Đề cương ôn tập chương 2

docx 77 trang nhatle22 4090
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập chương 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_chuong_2.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập chương 2

  1. ÔN TẬP CHƯƠNG II I. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Hai góc bù nhau có tổng số đo bằng 900 C. Góc bẹt là góc có số đo là 1800 B. Hai góc kề bù là hai góc có tổng số đo 1800 D. 00 < a< 900 thì a là góc nhọn B Câu 2:Số dây cung được tạo thành trên hình vẽ sau là A A. 4 B. 5 C. 6D. 10 C 0 Câu 3: Cho hai góc xOy và mOn là hai góc phụ nhau, Biết xÔy= 35 thì số đo góc mOn là: O 0 0 0 0 A. 55 B. 65 C. 125 D.145 D E Câu 4:Cho hình vẽ sau. Hỏi có tất cả bao nhiêu góc chung đỉnh O t A. 7 B. 8 C. 9D.10 z m Câu 5: Biết xÔy = 700, aÔb = 1100 . Hai góc trên là hai góc A. Phụ nhau B. Kề nhauC. Bù nhau D. Kề bù Câu 6: Ot là tia phân giác của góc xOy nếu: x O y A.Tia Ot nằm giữa hai tia Ox, Oy C. xÔt = yÔt 1 B. xÔt = yÔt = xÔy D. Cả A,B,C đều sai. 2 Câu 7: Phát biểu nào sau đây sai? A. Hai góc phụ nhau có tổng số đo bằng 900. B. Hai góc vừa kề nhau vừa bù nhau gọi là hai góc kề bù. C. Điều kiện để tia Ot là tia phân giác của góc xOy là góc xOt bằng góc tOy. D. Tam giác PQR là hình gồm ba đoạn thẳng PQ, QR ,RP khi ba điểm P, Q,R không thẳng hàng Câu 8: Cho góc xOy và yOz kề bù nhau, biết góc yOz bằng 650 thì số đo góc xOy là: A. 350 B. 900 C. 1150 D. 1250
  2. II. TỰ LUẬN Bài 1: Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Oy,Om sao cho góc xOm bằng 400; góc xOy bằng 800. a) Tính số đo góc yOm. b) Vẽ tia Ox’ là tia đối của tia Ox. On là tia phân giác của góc yOx’. Chứng tỏ rằng góc mOn là góc vuông. Bài 2: Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ xÔt = 400, xÔy = 800 a) Trong ba tia Ox, Oy, Ot tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao? b) Tính số đo góc yÔt? c) Tia Ot có là tia phân giác của góc xOy không? Vì sao? d) Gọi Oz là tia phân giác của góc yOt. Tính số đo góc xOz? Bài 3:Cho góc xOy có số đo 1200. Vẽ tia Oz sao cho hai góc xOy và yOz kề bù nhau a) Tính số đo góc yOz. b) Vẽ hai tia Om,On lần lượt là tia phân giác của giác của góc xOy và yOz. So sánh góc xOm và zOn. c) Hãy cho biết góc mOn là góc gì? Vì sao? Bài 4:Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Oy, Oz sao cho xÔy = 450; xÔz = 900. a) Tính số đo góc yOz b) Vẽ Ox’ là tia đối của tia Ox, Ot là tia phân giác của góc x’Oz. Hỏi yOt là góc gì? Vì sao? Bài 5:Cho tam giác ABC có góc BAC = 600, AB = 5cm, AC = 7cm. a) Nêu cách vẽ tam giác ABC. Vẽ tia AE là tia phân giác của góc BAC, E thuộc cạnh BC. Tính số đo góc EAB b) Vẽ tia AF là tia đối của tia AC. Tính số đo góc EAF.
  3. Bài 6: 1) Trên tia Ox lấy 2 điểm A, B sao cho OA = 4 cm, OB = 6cm. Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng OA a) Tính OB b) Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng MB không? Vì sao? 2) Cho tam giác ABC có BC = 5cm. Điểm M thuộc tia đối của tia CB sao cho CM = 3cm. a) Tính độ dài MB. b) Nếu góc BAM là 800, góc BAC là 600. Tính góc CAM. c) Vẽ các tia Ax, Ay theo thứ thự là tia phân giác của góc BAC, CAM. Tính số đo góc xAy. d) Lấy K thuộc đoạn thẳng MB sao cho CK = 1cm. Tính BK. Bài 7 Cho 2 góc xOz và góc yOz kề bù, sao cho số đo góc yOz gấp 5 lần số đo góc xOz. Vẽ tia Om là tia phân giác của góc zOy. a) Tính góc xOm. b) Trên cùng nửa mặt phẳng bở là xy có chứa tia Oz, kẻ tia On tạo với tia Om một góc có số đo là 900. Chứng tỏ rẳng On là tia phân giác của góc zOy. c) Trên tia Ox ,Oy lần lượt lấy điểm A,B bất kỳ (khác O) , gọi I,K theo thứ tự là trung điểm của OA, OB. Tính độ dài của IK biết AB =a ( đơn vị độ dài). d) Cần vẽ thêm bao nhiêu tia nữa để cùng với các tia đã có trong các câu trên ở cùng trên nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng xy có chứa tia Oz để được 2016 góc.
  4. Bài 8 Cho m· Bn 1200 . Trên cạnh Bm lấy điểm A sao cho BA = 5cm, cạnh Bn lấy điểm C sao cho 2 BC = 6cm. Lấy điểm K thuộc cạnh AB sao cho BK AK , điểm I thuộc cạnh BC sao cho 3 1 BI IC . Kẻ hai tia Bx và By nằm trong góc mBn sao cho ·ABx C· By 900 . Kẻ tia Bt là phân 2 giác của góc xBy. a) So sánh BK và BI b) So sánh hai góc ·ABy và C· Bx . c) Chứng minh tia Bt là phân giác của góc mBn.
  5. GIÁO ÁN TOÁN 6 HÌNH + SỐ THEO CÔNG VĂN 5512 KÌ II
  6. Ngày soạn: 16/01/2021 Ngày dạy: 18/01/2021 Tiết 13. §1. NỬA MẶT PHẲNG. I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - HS phát biểu được khái niệm nửa mặt phẳng, hai nửa mặt phẳng đối nhau. - Nhận biết hai điểm cùng phía, khác phía đối với một đường thẳng. - Nêu được điều kiện cần và đủ để khẳng định tia nằm giữa hai tia - Nhận biết hai điểm cùng phía, khác phía đối với một đường thẳng. 2. Về năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS xác định đúng động cơ học tập, có thái độ học tập, xác định và đề ra kế hoạch học tập, tự đánh giá và rút ra bài học - Năng lực giao tiếp: Sử dụng ngôn ngữ diễn đạt được kiến thức bài học - Năng lực hợp tác: Tham gia tích cực hoạt động nhóm, trao đổi, thảo luận và góp ý kiến của mình trong quá trình hoàn thành nhiệm vụ học tập - Năng lực giải quyết vấn đề: Vận dụng các kiến thức đã có, chủ động tìm tòi kiên thức mới hoàn thành nhiệm vụ học tập - Năng lực sáng tạo: HS vận dụng linh hoạt giải quyết các tình huống học tập b) Năng lực đặc thù môn học: - HS có năng lực vẽ hình, sử dụng các thuật ngữ nửa mặt phẳng, hai nửa mặt phẳng đối nhau, hai điểm cùng phía, khác phía với đường thẳng
  7. - Phát triển tư duy để giải quyết nhiệm vụ học tập. 3. Về phẩm chất: - Nhân ái: Tôn trọng sự khác biệt giữa mọi người. Tôn trọng sự khác biệt về nhận thức, phong cách cá nhân của những người khác. Cảm thông và sẵn sàng giúp đỡ mọi người. - Trách nhiệm: Tích cực tham gia các hoạt động được tổ chức trong giờ học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu, bảng phụ, bài soạn powerpoint . Học sinh: SGK, vở ghi, vở nháp, thước kẻ, bút, chuẩn bị soạn bài . III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu a) Mục tiêu: Giới thiệu nội dung của chương học và xác định nội dung chính của bài học b) Nội dung: HV tôt chức trò chơi: “Nhìn hình đoán chữ” c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện:
  8. Hoạt động của GV - HS Sản phẩm * Chuyển giao nhiệm vụ: Tổ chức trò chơi “Nhìn hình đoán chữ” - Chia lớp thành 2 đội cùng chơi - Luật chơi: Mỗi lần đoán đúng và điền đúng ô chữ ghi 10 điểm, qua 5 giây mất lượt GV: Lần lượt chiếu các hình ảnh: Mặt nước, Mặt đường, mặt bảng kèm theo ô chữ và yêu cầu HS quan sát hình ảnh, hoàn thành ô chữ * Thực hiện nhiệm vụ: HS: Hoạt động nhóm hoàn thành các ô chữ trong thời gian quy định * Báo cáo, nhận xét: HS khác có thể trả lời câu hỏi nếu HS tham gia trò chơi không trả lời được
  9. * Kết luận, nhận định - Đánh giá hoạt động của HS, giới thiệu bài học ĐVĐ: Nếu kẻ một đường thẳng bất kì trên mỗi mặt phẳng thì tạo ra hai nửa mặt phẳng. Vào bài.
  10. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a) Mục tiêu: - Hình thành khái niệm nửa mặt phẳng, hai nửa mặt phẳng đối nhau, hai điểm cùng phía, khác phía đối với một đường thẳng. - HS nhận biết được tia nằm giữa hai tia khi nào. b) Nội dung: - Vẽ hình nửa mặt phẳng bờ a, gọi tên hai nửa mặt phẳng theo các cách khác nhau - Nhận biết hai điểm cùng phía, khác phía với đường thẳng - Sử dụng điều kiện tia nằm giữa hai tia.
  11. c) Sản phẩm: HS phát biểu được các khái niệm, vẽ hình, trình bày được cách kiểm tra hai điểm cùng phía (khác phía) đối với một đường thẳng, tia nằm giữa hai tia. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV - HS Sản phẩm Hoạt động 2.1. Nửa mặt phẳng bờ a 1. Nửa mặt phẳng bờ a * Nội dung 1: Tìm hiểu khái niệm, cách gọi Khái niệm: Hình gồm đường thẳng a và tên một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a gọi * Chuyển giao nhiệm vụ: là nửa mặt phẳng bờ a + GV yêu cầu HS đọc nội dung sách giáo khoa và trả lời: + Thế nào là một nửa mặt phẳng bờ a? Nửa mp bờ a (I) + Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau a + 1 HS lên bảng vẽ minh hoạ hình vẽ 2 Nửa mp bờ a (II) SGK-T72 + Cách gọi tên mặt phẳng ở hình 2 SGK- - Hai nửa mặt phẳng đối nhau là hai nửa T72? mặt phẳng có chung bờ * Thực hiện nhiệm vụ: *Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt - HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm đôi trả phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt lời câu hỏi phẳng đối nhau. - 1 HS lên bảng vẽ hình - Cách gọi tên (SGK) * Báo cáo, nhận xét: - HS dưới lớp nhận xét, bổ sung * Kết luận, nhận định - GV kết luận, đánh giá hoạt động của HS,
  12. chuẩn hoá nội dung kiến thức * Nội dung 2: Làm ?1 ?1/SGK-72 - Chuyển giao nhiệm vụ: a) Nửa mặt phẳng (II) chứa điểm P + GV phát phiếu học tập số 1cho HS làm ?1 Nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm N Nửa mặt phẳng không chứa điểm M Phiếu số 1 Nửa mặt phẳng đối của (I) a) Nửa mặt phẳng (I) chứa điểm M b) M N a (I) b) Nối M với N, nối M với P. Đoạn thẳng (II) MN có cắt a không? Đoạn thẳng MP có cắt P a không? Hai điểm M, N nằm cùng phía đối với M N đường thẳng a: Đoạn thẳng MN không cắt a a (I) Hai điểm M, P (hoặc N, P) nằm khác phía với đường thẳng a: Đoạn thẳng MP (II) (hoặc NP) cắt đường thẳng a P
  13. * Thực hiện nhiệm vụ: + HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành ?1 * Báo cáo, nhận xét: + Đại diện 1 nhóm trình bày tại chỗ * Kết luận, nhận định + GV trình chiếu đáp án, đánh giá hoạt động của HS HĐ 2.2: Tia nằm giữa hai tia 2. Tia nằm giữa hai tia * Chuyển giao nhiệm vụ: x - GV trình chiếu hình vẽ 3a SGK đặt câu hỏi: M + Đoạn thẳng MN có cắt tia Oz? z + Khi tia Oz cắt một điểm nằm giữa M và N O thì Oz như thế nào với hai tia Ox và Oy? + Nêu cách nhận biết tia nằm giữa hai tia? * Thực hiện nhiệm vụ: N + HS tìm đọc thông tin trong sách giáo y khoa, đồng thời xem hình vẽ trên bảng trả Cho ba tia Ox, Oy, Oz chung gốc. Lấy lời các câu hỏi
  14. * Báo cáo, nhận xét: điểm M trên tia Ox, điểm N trên tia Oy + 3 HS trả lời các câu hỏi trên, HS khác (M, N không trùng O) nhận xét Nếu tia Oz cắt đoạn thẳng tại một điểm * Kết luận, nhận định nằm giữa M và N thì tia Oz nằm giữa hai + GV chốt nội dung kiến thức tia Ox và Oy Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: - Củng cố các khái niệm mới - HS được rèn kĩ năng vẽ hình theo yêu cầu bài tập, lập luận để đưa ra những nhận định của bài tập b) Nội dung: Làm bài tập củng cố kiến thức c) Sản phẩm: Hoàn thành bài tập d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm * Chuyển giao nhiệm vụ: GV tổ chức và yêu cầu HS làm các bài tập + BT1: HS hoạt động cá nhân + BT2: HS hoạt động nhóm đôi Bài 1: Điền từ vào chỗ trống cho Bài 1: đường thẳng xy; một phần mặt phẳng đúng Hình gồm . và bị
  15. chia ra bởi đường thẳng xy gọi là nửa mặt phẳng bờ xy Bài 2: Điền từ “nằm giữa” hoặc “ Bài 2: không nằm giữa” vào chỗ trống cho x x đúng M M a) Tia Oz hai tia Ox z y và tia Oy O O b) Tia Oz hai tia Ox N N và tia Oy y z c) Tia Oz hai tia Ox x a) z M và tia Oy b) d) Tia Oz hai tia Ox và tia Oy x M O N y z N y c) d) a) nằm giữa b) không nằm giữa c) nằm giữa d) không nằm giữa.
  16. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học làm bài tập được giao b) Nội dung: GV trình chiếu nội dung hướng dẫn về nhà, bài tập về nhà, bài tập bổ sung. HS ghi chép, nhận nhiệm vụ c) Sản phẩm: Bài làm vào vở bài tập có sự kiểm tra của các tổ trưởng d) Tổ chức thực hiện: - GV trình chiếu nội dung hướng dẫn về nhà, bài tập về nhà, bài tập bổ sung. HS ghi chép, nhận nhiệm vụ *Hướng dẫn về nhà - Học thuộc khái niệm nửa mặt phẳng, hai nửa mặt phẳng đối nhau, cách gọi tên nửa mặt phẳng. Khái niệm tia nằm giữa hai tia - Bài tập về nhà: 1, 2, 4 5 SGK-T73 và bài tập bổ sung - Bài tập bổ sung. Cho đường thẳng xy và hai điểm M, N thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ xy (M, N không thuộc xy). Hãy trình bày cách lấy một điểm O thuộc xy sao cho: * Tia Ox nằm giữa hai tia OM, ON * Tia Ox không nằm giữa hai tia OM, ON.
  17. Ngày soạn: 16/01/2021 Ngày dạy: 18/01/2021 Tiết 14. §2. GÓC I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Học sinh phát biểu được khái niệm góc, khái niệm góc bẹt - Học sinh nêu lên được cách vẽ một góc bất kì, nêu lên được khi nào một điểm nằm trong một góc. 2. Về năng lực: - Năng lực chung: + Năng lực tự học: Học sinh xác định được đúng đắn động cơ, thái độ học tập; tự đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được những sai sót và khắc phục. + Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn bè thông qua việc thực hiện nhiệm vụ trong các hoạt động cặp đôi, nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp. + Năng lực hợp tác: Học sinh xác định được nhiệm vụ của tổ/nhóm, trách nhiệm của bản thân, đề xuất được những ý kiến đóng góp góp phần hoàn thành nhiệm vụ học tập. + Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết tiếp cận hệ thống câu hỏi và bài tập, những tình huống có vấn đề. Phân tích được các vấn đề để đưa ra những giải pháp xử lí tình huống, những vấn đề liên quan đến bộ môn và trong thực tế.
  18. + Năng lực sáng tạo: Học sinh biết vận dụng tính sáng tạo để giải quyết tình huống của từng bài toán cụ thể. - Năng lực đặc thù bộ môn: + Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, mô hình hoá toán học, Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: + Năng lực đặc thù bài học: NL gọi tên góc, NL vẽ góc, kí hiệu góc 3. Về phẩm chất: - Trách nhiệm: Biết chịu trách nhiệm với thành quả của cá nhân, tập thể, không đổ lỗi cho người khác. - Trung thực: Học sinh biết tôn trọng kết quả của bản thân, tôn trọng lẽ phải, thật thà, ngay thẳng trong học tập và làm việc, lên án việc gian lận. - Chăm chỉ: Chăm làm, ham học, có tinh thần tự học, nhiệt tình tham gia các công việc của tập thể, tinh thần vượt khó trong công việc. - Nhân ái: Yêu con người, yêu cái đẹp của toán học, tôn trọng sự khác biệt, ý kiến trái chiều, sẵn sàng học hỏi, hòa nhập và giúp đỡ mọi người II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Thiết bị dạy học: Thước kẻ, máy tính, máy chiếu, bảng phụ - Học liệu: Sách giáo khoa, sách bài tập, III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. Hoạt động: Mở đầu a) Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ đồng thời vào bài mới sinh động hơn tạo sự hứng thú cho HS.
  19. b) Nội dung: Phát biểu lại khái niệm một tia gốc O, Vẽ hai tia Ox và Oy theo hai trường hợp: Không có chung gốc và có chung một góc. c) Sản phẩm: Câu trả lời về khái niệm một tia gốc O, hình vẽ tia Ox và Oy theo hai trường hợp: Không có chung gốc và có chung một góc. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm * GV giao nhiệm vụ: * Khái niệm: Hình gồm điểm O và một + Hãy nhắc lại khái niệm tia? Vẽ hai tia phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O Ox và Oy theo hai trường hợp: Không có được gọi là một tia gốc O. chung gốc và có chung một góc. * HS thực hiện nhiệm vụ + 1 HS trả lời tại chỗ x + 1 HS lên bảng vẽ hình y * Báo cáo, nhận xét: - HS khác nhận xét O * Kết luận, nhận định y x - GV đánh giá hoạt động của HS, giới O O thiệu bài học mới dựa vào hình vẽ ở phần kiểm tra bài cũ B. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới. 1. Hoạt động: Tìm hiểu khái niệm góc a) Mục tiêu: HS nêu lên được khái niệm góc, biết cách gọi tên và kí hiệu một góc
  20. b) Nội dung: Yêu cầu HS phát biểu khái niệm góc. Yêu cầu HS đọc tên các góc trong hình 4 a, b sgk-t74, yêu cầu HS lên bảng ghi kí hiệu các góc có trong hình 4a, b sgk-t74. c) Sản phẩm: Câu trả lời khái niệm góc, đọc được tên góc, kí hiệu của các góc trong hình 4a, b d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm - GV cho HS quan sát hình vẽ ở phần 1. Góc kiểm tra bài cũ và giới thiệu hình này là * Khái niệm: (SGK-T74) một góc x * GV giao nhiệm vụ 1 O N + Trình bày khái niệm góc y + Tìm hiểu cách gọi tên, kí hiệu * HS thực hiện nhiệm vụ 1 O M + Phương thức hoạt động: Cá nhân + HS phát biểu khái niệm tại chỗ * Báo cáo, nhận xét: x - HS khác nhận xét y * Kết luận, nhận định + Gọi tên: Góc xOy, góc yOx; góc O - GV chốt nội dung kiến thức + Kí hiệu: * GV Giao nhiệm vụ 2: x· O y; ·yO x;  xO y;  yO x; Oµ + Quan sát hình 4 a, b SGK/74 đọc tên Hình 4 a, b SGK/74 và viết kí hiệu tất cả các góc có trong + Góc MON; NOM hình. · · * HS thực hiện nhiệm vụ 2 MON ; NOM ; MON ; NOM + Phương thức thực hiện: Làm việc
  21. nhóm đôi * Báo cáo, nhận xét: Đại diện nhóm báo cáo * Kết luận, nhận định: - GV đánh giá hoạt động của HS, chốt nội dung bài tập 2. Hoạt động: Tìm hiểu khái niệm góc bẹt a) Mục tiêu: HS nêu lên được khái niệm góc bẹt, biết lấy ví dụ một số hình ảnh góc, góc bẹt trong cuộc sống b) Nội dung: Yêu cầu HS phát biểu khái niệm góc bẹt. Yêu cầu HS nêu một số hình ảnh thực tế của góc, góc bẹt trong cuộc sống c) Sản phẩm: Câu trả lời khái niệm góc bẹt, ví dụ một số hình ảnh thực tế của góc, góc bẹt trong cuộc sống
  22. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm - GV giao nhiệm vụ 1 2. Góc bẹt + Quan sát hình 4c, cho biết hai tia Ox và Oy là hai O y tia như thế nào với nhau? x Nêu khái niệm góc bẹt? - HS thực hiện nhiệm vụ * Khái niệm: (SGK-T74) 1 * Một số hình ảnh góc bẹt trong cuộc sống: + Phương thức hoạt động: Cá nhân + HS phát biểu khái niệm tại chỗ - GV Giao nhiệm vụ 2: + Nêu một số hình ảnh thực tế của góc, góc bẹt trong cuộc sống - HS thực hiện nhiệm vụ 2 + Phương thức thực hiện: Làm việc nhóm đôi - Báo cáo: Đại diện nhóm báo cáo - Sản phẩm học tập: Nêu được hình ảnh của góc,
  23. góc bẹt trong thực tế:
  24. 3. Hoạt động: Tìm hiểu cách vẽ góc a) Mục tiêu: HS nêu lên được các bước để vẽ một góc bất kì b) Nội dung: HS thảo luận nhóm, đọc thông tin trong sách giáo khoa và cho biết cách vẽ một góc gồm bước làm nào? c) Sản phẩm: Câu trả lời cách vẽ một góc bất kì, hình vẽ góc và kí hiệu tên góc trên hình d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm - GV giao nhiệm vụ 3. Vẽ góc + Trình bày các bước vẽ góc, vẽ các góc - Cách vẽ góc: Vẽ đỉnh Vẽ hai tia B sau K· MN;a· Bc N + Khi vẽ một hình có nhiều góc người ta thường làm gì? Em hãy vẽ một hình có 3 góc chung một đỉnh với cách làm trên. c Viết tên ba góc đó a K - HS thực hiện nhiệm vụ M + Phương thức hoạt động: Làm việc nhóm bàn + Hình vẽ, kí hiệu các góc trên hình - Báo cáo: Đại diện nhóm báo cáo p - GV đánh chốt nội dung kiến thức N Q K M
  25. Q· MP; P· MN ; N· PK 4. Hoạt động: Tìm hiểu khái niệm điểm nằm bên trong góc a) Mục tiêu: HS nêu lên được khi nào thì một điểm nằm bên trong một góc b) Nội dung: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi khi nào thì điểm K nằm bên trong góc yOz c) Sản phẩm: Câu trả lời khi nào thì điểm K nằm bên trong góc yOz d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm - GV giao nhiệm vụ 4. Điểm nằm bên trong góc + Khi nào thì điểm K nằm giữa góc y yOz? Vị trí của tia OK như thế nào với góc yOz? K - HS thực hiện nhiệm vụ + Phương thức hoạt động: cá nhận - Báo cáo: Đại diện HS trả lời O z + Hai tia Oy, Oz không đối nhau, tia OK nằm giữa Oy, Oz K nằm bên trong ·yOz , OK nằm trong ·yOz
  26. C. Hoạt động: Luyện tập a) Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đã học b) Nội dung: HS hoạt động cá nhân điền đáp án vào phiếu học tập, HS hoạt động nhóm điền đáp án vào bảng phụ. c) Sản phẩm: Hoàn thành phiếu học tập, đáp án bài tập trong bảng phụ d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ 1: Hoàn thành phiếu học tập sau 1. Hình gồm hai tia chung gốc OK, ON là Điểm O là , hai tia OK, ON là 2. Kí hiệu góc MNY có đỉnh là ; có hai cạnh là 3. Góc ABC có thể kí hiệu: .· , .· ,  ,  4. Góc bẹt là 5. Để vẽ một góc bất kì ta phải vẽ và 6. Khi hai tia Ox và Oz không ,điểm N nằm trong góc nếu tia ON góc xOz - HS thực hiện nhiệm vụ 1 + Phương thức hoạt động: cá nhận - Báo cáo: Đại diện HS - Sản phẩm học tập: 1. góc KON; đỉnh; cạnh 2. N; NM và NY 3.A· BC ; C· BA ; ABC; CBA 4. góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.
  27. 5. đỉnh; hai cạnh của nó. 6. đối nhau, xOz, nằm giữa - GV giao nhiệm vụ 2: Quan sát hình vẽ sau và điền vào bảng phụ - HS thực hiện nhiệm vụ 2: + Phương thức hoạt động: Hoạt động nhóm - Báo cáo: Các nhóm treo sản phẩm lên bảng T H K L y z 1 2 4 P 3 M N C V a) b) c) Hình Tên góc Tên Tên cạnh Tên góc, cách viết kí (Cách viết thông thường) đỉnh hiệu a Góc yCz, góc zCy, góc C C Cy, Cz ·yCz; z· Cy; Cµ b c
  28. - Sản phẩm học tập: Hình Tên góc Tên Tên cạnh Tên góc, cách viết kí (Cách viết thông thường) đỉnh hiệu a Góc yCz, góc zCy, góc C C Cy, Cz ·yCz; z· Cy; Cµ Góc HVT, góc TVH, góc V V VH, VT H· VT; T·VH; Vµ b Góc VHT, góc THV, góc H H HV, HT V· HT; T·HV; Hµ Góc HTV, góc VTH, góc T T TH, TV H· TV; V· TH; Tµ Góc KPL, góc LPK, góc P1 P PK, PL · · µ KPL; LPK; P1 c Góc KPM, góc MPK, góc P2 P PK, PM · · µ KPM ; MPK; P2 Góc LPN, góc NPL, góc P4 P PL, PN · · µ LPN; NPL; P4 Góc MPN, góc NPM, góc P3 P PM, PM · · µ MPN; NPM ; P3 D. Hoạt động: Vận dụng a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học làm các bài toán thực tế b) Nội dung: Yêu cầu HS hoạt động nhóm thảo luận câu hỏi:
  29. Câu 1. Tìm các hình ảnh thực tế về góc trong cuộc sống :Tư thế ngồi học đúng của học sinh; tư thế chuẩn bị xuất phát của vận động viên khi chạy? Câu 2. Cho điểm O, vẽ tia Ox, Oy, Oz, Ot, On không trùng nhau hỏi có bao nhiêu góc có thể tạo thành, nêu công thức tìm số góc tạo thành của n tia chung gốc ( n>1) c) Sản phẩm: Hình ảnh về góc trong thực tế, đáp án số góc tạo thành từ năm tia có chung gốc O d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ 1: các hình ảnh thực tế về góc trong cuộc sống :Tư thế ngồi học đúng của học sinh; tư thế chuẩn bị xuất phát của vận động viên khi chạy? - HS thực hiện nhiệm vụ 1: + Phương thức hoạt động: Hoạt động nhóm đôi - Báo cáo: Đại diện HS - Sản phẩm học tập: Tư thế cấy mạ của bác nông dân, tư thế tập thể dục gập người, hình ảnh lap top, cửa sổ, ghế xếp, compa, mái nhà, góc tường, mép bàn, mép bảng, mép tường, thước kẻ, - GV giao nhiệm vụ 2: Cho điểm O, vẽ tia Ox, Oy, Oz, Ot, On không trùng nhau hỏi có bao nhiêu góc có thể tạo thành, nêu công thức tìm số góc tạo thành của n tia chung gốc ( n>1) - HS thực hiện nhiệm vụ 1: + Phương thức hoạt động: Hoạt động nhóm - Hướng dẫn hỗ trợ HS thực hiện: + Từ tia Ox đến bốn tia còn lại tạo thành bao nhiêu góc? + Có góc nào trùng nhau không? Khi đó số góc tạo thành là? + Có thể sử dụng công thức tính số đường thẳng tạo thành từ n điểm cho trước (trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng) để tính số góc bởi n tia cho trước không?
  30. - Báo cáo: Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét - Sản phẩm học tập: z t y n x O Nối tia Ox theo vòng cung đến các tia Oy, Oz, Ot, On tạo thành được 4 góc Tương tự với bốn tia còn lại ta được tổng số góc là: 4.4 = 16 góc Tổng số góc: 16 + 4 = 20 nhưng mỗi tia gặp nhau 2 lần nên số góc: 20 : 2 = 10 (góc) n.(n 1) CTTQ: (góc) ; n là số tia cho trước (trong đó không có tia nào trùng nhau) 2 *Hướng dẫn về nhà - Học thuộc khái niệm góc, góc bẹt, biết cách gọi tên góc, kí hiệu góc - Bài tập về nhà: 7, 8, 9, 10 SGK-T75
  31. - BT bổ sung: Một quyển vở có 96 trang và 2 trang bìa, có thể có bao nhiêu góc tạo thành từ quyển vở này biết 1 trang giấy với 1 trang giấy hoặc 1 trang bìa với 1 trang giấy đều có thể tạo thành một góc. - Chuẩn bị bài mới “Số đo góc” - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Thước đo độ, thước kẻ
  32. Ngày soạn: 16/01/2021 Ngày dạy: 18/01/2021 Tiết 15. §3. SỐ ĐO GÓC I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Nêu lên được mỗi góc có một số đo xác định, nêu lên được số đo của góc bẹt là 1800 - Phát biểu được định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù - Phát biểu được cách đo góc bằng thước đo góc, trình bày được cách so sánh góc dựa vào số đo các góc 2. Về năng lực: - Tự chủ và tự học: Vận dụng linh hoạt các kiến thức, kĩ năng đã học, đã biết để giải quyết các vấn đề trong tình huống mới. Tích cực, chủ động trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập - Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng các thuật ngữ toán học để trình bày diễn đạt trong hoạt động giao tiếp GV với HS, giao tiếp HS với HS trong hoạt động nhóm. - Tư duy và khả năng lập luận: Sử dụng các kiến thức để giải quyết bài toán hoặc vấn đề thực tiễn - Sử dụng công cụ toán học, phương tiện toán học: thước thẳng, thước đo góc. 3. Về phẩm chất: - Nhân ái: Tôn trọng sự khác biệt giữa mọi người, cảm thông và sẵ sàng giúp đỡ mọi người. - Trách nhiệm: có trách nhiệm với bản thân và tập thể khi thực hiện nhiệm vụ học tập theo cá nhân hoặc theo nhóm - Chăm chỉ: tích cực tham gia các hoạt động được tổ chức trong giờ học. - Trung thực: Tự giác thực hiện nhiệm vụ học tập và phát biểu đúng kết quả.
  33. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Thiết bị dạy học: Máy chiếu, máy tính, thước thẳng, thước đo góc, compa, phiếu học tập - Học liệu: SGK, SBT, sách tham khảo, tài liệu tham khảo internet III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu a) Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo tình huống có vấn đề, kích thích tinh thần ham học hỏi tìm tòi kiến thức mới của Hs b) Nội dung: GV trình chiếu câu hỏi về kiến thức cũ, HS trả lời c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS, dự đoán của HS d) Tổ chức thực hiện * Nội dung 1 x a) Nêu định nghĩa góc, góc bẹt. (4 điểm) b) Đọc tên và viết tất cả các kí hiệu của các góc trong hình bên (6 điểm) z O y Đáp án: a) Nêu đúng khái niệm (4đ) b) x· Oy; ·yOz; x· Oz (đúng mỗi góc 2đ) * Nội dung 2 - GV trình chiếu câu hỏi: Muốn so sánh hai đoạn thẳng thì ta làm ntn? - HS trả lời - GV trình chiếu câu hỏi: Muốn so sánh hai góc thì ta làm ntn? - HS nêu dự đoán
  34. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG 2.1. Đo góc a) Mục tiêu: HS nêu được cách đo góc, biết cách đo góc, kí hiệu số đo góc đã đo được b) Nội dung: Mục 1. Đo góc c) Sản phẩm: Phát biểu của HS về cách đo góc, bài làm ?1 của HS d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV-HS Sản phẩm * GV giao nhiệm vụ: 1. Đo góc: + Tìm hiểu sgk thảo luận nêu và mô tả - Để đo góc người ta dùng thước đo góc. dụng cụ đo góc. - Cách đo góc xOy: + Trình bày các bước đo góc B1: Đặt thước đo góc sao cho tâm của thước + Vẽ góc xOy. trùng với đỉnh O của góc, một cạnh của góc + Đo góc vừa vẽ và ghi kết quả đi qua vạch 00. B2 : Xem cạnh kia của góc đi qua vạch nào + Làm ?1 thì ta đọc số đo vạch đó trên thước. + Qua số đo của các góc em hãy rút ra nhận xét gì về số đo của mỗi góc x * Thực hiện nhiệm vụ: + HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện nhiệm vụ y O
  35. + GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ * Báo cáo, nhận xét: * Kí hiệu: + HS các nhóm báo cáo, HS nhóm khác x· Oy = 400 nhận xét * Nhận xét: (Sgk) * Kết luận, nhận định: ?1 Độ mở của cái kéo là 600, của com pa là - GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 500 của HS * Chú ý: (Sgk) - - GV chốt lại kiến thức HOẠT ĐỘNG 2.2. So sánh hai góc a) Mục tiêu: Nêu được cách so sánh hai góc b) Nội dung: Mục 2. So sánh hai góc c) Sản phẩm: Phát biểu cách so sánh hai góc bất kì của HS d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV-HS Sản phẩm * GV giao nhiệm vụ: 2. So sánh hai góc: + Đo các góc ở hình 14, 15 – Sgk theo a) Kí hiệu: x· Oy = u¶Iv bàn, rồi so sánh số đo của chúng x u I + Muốn so sánh hai góc ta làm thế nào? + Làm ?2 O y v * Thực hiện nhiệm vụ: s q O t I p
  36. + HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện nhiệm vụ + GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ * Báo cáo, nhận xét: b) s¶Ot q¶Ip + HS các nhóm báo cáo, HS nhóm khác nhận xét * Kết luận, nhận định: - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS - - GV chốt lại kiến thức HOẠT ĐỘNG 2.3. Góc vuông, góc nhọn, góc tù. a) Mục tiêu: Nêu được khái niệm góc vuông, góc nhọn, góc tù, chỉ b) Nội dung: Mục 3. Góc vuông, góc nhọn, góc tù c) Sản phẩm: Phát biểu của HS về khái niệm góc vuông, góc nhọn, góc tù d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV-HS Sản phẩm * GV giao nhiệm vụ: 3. Góc vuông, góc nhọn, góc tù + Quan sát bảng phụ hình 17, tìm hiểu thông tin trong SGK và cho biết hình nào x x là góc vuông, góc nhọn, góc tù. + Phân biệt góc vuông, góc nhọn, góc tù O y O y
  37. * Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động cá nhân, thực hiện nhiệm vụ. * Báo cáo, nhận xét: - 2 HS báo cáo, HS khác nhận xét x * Kết luận, nhận định: - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS - - GV chốt lại kiến thức O y - + Góc vuông là góc có số đo bằng 90 + Góc nhọn là góc có số đo 90 nhưng lớn hơn 0 + Góc tù là góc có số đo 90nhưng nhỏ hơn 180 3. Hoạt động luyện tập a) Mục tiêu: Hs Vận dụng được các kiến thức đã học vào giải một số bài tập liên quan b) Nội dung: Bài tập 11, 12, 13 (SGK-T79) c) Sản phẩm: Bài giải bài tập 11, 12, 13 (SGK-T79) của HS d) Tổ chưc thực hiện
  38. Hoạt động của GV-HS Sản phẩm * GV giao nhiệm vụ: Bài 11/SGK-T79 - GV tổ chức cho hs thảo luận và thực x· Oy = 500. hành đo góc ở bài tập 11.12.13 sgk x· Oz = 1000. * Thực hiện nhiệm vụ · 0 - HS hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ xOt = 130 . - Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ * Báo cáo, nhận xét: - Đại diện 4 nhóm trình bày kết quả các bài tập lên bảng Bài 12, 13/ SGK-T79 - HS các nhóm nhận xét, bổ sung * Kết luận, nhận định: - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS - - GV chốt lại kiến thức - A· BC B· AC A· CB=600. L· IK 900 (là góc vuông)
  39. I·LK L· IK 450 4. Hoạt động vận dụng a/ Mục tiêu: Vận dụng kiến thức giải quyết vấn đề làm bài tập liên quan và áp dụng vào thực tế. Phát triển các năng lực tự học và tự chủ, giải quyết vấn đề b/ Nội dung: HS thực hiện nhiệm vụ tại lớp và nhiệm vụ tự học ở nhà c/ Sản phẩm: Đáp án bài 14/SGK -79; kết quả phiếu học tập; bài làm về nhà của HS d/ Tổ chức thực hiện: * GV giao nhiệm vụ tại lớp: - HS làm việc cá nhân hoàn thành bài 14/SGK - 79 - YCHS thảo luận theo nhóm hoàn thành 2 bài tập sau trên phiếu học tập 1. Tìm số đo góc tạo bởi kim giờ và kim phút trên đồng hồ lúc 2 giờ, 3 giờ, 6 giờ 2. Lúc mấy giờ thì kim giờ và kim phút tạo với nhau thành góc 30; 90; 120 3. Lấy ví dụ về góc vuông, góc nhọn, góc tù trong thực tế quan sát được. * GV giao nhiệm vụ tự học ở nhà: - Thành thạo cách đo một góc bất kì, học thuộc các khái niệm về góc vuông, tù, nhọn - Làm bài 15; 16; 17 (SGK – 79) - Làm bài: 11; 12; 13; 14 (SBT – 84)
  40. Ngày soạn: 16/01/2021 Ngày dạy: 18/01/2021 Tiết 16. §. VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS nêu được cách vẽ một góc, hai góc trên một nửa mặt phẳng
  41. - HS phát biểu được + Trên nửa mặt phẳng cho trước có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho x· Oy = m0 (00 < m0 < 1800) + Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, nếu x· Oy m ,0 x· Oz n và0 m 0 < n0 thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, năng lực tự học - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công cụ đo, vẽ, tính góc. Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán. 3. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, cẩn thận, trung thực, tự tin, tự chủ. Có ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. Thiết bi dạy học và học liệu - Thiết bị dạy học: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ. - Học liệu: Sách giáo khoa, tài liệu trên internet. III. Tiến trình dạy học: 1. Hoạt động mở đầu * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ đồng thời gợi mở, tiếp cận vấn đề liên quan kiến thức mới * Nội dung: GV kiểm tra bài cũ, đặt câu hỏi vào bài học mới * Sản phẩm: Bài làm của HS * Tổ chức thực hiện:
  42. Hoạt động của GV và HS Sản phẩm * GV giao nhiệm vụ: x· Oy 35 ; y· Oz 55 ; x· Oz 90 - GV: GV phát phiếu bài tập cho HS x y O z Đo các góc: x· Oy ; y· Oz ; x· Oz * Thực hiện nhiệm vụ: - HS hoạt động cá nhân thực hiện nhiệm vụ * Báo cáo, nhận xét: - 3 HS báo cáo, HS khác nhận xét * Kết luận, nhận định: - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS - - GV chốt lại kiến thức GV: Đặt vấn đề vào bài mới
  43. Khi cho một góc, ta có thể xác định được số đo của góc đó bằng thước đo góc. Ngược lại, nếu biết số đo của một góc, ta có thể vẽ được góc đó hay không? Nếu vẽ được thì phải vẽ như thế nào? Để biết được ta tìm hiểu bài hôm nay: VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Vẽ góc trên nửa mặt phẳng * Mục tiêu: Học sinh nêu được các bước để vẽ góc trên nửa mặt phẳng, củng cố thông qua ví dụ cụ thể. * Nội dung: VD1: Cho tia Ox, vẽ góc xOy sao cho x· Oy 400 VD2: Vẽ góc A· BC 1350 * Sản phẩm: Hình vẽ góc A· BC 1350 trên nửa mặt phẳng của HS * Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Sản phẩm - Nội dung 1: 1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng * GV giao nhiệm vụ: - Tìm hiểu thông tin vd1 trong SGK, nêu cách vẽ x· Oy 400 trên một nửa mặt phẳng * Thực hiện nhiệm vụ: - HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện nhiệm vụ * Báo cáo, nhận xét:
  44. - Đại diện một nhóm báo cáo, Ví dụ 1: Cho tia Ox, vẽ góc xOy sao cho x· Oy = 400 nhóm khác nhận xét * Cách vẽ (SGK-T83) * Kết luận, nhận định: - Đánh giá kết quả thực hiện 100 90 nhiệm vụ của HS 110 80 70 y 120 60 - - GV chốt lại kiến thức 130 50 140 40 150 30 160 20 170 10 180 0 x O - Nội dung 2: * GV giao nhiệm vụ: + ? Để vẽ A· BC = 135 0 em làm như thế nào? ? Trên một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia BA, ta vẽ được mấy tia BC sao cho A· BC = 1350? * Thực hiện nhiệm vụ: - 1 HS trả lời câu hỏi, 2 HS lên bảng hỗ trợ nhau vẽ hình, cả Ví dụ 2: Vẽ góc ABC biết A· BC = 1350 (sgk/83) lớp vẽ vào vở C 135 B A
  45. * Báo cáo, nhận xét: - HS dưới lớp nhận xét * Kết luận, nhận định: - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS - - GV chốt lại kiến thức *Nhận xét (83 SGK). Hoạt động 1: Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng * Mục tiêu: Học sinh nêu được cách vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng, nhận biết được dấu hiệu tia nằm giữa hai tia. * Nội dung: VD3: Cho tia Ox. Vẽ 2 góc xOy và xOz trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox sao cho x· Oy 300 , x· Oz 450 * Sản phẩm: Hình vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng của HS * Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Sản phẩm * Nội dung 1: 2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng.
  46. - GV giao nhiệm vụ: Ví dụ 3. (SGK-T84) + Đọc VD3 -SGK cho biết: cách vẽ hai góc trên nửa mặt z phẳng có tương tự như vẽ một 100 90 110 80 70 góc trên nửa mặt phẳng không? 120 60 vẽ thêm gì? 130 50 y + Thực hiện vẽ hình vd3 vào 140 40 bảng phụ 150 30 + Tia Oy nằm như thế nào với 160 20 hai tia còn lại. Từ đó rút ra 170 10 nhận xét gì nếu x· Oy < x· Oz ? 180 0 x * Thực hiện nhiệm vụ: O - HS hoạt động nhóm tổ, thực hiện nhiệm vụ Nhận xét: trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa * Báo cáo, nhận xét: tia Ox, x· Oy = m0 ; x· Oz = n0 ; m0 < n0 tia Oy nằm - Các nhóm trình bày kết quả giữa 2 tia Ox và Oz. lên bảng, nhóm khác nhận xét * Kết luận, nhận định: - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS - - GV chốt lại kiến thức 3. Hoạt động luyện tập * Mục tiêu: Học sinh vận dụng được kiến thức để làm bài tập * Nội dung: HS làm bài 26/84 SGK + Bài tập bổ sung (Phiếu học tập)
  47. * Sản phẩm: Bài làm 26/84 SGK + Bài tập 1 + Bài tập 2 của HS * Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và Sản phẩm HS * GV giao nhiệm vụ: Bài 26/84 SGK + Phát phiếu học tập, C x HS hoạt động cá nhân z 110° làm bài tập 26. Bài tập 20° bổ sung HS hoạt động theo nhóm đôi B A C * Thực hiện nhiệm vụ: x - HS hoạt động cá E nhân, nhóm hoàn 80° y 145° thành nhiệm vụ y D * Báo cáo, nhận xét: F - GV trình chiếu đáp án, HS đổi phiếu cho Bài tập bổ sung: nhau, chấm trực tiếp bài 26 * Kết luận, nhận định: - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
  48. của HS - GV chốt lại kiến thức b 145 c 120 O a Tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc vì trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ là tia Oa có: a·Ob < a·Oc (1200 < 1450)
  49. Phiếu bài tập Bài 26/84 SGK Vẽ góc cho biết một cạnh và số đo góc trong bốn trường hợp sau: x B A C a) B· AC 20 b) x· Cz 110 E y D F
  50. c) ·yDx 80 d) E· Fy 145 Bài tập BS: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Oa vẽ a·Ob = 1200 ,a·Oc = 1450 Trong ba tia Oa, Ob, Oc tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao? Hình vẽ: Lời giải Tia nằm giữa hai tia và Vì: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA có: .· .· (vì 0 0 ) Tia nằm giữa hai tia và
  51. 3. Hoạt động vận dụng * Mục tiêu: Học sinh vận dụng được kiến thức để làm bài tập * Nội dung: GV trình chiếu, HS làm bài tập tại chỗ * Sản phẩm: Đáp án của HS * Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Sản phẩm * GV giao nhiệm vụ: + Bạn Hoa vẽ đúng - GV trình chiếu bài tập sau: + Bạn Nga vẽ sai, vì hai Nhận xét hình vẽ của các bạn với bài tập: tia OB, OC không cùng một nửa mặt phẳng bờ Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA có A· OB = chứa tia OA. 500 , A· OC = 1300. Bạn Hoa vẽ: C C 130 B 130 50 O O A 50 A B
  52. Theo em bạn nào vẽ đúng? Vì sao? * Thực hiện nhiệm vụ: - HS hoạt động nhóm đôi tìm câu trả lời * Báo cáo, nhận xét: - Một nhóm bất kì trả lời, HS nhóm khác nhận xét * Kết luận, nhận định: - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS - GV chốt lại kiến thức * Hướng dẫn về nhà - Tập vẽ góc với số đo cho trước - Học kĩ hai nhận xét của bài học - Làm các bài tập: 25, 26, 28 SGK/84, 85.
  53. Ngày soạn: 16/01/2021 Ngày dạy: 18/01/2021 Tiết 24. §9. TAM GIÁC I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Phát biểu được định nghĩa được tam giác. -Nêu được các yếu tố trong tam giác (đỉnh, góc, cạnh) - Trình bày được các bước vẽ tam giác bằng compa. Biết gọi tên, ký hiệu tam giác. Nhận biết điểm nằm bên trong, bên ngoài tam giác. 2. Năng lực hình thành - Năng lực chung: Năng lực hợp tác, giao tiếp, giải quyết vấn đề, năng lực tự học - Năng lực đặc thù: Năng lực sử dụng công cụ vẽ hình (compa, thước, ). Năng lực tính toán độ dài đoạn thẳng. Năng lực mô hình hoá toán hoc (Liên hệ được các đồ vật có hình dạng là tam giác trong cuộc sống) 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Miệt mài, chăm học, nhiệt tính xây dựng bài học - Trung thực: Trung thực trong nhận xét bài làm của nhóm khác, của bản thân.
  54. - Trách nhiệm: Trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm. II. Thiết bị dạy học và học liệu -Thiết bị dạy học: Thước thẳng, compa, bảng phụ, bảng nhóm, ảnh bảng an toàn giao thông, đèn ngủ - Học liệu: sách giáo khoa, tài liệu trên mạng internet. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động mở đầu a) Mục tiêu: Tạo sự hứng thú, gợi động cơ vào bài học mới cho HS b) Nội dung: GV tổ chức trò chơi “Ô chữ bí ẩn”. HS tham gia trò chơi c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS d) Tổ chức thực hiện: GV tổ chức trò chơi “Ô chữ bí ẩn”. HS tham gia trò chơi Luật chơi: GV trình chiếu “Ô chữ bí ẩn” có 9 ô chữ tất cả. GV nêu lần lượt các gợi ý cho HS tìm ra ô chữ
  55. Gợi ý 1 Gợi ý 2 Gợi ý 3 Gợi ý 4
  56. K I M T Ự T H Á P
  57. GV giới thiệu: Kim tự tháp có hình dạng là gì mà các em đã được học ở lớp dưới Vào bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức a) Mục tiêu: HS phát biểu được định nghĩa tam giác ABC, biết cách kí hiệu, nêu được các yếu tố về đỉnh, góc, cạnh trong tam giác, xác định được vị trí của một điểm nằm trong và nằm ngoài tam giác b) Nội dung: Mục 1. Tam giác ABC c) Sản phẩm: Phát biểu của HS về định nghĩa tam giác ABC, cách kí hiệu, bài giải bài tập 44, một số hình ảnh đồ vật có hình dạng tam giác trong cuộc sống d) Tổ chức thực hiện: *Hoat động 2.1. Tam giác ABC là gì? Hoạt động của GV-HS Sản phẩm * Nội dung 1: Tam giác 1. Tam giác ABC là gì ABC là gì? *Định nghĩa (SGK-T93)
  58. *GV giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS làm ví dụ A sau: Vẽ ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng có mút là các điểm trên. Hình tạo được B C là gi? * Kí hiệu: hoặcABC BCA, CAB, * Thực hiện nhiệm vụ: * Trong đó: + 3 đỉnh: A, B , C - HS hoạt động cá nhân, 1 HS + 3 cạnh: AB; BC ; CA lên bảng vẽ hình + 3 góc : A· BC,B· CA,C· AB *Báo cáo, thảo luận: - HS dưới lớp nhận xét *Kết luận, nhận định: - GV chốt kiến thức, giới thiệu định nghĩa, kí hiệu * Nội dung 2: Các yếu tố trong tam giác, điểm nằm trong điểm nằm ngoài tam giác *GV giao nhiệm vụ - Đọc nội dung SGK cho biết: + Đỉnh của tam giác? - Điểm M là điểm nằm trong ABC + Cạnh của tam giác?
  59. + Góc của tam giác? - Điểm N là điểm nằm ngoài ABC + Điểm M, N nằm trong hay ngoài tam giác * Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhóm đôi thực hiện nhiệm vụ *Báo cáo, thảo luận: Đại diện một nhóm bất kì báo cáo, nhóm khác nhận xét. *Kết luận, nhận định: - GV chốt kiên thức * Nội dung 3: Áp dụng *GV giao nhiệm vụ - GV trình chiếu bài tập * Bài tập 55/SGK-T95 55/SGK-T95, Yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành
  60. * Thực hiện nhiệm vụ: - HS hoạt động cá nhân thực hiện *Báo cáo, thảo luận: - 3 HS tại chỗ phát biểu, HS khác nhận xét *Kết luận, nhận định: - GV chốt nội dung Hoạt động 2.2. Vẽ tam giác * Mục tiêu: HS nêu được cách vẽ tam giác băng thước và compa, vẽ được tam giác biết số đo 3 cạnh * Nội dung: Mục 2. Vẽ tam giác * Sản phẩm: Hình vẽ ΔABC có số đo 3 cạnh AB, AC, BC của HS * Hình thức: Giao nhiệm vụ, học sinh báo cáo, đánh giá và nhận xét Hoạt động của GV-HS Sản phẩm *GV giao nhiệm vụ 2. Vẽ tam giác - Đọc thông tin SGK và cho biết cách Ví dụ 1: Vẽ tam giác ABC, biết 3 cạnh: BC vẽ tam giác ABC với số đo cho trước = 4 cm, AB = 3 cm, AC = 2 cm. gồm mấy bước cơ bản *Cách vẽ: - Vẽ ABC như trong ví dụ - Vẽ BC = 4 cm * Thực hiện nhiệm vụ: - Vẽ (B; 3 cm) - HS hoạt động cá nhân, thực hiện - Vẽ (C; 2 cm) *Báo cáo, thảo luận: - Lấy 1 giao điểm của - 1 HS phát biểu, 1 HS lên bảng vẽ 2 cung tròn là A. hình, HS khác nhận xét - Vẽ AB; AC ta được ∆ABC
  61. *Kết luận, nhận định: - GV đánh giá hoạt động của HS, chốt nội dung (1) (2) A B C C. Hoạt động luyện tập * Mục tiêu: Củng cố nội dung kiến thức đã học * Nội dung: GV tổ chức trò chơi “Tiếp sức” * Sản phẩm: Hình vẽ và kết quả của bài tập * Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV-HS Sản phẩm *GV giao nhiệm vụ I - GV: Tổ chức trò chơi “Tiếp sức” Luật chơi: gồm hai đội chơi, mỗi đội gồm 6 HS. Mỗi HS lần lượt lên bảng thực hiện lần lượt 1 trong 6 yêu cầu sau. 1- Vẽ tam giác IKL biết IK = 3cm, IL = K L 4cm, KL = 5cm. 1. Vẽ hình 2- Nêu tên các cạch của tam giác IKL. 2. Các cạnh của tam giác: IK, IL, LK
  62. 3- Nêu tên các góc của tam giác IKL. 3. Các góc của tam giác 4- Đo góc KIL. I·KL; I·LK, K· IL 5- Lấy điểm M ở trong tam nối. Nối tất cả các điểm 4. K· IL 90 6. Trên hình có tất cả bao nhiêu tam giác 5. Hình vẽ ghi kí hiệu các tam giác này I * Thực hiện nhiệm vụ: - Các đội chơi lên bảng tham gia trò chơi *Báo cáo, thảo luận: - HS dưới lớp cổ vũ M - HS hai đội nhận xét chéo nhau K L *Kết luận, nhận định: - GV đánh giá hoạt động của HS. Tuyên 6. Có tất cả 4 tam giác: dương, ghi điểm hai đội IKL, ILM , IMK, MLK, - GV chốt kiến thức D. Hoạt động vận dụng * Mục tiêu: Liên hệ được một số đồ vật bằng tam giác trong cuộc sống, nêu được hình dạng của tam giác cân, đều, vuông * Nội dung: GV mời mỗi HS phát biểu một vật thể, đồ đùng có hình dạng là trong cuộc sống mà em biết (Mỗi HS không được lặp lại) * Sản phẩm: Phát biểu của HS * Tổ chức thực hiện: - GV mời mỗi HS phát biểu một vật thể, đồ đùng có hình dạng là trong cuộc sống mà em biết (Mỗi HS không được lặp lại)
  63. - HS phát biểu - GV đánh giá, tuyên dương HS. GV trình chiếu một số đồ vật, vật thể có hình dạng là tam giác E ke RUBIK Khung đèn Lá cờ
  64. Mái nhà Biển báo
  65. Khung xếp bi * Tìm tòi mở rộng - GV trình chiếu các hình vẽ về tam giác cân, đều, vuông và giới thiệu cho HS tên gọi của các tam giác này TAM GIÁC CÂN TAM GIÁC ĐỀU
  66. TAM GIÁC VUÔNG CÂN * Hướng dẫn tự học ở nhà: – Học thuộc định nghĩa tam giác, xác định được các yêu tố trong một tam giác bất kì (đỉnh, cảnh, góc) – Vẽ thành thạo một tam giác bằng compa và thước biết độ dài 3 cạnh – Xem lại các bài tập đã làm trên lớp – Làm các bài tập 43, 45,46, 47.sgk.tr95 - BT bổ sung: Vẽ một tam giác cân, vuông, đều, hãy thử đo các góc của chúng. Em có nhận xét gì?
  67. Ngày soạn: 16/01/2021 Ngày dạy: 18/01/2021 Tiết 25. ÔN TẬP CHƯƠNG II I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức:
  68. - Hệ thống hóa kiến thức về góc. - Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác. - Bước đầu tập suy luận đơn giản, rèn tư duy lôgíc toán học. 2. Về năng lực: - Các năng lực chung: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hình học, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề - Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công cụ đo, vẽ, tính. Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Miệt mài, chăm học, nhiệt tính xây dựng bài học - Trung thực: Trung thực trong nhận xét bài làm của nhóm khác, của bản thân. - Trách nhiệm: Trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu a. Mục tiêu: Tái hiện, hệ thống lại các kiến thức mà học sinh đã học trong chương thông qua các hình vẽ b. Nội dung: GV trình chiếu hình ảnh đặt câu hỏi, HS trả lời c. Sản phẩm: Phát biểu đúng của HS d. Tổ chức thực hiện
  69. Hoạt động của GV - HS Sản phẩm - * Chuyển giao nhiệm vụ - Hình 1 - GV dùng bảng phụ đã vẽ sẵn các hình sau và yêu cầu HS cho + Góc biết nội dung kiến thức của mỗi hình - Hình 2 + Góc bẹt x z - Hình 3 + Khi nào thì tia x O y Oy nằm giữa hai O O y tia Ox và Oz - Hình 4 + Góc nhọn y x - Hình 5 + Góc vuông Hình 1 Hình 2 Hình 3 - Hình 6 + Góc tù - Hình 7 - Tia phân giác của một góc - Hình 8 x x x - Đường tròn - Hình 9 - Tam giác y y y O O O
  70. Hình 4 Hình 5 Hình 6 y C B A O A z r D O B C x Hình 7 Hình 8 Hình 9 - * Thực hiện nhiệm vụ - - HS hoạt động cá nhân, thực hiện nhiệm vụ - * Báo cáo, nhân nhét: Lần lượt từng HS báo cáo, HS khác nhận xét * Kết luận, nhận định: - GV chốt nội dung 2. Hoạt động luyện tập – vận dụng a. Mục tiêu: Tái hiện, hệ thống lại các kiến thức mà học sinh đã học trong chương thông qua phiếu học tập b. Nội dung: GV phát phiếu học tập- HS hoàn thành phiếu học tập c. Sản phẩm: Bài làm của HS d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV - HS Sản phẩm
  71. - * Nội dung 1: Ôn lại khái niệm đã học Bài 1 - * Chuyển giao nhiệm vụ: GV phát phiếu học tập a/ Bờ chung- Hai nửa mặt cho HS, yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành phẳng đối nhau. phiếu học tập b/ Số đo; 1800. Bài 1: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ ( ) c/ BOA + AOC = BOC. a/ Bất kì đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là d/ nằm giữa 2 cạnh của góc và của tạo với 2 cạnh ấy 2 góc bằng b/ Mỗi góc có một số đo của góc bẹt nhau. bằng e/ Tia Oy là tia phân giác của c/ Nếu tia OA nằm giữa 2 tia OB và OC góc xOz. thì Bài 2. d/ Tia phân giác của một góc là tia a/ S, vì thiếu điều kiện 2 tia xOz chung gốc. e/ Nếu  xOy =  yOz = thì 2 b/ S, vì thiếu điều kiện nhỏ ? HS lên bảng điền cụm từ.? hơn góc bẹt. Bài 2: Đúng hay sai? c/ Đ a/ Góc là hình tạo bởi 2 tia cắt nhau. d/ S, vì thiếu điều kiện: Tia Oz b/ Góc tù là một góc lớn hơn góc vuông. nằm giữa 2 tia Ox, Oy. c/ Nếu tia Oz là tia phân giác của góc xOy thì e/ Đ.  xOz =  xOy. f/ S, vì thiếu điều kiện 2 cạnh e/ Góc vuông là góc có số đo bằng 900. còn lại nằm trên 2 nửa mặt f/ 2 góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung. phẳng đối nhau có bờ chứa g/ Tam giác DEF là hình gồm 3 đọan thẳng DE; cạnh chung đó. DF; EF. g/ S, vì thiếu điều kiện: Khi 3
  72. h/ Mọi điểm nằm trên đường tròn đều cách tâm điểm D, E, F không thẳng một khoảng bằng bán kính. hàng. - * Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động cá nhân h/ Đ hoàn thành phiếu học tập - * Báo cáo, nhân nhét: GV trình chiếu kết quả, HS đổi phiếu chấm chéo cho nhau - * Kết luận, nhận định: - GV ghi điểm một số nhóm bất kì, tuyên dương các nhóm còn lại - GV chốt kiên thức - * Nội dung 2: Ôn lại cách vẽ hình, tính góc * Chuyển giao nhiệm vụ: + GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình, 1 HS nhắc lại phương pháp tính góc ở bài tập + HS hoạt động nhóm tổ làm bài tập Bài tập 3: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ 2 tia Oy, Oz sao cho Bài 3. ˆ 0 0 xOy 50 ; xOz 130 t a/ Tính góc yOz? y b/ Vẽ tia Ot là tia phân giác của góc yOz. Tính các z góc zOt, tOx? 130° * Thực hiện nhiệm vụ: + 1 HS lên bảng vẽ hình 50° + 1 HS trả lời câu hỏi O x
  73. + HS hoạt động nhóm tổ giải bài tập a/ Trên cùng một nửa mặt * Báo cáo, nhân xét: phẳng bờ chứa tia Ox, có: + HS các nhóm mang bài làm lên bảng, các nhóm Góc x· Oy x· Oz nên tia Oy nằm khác nhận xét, bổ sung giữa 2 tia Ox và Oz. - * Kết luận, nhận định: Ta có: x· Oy ·yOz x· Oz - - GV nhận xét bài làm, đánh giá hoạt động - - GV chốt nội dung 300 + ·yOz = x· Oz ·yOz = 800 b/ Vì tia Ot là tia phân giác của góc ·yOz ·yOz 80 z· Ot t¶Oy 40 2 2 - Vì tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz nên x· Ot t¶Oz x· Oz x· Ot 40 130 x· Ot = 130 40 x· Ot = 90 * Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại các kiến thức của chương và xem lại các bài tập đã làm - Làm các bài tập ôn tập chương còn lại trong SGK
  74. - Về nhà vẽ sơ đồ tư duy: Nội dung kiến thức đã học ở chương II vào vở: Tham khảo mẫu dưới đây của GV
  75. BỘ NÀY VÌ PASTE SANG WORD CỦA FILE ÔN TẬP CHƯƠNG NÊN CHƯA CĂN CHỈNH. BẢN GỐC ĐÃ CĂN CHỈNH ĐẸP Ạ Liên hệ ZALO 0969296003 PHÍ 100K ĐỂ MUA TRỌN BỘ