm) clohiđric và axit hipoclorơ (HClO). PTHH: Cl2 + H2O HCl + HClO Axit hipoclorơ (HClO) là một chất có tính oxi hóa mạnh 0,25 nên có thể tẩy màu và diệt khuẩn. Nên người ta đã dùng clo để khử trùng nước sinh hoạt, nước bể bơi. Câu 9 a. KOH + HCl KCl + H2O 0,25 (1 điểm) to 0,25 b. Mg(OH)2  MgO + H2O 0,25 c. Cu(OH) + H SO  CuSO + 2H O 2 2 4 4 2 0,25 d. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 Câu 10 a. PTHH: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 0,5 (1,5 điểm) 5,6 b. Số mol của 5,6 gam Fe là:n 0,1(mol) Fe 56 0,5 Theo PT: nHCl 2nFe 2.0,1 0,2(mol) m 0,2.36,5 7,3(g) HCl Nồng độ phần trăm của dung dịch HCl cần dùng là: 7,3 C% .100% 3,65(%) 0,5 ddHCl 200
  9. Câu 11 Vì giữa các áo mỏng có lớp không khí. Mà không khí là chất (1 điểm) dẫn nhiệt kém. Khi mặc nhiều áo mỏng, nhiệt từ cơ thể truyền 1 ra môi trường qua nhiều lớp không khí nên thoát nhiệt ít hơn mặc một áo dày Câu 12 - Tính được nhiệt lượng tỏa ra của đồng Qđồng = 25080J 0,5 (1,5 điểm) - Tính được nhiệt lượng thu vào của nước 0,5 - Tính được khối lượng của nước m2 0,6kg 0,5 Câu 13 Q = m.c. t (0,5 điểm) Theo đề bài Qsắt = Qđồng = Q nước; msắt = mđồng = m nước 0,5 Mà c nước > csắt > cđồng t nước < t sắt < t đồng I : đồng, II: sắt, III: nước Ban giám hiệu Tổ chuyên môn Nhóm chuyên môn Đỗ Thị Thu Hoài Nguyễn Thị Nguyệt Nguyễn Thị Nguyệt Nguyễn Thị Quý Phạm Như Trang