Đề cương môn Địa Lý Lớp 6 - Học kì II

docx 17 trang nhatle22 2910
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương môn Địa Lý Lớp 6 - Học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_mon_dia_ly_lop_6_hoc_ki_ii.docx

Nội dung text: Đề cương môn Địa Lý Lớp 6 - Học kì II

  1. 1 ĐỀ CƯƠNG ĐỊA LÍ 6 KÌ 2 Câu 1. Khống sản là gì? Khi nào gọi là mỏ khống sản? Kể tên một số vật dụng trong gia đình em được làm từ khống sản và cho biết đĩ là những khống sản nào? (Đề năm 2019 - 2020) - Khống sản là những tích tụ tự nhiên các khống vật và đá cĩ ích được con người khai thác và sử dụng. - Những nơi tập trung khống sản, đáp ứng được yêu cầu khai thác và sử dụng thì gọi là mỏ khống sản. - Các vật dụng như: dao, kéo làm từ khống sản sắt, nồi nấu làm từ nhơm - (học sinh kể được 4 vật dụng trở lên và xác định đúng tên khống sản cho 2 điểm; kể dưới 2 vật dụng và xác định đúng tên khống sản cho 1,0 điểm) Câu 2: Quá trình hình thành mỏ nội sinh và mỏ ngoại sinh khác nhau như thế nào? -Mỏ nội sinh: hình thành do nội lực, từ các vật chất nĩng chảy trong lịng đất, được nội lực đưa lên gần mặt đất tích tụ lại thành mỏ (quá trình mắc ma) : đồng, chì, kẽm - Mỏ ngoại sinh: hình thành do các quá trình ngoại lực (quá trình phong hĩa, quá trình bồi tụ ) ở trên mặt hoặc gần mặt đất: than, đá vơi Câu 3: Kể tên và nêu cơng dụng của một số loại khống sản? Loại khoáng Tên các khoáng sản Công dụng sản Năng lượng Than đá, than bùn, Nhiên liệu cho công nghiệp năng lượng, (nhiên liệu) dầu mỏ, khíđốt nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất Sắt, mangan, titan, Nguyên liệu cho công nghiệp luyện kim đen Kim loại crôm. đen và luyện kim màu, từ đó sản xuất ra màu Đồng, chì, kẽm các loại gang, thép, đồng, chì Muối mỏ, apatit, Nguyên liệu để sản xuất phân bón, đồ Phi kim loại thạch anh, kim cương, gốm, sứ, làm vật liệu xây dựng đá vôi, cát, sỏi Câu 3: Hãy trình bày sự phân loại khống sản theo cơng dụng - Dựa vào cơng dụng, khống sản cĩ thể phân ra ba loại: + Khống sản năng lượng: than đá, than bùn, dầu mỏ, khí đốt Chúng dùng làm nhiên liệu cho cơng nghiệp năng lượng, nguyên liệu cho cơng nghiệp hĩa chất. + Khống sản kim loại: kim loại đen (sắt, mangan, titan, crom ) và kim loại màu (đồng, chì, kẽm ). Đây là nguyên liệu cho cơng nghiệp luyện kim đen và luyện kim màu, từ đĩ sản xuất ra các loại gang, thép, đồng, chì + Khống sản phi kim loại: muối mỏ, apatit, thạch anh, kim cương, đá vơi, cát, sỏi Dùng làm nguyên liệu để sản xuất phân bĩn, đồ gốm, sứ, vật liệu xây dựng.
  2. 2 Câu 4: Cho biết tỉ lệ các thành phần của khơng khí? Hơi nước cĩ vai trị gì? - Thành phần của khơng khí bao gồm: + Khí Nitơ: 78% + Khí Ơxi: 21% + Hơi nước và các khí khác: 1% - Vai trị của hơi nước: Lượng hơi nước tuy nhỏ nhưng lại là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như mây, mưa, sấm, chớp Câu 4: Lớp vỏ khí được chia thành mấy tầng? Nêu vị trí, đặc điểm của tầng đối lưu - Lớp vỏ khí được chia thành 3 tầng: tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao của khí quyển. - Tầng đối lưu: + Vị trí: ở gần mặt đất, cĩ độ cao trung bình đến 16km. + Đặc điểm: Luơn cĩ sự chuyển động của khơng khí theo chiều thẳng đứng. Là nơi sinh ra các hiện tượng như mây mưa, sấm, chớp Nhiệt độ giảm dần khi lên cao, trung bình cứ lên cao 100m, nhiệt độ giảm đi 0,6 độ . Câu 4: Lớp vỏ khí chia thành mấy tầng? Nêu vị trí, đặc điểm của từng tầng? Các tầng Đối lưu Bình lưu Các tầng cao Vị trí Sát mặt đất Nằm trên tầng đối lưu Nằm trên tầng bình lưu Độ cao 0 16km Từ 16km 80km Trên 80km Đặc - Tập trung 90% khơng khí - Cĩ lớp ơdơn => - Khơng khí cực lỗng. điểm - Khơng khí luơn chuyển ngăn cản những tia động theo chiều thẳng đứng bức xạ cĩ hại cho - Là nơi sinh ra các hiện sinh vật và con tượng khí tượng: Mây, mưa, người. sấm, chớp, - Nhiệt độ giảm dần khi lên cao: cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,60C Câu 5: Dựa vào đâu để phân ra các khối khí: nĩng, lạnh, đại dương, lục địa? Nêu vị trí hình thành và tính chất từng loại khối khí? a. Căn cứ để phân loại khối khí: - Căn cứ vào nhiệt độ, chia ra: khối khí nĩng, khối khí lạnh. - Căn cứ vào bề mặt tiếp xúc bên dưới là đại dương hay đất liền, chia ra: khối khí đại dương, khối khí lục địa. b. Đặc điểm từng loại khối khí: - Khối khí nĩng: hình thành trên vùng vĩ độ thấp, cĩ nhiệt độ tương đối cao. - Khối khí lạnh: hình thành trên vùng vĩ độ cao, cĩ nhiệt độ tương đối thấp.
  3. 3 - Khối khí đại dương: hình thành trên các biển và đại dương, cĩ độ ẩm lớn. - Khối khí lục địa: hình thành trên các vùng đất liền, cĩ tính chất tương đối khơ. Câu 4: Khi nào khối khí bị biến tính - Các khối khí khơng đứng yên tại chỗ mà chúng luơn luơn di chuyển. Di chuyển đến đâu chúng lại chịu ảnh hưởng của bề mặt đệm nơi đĩ mà thay đổi tính chất. (hay gọi là bị biến tính) Câu 5: Phân biệt thời tiết và khí hậu? (Thời tiết khác khí hậu ở điểm nào?) - Thời tiết: Là sự biểu hiện các hiện tượng khí tượng ở một địa phương trong một thời gian ngắn, luơn thay đổi. - Khí hậu: Là sự lặp đi, lặp lại của tình hình thời tiết ở một địa phương trong thời gian dài (trong nhiều năm), trở thành quy luật. Câu 6: Nhiệt độ khơng khí là gì? Nêu các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của nhiệt độ khơng khí? a. Nhiệt độ khơng khí: là độ nĩng, lạnh của khơng khí b. Nhiệt độ khơng khí thay đổi tuỳ theo các yếu tố: - Theo vị trí gần hay xa biển: Những miền gần biển: mùa hạ mát hơn, mùa đơng ấm hơn những miền nằm sâu trong đất liền. - Theo độ cao: Trong tầng đối lưu, càng lên cao nhiệt độ khơng khí càng giảm. - Theo vĩ độ: Khơng khí ở các vùng vĩ độ thấp nĩng hơn khơng khí ở các vùng vĩ độ cao. Câu 8: Khí áp là gì? Trình bày sự phân bố các đai khí áp cao và thấp trên Trái đất? a. Khí áp: là sức ép của khơng khí lên bề mặt Trái Đất, đơn vị là mm thuỷ ngân. b. Sự phân bố các đai khí áp: - Khí áp được phân bố trên Trái Đất thành các đai khí áp thấp và khí áp cao từ xích đạo về cực. + Các đai khí áp thấp nằm ở khoảng vĩ độ 00và khoảng vĩ độ 600 Bắc và Nam. + Các đai khí áp cao nằm ở khoảng vĩ độ 300 Bắc và Nam và 900 Bắc và Nam (cực Bắc và cực Nam). Câu 9: Giĩ là gì? Nêu tên, phạm vi hoạt động và hướng của các loại giĩ thổi thường xuyên trên Trái Đất? - Giĩ là sự chuyển động của khơng khí từ các đai khí áp cao về các đai khí áp thấp. - Các loại giĩ thổi thường xuyên: Loại giĩ Phạm vi hoạt động Hướng giĩ Tín phong Thổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc và Nam - Ở nửa cầu Bắc: hướng Đơng (các đai áp cao chí tuyến) về Xích đạo (đai Bắc áp thấp xích đạo). - Ở nửa cầu Nam: hướng Đơng Nam Tây ơn Thổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc và Nam - Ở nửa cầu Bắc: hướng Tây Nam đới (các đai áp cao chí tuyến) lên khoảng các - Ở nửa cầu Nam: hướng Tây Bắc vĩ độ 600 Bắc và Nam (các đai áp thấp ơn đới)
  4. 4 Đơng cực Thổi từ khoảng vĩ độ 900 Bắc và Nam (cực - Ở nửa cầu Bắc: hướng Đơng Bắc và cực Nam) về khoảng các vĩ độ 600 Bắc Bắc và Nam (các đai áp thấp ơn đới) - Ở nửa cầu Nam: hướng Đơng Nam Câu 10: Vì sao khơng khí cĩ độ ẩm? Nhiệt độ cĩ ảnh hưởng như thế nào đến khả năng chứa hơi nước và độ ẩm của khơng khí? Trả lời: - Khơng khí bao giờ cũng chứa một lượng hơi nước nhất định, lượng hơi nước đĩ làm khơng khí cĩ độ ẩm. - Nhiệt độ cĩ ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của khơng khí: Nhiệt độ khơng khí càng cao càng chứa được nhiều hơi nước => độ ẩm càng cao. - Khi khơng khí đã chứa được lượng hơi nước tối đa => khơng khí đã bão hịa hơi nước. Câu 11: Trình bày được quá trình tạo thành mây, mưa? Trên Trái Đất lượng mưa phân bố như thế nào? Trả lời: a. Quá trình tạo thành mây, mưa: - Khơng khí bốc lên cao bị lạnh dần, hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ tạo thành mây. - Gặp điều kiện thuận lợi hơi nước tiếp tục ngưng tụ làm các hạt nước to dần, rồi rơi xuống đất thành mưa. b. Sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất: - Trên Trái Đất, lượng mưa phân bố khơng đều từ xích đạo về 2 cực. + Nơi mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo (vĩ độ thấp). + Nơi mưa ít nhất ở 2 vùng: vùng cực Bắc và vùng cực Nam (vĩ độ cao). Câu 12: Trên Trái Đất cĩ mấy đới khí hậu chính theo vĩ độ? Trình bày giới hạn và đặc điểm của từng đới? Trả lời: - Trên Trái Đất cĩ 5 đới khí hậu chính: + 1 đới nhiệt đới (đới nĩng) + 2 đới ơn hồ (ơn đới) + 2 đới hàn đới (đới lạnh) Đới KH Đới nĩng Hai đới ơn hịa Hai đới lạnh Đặc điểm (Nhiệt đới) (Ơn đới) (Hàn đới) Giới hạn - Từ Chí tuyến Bắc đến -Từ Chí tuyến Bắc -Từ vịng cực Bắc Chí tuyến Nam đến vịng cực Bắc đến cực Bắc -Từ Chí tuyến Nam -Từ vịng cực đến vịng cực Nam Nam đến cực Nam Đặc điểm khí - Quanh năm cĩ gĩc - Gĩc chiếu ánh - Gĩc chiếu ánh hậu chiếu của ánh sáng mặt sáng mặt trời và sáng mặt trời rất trời lúc giữa trưa tương thời gian chiếu nhỏ, thời gian đối lớn, thời gian chiếu sáng trong năm chiếu sáng trong sáng trong năm chênh chênh nhau nhiều. năm dao động rất nhau ít. - Lượng nhiệt nhận lớn - Lượng nhiệt hấp thụ được trung bình, - Khí hậu giá tương đối nhiều. các mùa thể hiện lạnh, cĩ băng
  5. 5 - Nĩng quanh năm rất rõ trong năm. tuyết hầu như - Giĩ Tín Phong - Giĩ Tây ơn đới quanh năm - Lượng mưa TB năm: - Lượng mưa TB - Gío Đơng cực 1000mm -> 2000mm năm - Lượng mưa TB 500 -> 1000mm năm dưới 500 mm Câu 8: Tại sao lại cĩ sự khác nhau giữa khí hậu đại dương và khí hậu lục địa? - Do đặc tính hấp thụ nhiệt của đất và nước khác nhau dẫn đến sự khác nhau về nhiệt độ giữa đất và nước. Làm cho nhiệt độ khơng khí ở những vùng nằm gần biển và những vùng nằm sâu trong lục địa khác nhau. Từ đĩ dẫn đến sự khác nhau giữa khí hậu đại dương và lục địa. Câu 9: Tại sao khơng khí trên mặt đất khơng nĩng nhất vào lúc 12 giờ trưa (lúc bức xạ mặt trời mạnh nhất) mà lại nĩng nhất vào lúc 13 giờ? - Mặt trời là nguồn cung cấp ánh sáng và nhiệt độ cho Trái đất. Khi các tia bức xạ mặt trời đi qua khí quyển, chúng chưa trực tiếp làm cho khơng khí nĩng lên. Mặt đất hấp thụ lượng nhiệt của mặt trời rồi bức xạ lại vào khơng khí. Lúc đĩ khơng khí mới nĩng lên. Vì vậy, bức xạ mặt trời mạnh nhất vào lúc 12 giờ trưa, nhưng khơng khí trên mặt đất lại nĩng nhất vào lúc 13 giờ. Câu 10: Người ta tính nhiệt độ trung bình tháng và trung bình năm như thế nào? - Nhiệt độ trung bình tháng là trung bình cộng của nhiệt độ tất cả các ngày trong tháng. - Nhiệt độ trung bình năm là trung bình cộng của nhiệt độ 12 tháng trong năm. Câu 11: Khí áp là gì? Tại sao lại cĩ khí áp? - Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề mặt trái đất - Khơng khí cũng cĩ trọng lượng và tạo ra sức ép trên bề mặt đất, tạo ra khí áp. Câu 12: Nguyên nhân nào đã sinh ra giĩ? - Do sự chênh lệch khí áp nên đã sinh ra giĩ. Giĩ là sự chuyển động của khơng khí từ các khu khí áp cao về các khu khí áp thấp. Câu 13: Mơ tả sự phân bố các đai khí áp trên Trái Đất và các loại giĩ: Tín phong, giĩ Tây ơn đới - Trên Trái Đất cĩ 7 đai khí ap. Trong đĩ cĩ 4 đai áp cao và 3 đai áp thấp phân bố xen kẽ nhau.
  6. 6 -Ở mỗi bán cầu cĩ 2 đai áp cao, 1 đai áp thấp và cả hai bán cầu chung nhau đai áp thấp xích đạo. Từ xích đạo về cực cĩ: đai áp thấp xích đạo, đai áp cao chí tuyến, đai áp thấp ơn đới, đai áp cao cực. -Ở mỗi bán cầu, cĩ giĩ tín phong thổi từ đai cao áp chí tuyến về đai áp thấp xích đạo, giĩ Tây ơn đới thổi từ đai cao áp ở chí tuyến về các đai ápt hấp ở khoảng vĩ độ 60 độ. Câu 14: Nhiệt độ cĩ ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của khơng khí như thế nào? - Nhiệt độ cĩ ảnh hưởng lớn đến khả năng chứa hơi nước của khơng khí. Nhiệt độ càng cao, lượng hơi nước chứa được càng nhiều. Khi khơng khí ở nhiệt độ nhất định đã chứa được lượng hơi nước tối đa thì nĩ sẽ đạt đến mức bão hịa. Câu 15: Trong điều kiện nào, hơi nước trong khơng khí sẽ ngưng tụ thành mây, mưa - Khi khơng khí bão hịa, nếu vẫn được cung cấp thêm hơi nước hoặc bị hĩa lạnh thì lượng hơi nước thừa trong khơng khí sẽ ngưng tụ, đọng lại thành hạt nước, sinh ra các hiện tượng mây, mưa, sương Câu 2. Hơi nước trong khơng khí do đâu mà cĩ? Trong điều kiện nào, hơi nước trong khơng khí sẽ ngưng tụ thành mây, mưa? (Đề năm 2019 - 2020) - Hơi nước trong khơng khí do hiện tượng bốc hơi của nước trong các biển, hồ, ao, sơng Một phần hơi nước cịn do động, thực vật thải ra. Tuy nhiên nguồn chính cung cấp hơi nước cho khí quyển vẫn là trong các biển và đại dương - Điều kiện hơi nước trong khơng khí ngưng tụ thành mây, mưa: - Khi khơng khí bốc lên cao, bị lạnh dần, hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp điều kiện thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ, làm các hạt nước to dần, rồi rơi xuống đất thành mưa. Câu 16: Nước ta năm trong khu vực cĩ lượng mưa trung bình năm là bao nhiêu? - Nước ta nằm trong khu vực cĩ lượng mưa trung bình năm từ 1001- 2000 mm. Câu 17: Các chí tuyến và vịng cực là những ranh giới của các vịng đai nhiệt nào? - Các chí tuyến là những ranh giới của các vành đai nĩng với các vành đai ơn hịa
  7. 7 - Các vịng cực là những ranh giới của các vành đai ơn hịa với các vành đai lạnh. Câu 3. Trên Trái Đất cĩ mấy loại giĩ chính? Nêu đặc điểm chính của giĩ Tín phong. (Đề năm 2019 - 2020) - Trên Trái đất cĩ 3 loại giĩ chính: + Giĩ Tín phong + Giĩ Tây ơn đới + Giĩ Đơng cực - Đặc điểm chính của giĩ Tín phong: + Thổi từ khoảng các vĩ độ 30 0 Bắc và Nam (các đai áp cao chí ttuyến) về Xích đạo (đai áp thấp Xích đạo) + Hướng giĩ: ở nửa cầu Bắc, giĩ cĩ hướng Đơng Bắc; ở nửa cầu Nam, giĩ cĩ hướng Đơng Nam. Câu 18: Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới. Lượng mưa trong năm ở đới này là bao nhiêu? - Quanh năm cĩ gĩc chiếu của ánh sáng mặt trời lúc giữa trưa tương đối lớn , thời gian chiếu sang trong năm chênh nhau ít. - Quanh năm nĩng - Giĩ tín phong thổi thường xuyên - Lượng mưa trong năm từ 1000 – 2000mm Câu 19: Nêu đặc điểm của khí hậu ơn đới. Giĩ thổi trong đới này chủ yếu là giĩ gì? - Gĩc chiếu của ánh sáng mặt trời và thời gian chiếu sáng trong năm chênh lệch nhiều. - Cĩ lượng nhiệt trung bình, trong năm các mùa thể hiện rõ rệt - Giĩ Tây ơn đới thổi chủ yếu - Lượng mưa trong năm từ 500 – 1000mm. Câu 20: Nêu đặc điểm của khí hậu hàn đới. Giĩ thổi trong đới này chủ yếu là giĩ gì? - Gĩc chiếu của ánh sáng mặt trời rất nhỏ, thời gian chiếu sáng trong năm dao động rất lớn về số ngày và số giờ chiếu trong ngày. - Là khu vực giá lạnh, cĩ băng tuyết hầu như quanh năm - Giĩ Đơng cực thổi chủ yếu - Lương mưa trung bình năm thường dưới 500mm. Câu 21: Thế nào là hệ thống sơng, là lưu vực sơng? - Hệ thống sơng gồm sơng chính cùng các phụ lưu, chi lưu. - Lưu vực song là vùng đất đai cung cấp nước cho một con sơng. Câu 22: Sơng và hồ khác nhau như thế nào?
  8. 8 - Sơng là dịng nước chảy thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục địa. - Hồ là những khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền. Câu 23: Em hiểu thế nào là tổng lượng nước trong mùa cạn và tổng lượng nước trong mùa lũ của một con sơng - Tổng lượng nước trong mùa cạn là tổng lượng nước của các tháng trong mùa cạn (ở VN từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau) được tính bằng tỉ m3 - Tổng lương nước trong mùa lũ là tổng lượng nước của các tháng trong mùa lũ (ở VN, từ tháng 5 đến tháng 10) được tính bằng tỉ m3 Câu 24: Vì sao độ muối của các biển và đại dương lại khác nhau? - Độ muối của các biển và đại dương tùy thuộc vào nguồn nước sơng chảy vào nhiều hay ít và độ bốc hơi lớn hay nhỏ. -Ở các biển và đại dương khác nhau, nguồn nước sơng chảy vào và độ bốc hơi khác nhau nên độ muối khác nhau. Câu 25: Hãy nêu nguyên nhân của hiên tượng Thủy triều trên Trái Đất - Nguyên nhân chính sinh ra thủy triều là sức hút của Mặt trăng và một phần của Mặt Trời với Trái Đất đã làm cho nước ở biền và đại dương cĩ sự vận động lên xuống sinh ra thủy triều. Mặt trăng tuy nhỏ hơn Mặt Trời nhưng ở gần Trái Đất nên cĩ ảnh hưởng lớn hơn Mặt Trời. Câu 26: Tại sao các dịng biển lại cĩ ảnh hưởng đến khí hậu của các vùng đất ven biển mà chúng chảy qua - Các dịng biển đều cĩ nhiệt độ, dựa vào nhiệt độ của dịng biển mà chia ra dịng biển nĩng và dịng biển lạnh. - Do cĩ nhiệt độ nên các dịng biển cĩ ảnh hưởng lớn đến khí hậu của các vùng đất ven biển mà chúng chảy qua . Dịng biển nĩng làm tăng nhiệt độ và lượng mưa, dịng biển lạnh làm giảm nhiệt độ và lượng mưa. Câu 13: Sơng là gì? Thế nào là hệ thống sơng? Lưu vực sơng? - Sơng là dịng nước chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt lục địa. - Hệ thống sơng bao gồm: Các phụ lưu (đầu nguồn) dịng sơng chính chi lưu (cuối nguồn) - Lưu vực sơng: Là vùng đất đai cung cấp nước thường xuyên cho 1 con sơng. Câu 14: Lưu lượng sơng là gì? Thuỷ chế sơng là gì? Nêu mối quan hệ giữa nguồn cung cấp nước và thủy chế của sơng?
  9. 9 Trả lời: - Lưu lượng là: Lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lịng sơng ở một địa điểm nào đĩ trong 1 giây đồng hồ. (m3/s) - Thủy chế (chế độ chảy): Là nhịp điệu thay đổi lưu lượng của một con sơng trong một năm. - Mối quan hệ giữa nguồn cung cấp nước và thủy chế: + Nguồn cung cấp nước cho sơng: nước mưa, nước ngầm, nước băng tuyết tan. + Nếu sơng chỉ phụ thuộc vào 1 nguồn cung cấp nước thì thủy chế đơn giản. + Nếu sơng phụ thuộc vào nhiều nguồn cung cấp nước thì thủy chế phức tạp hơn. Câu 15: Hồ là gì? Cĩ những loại hồ nào? a. Khái niệm - Hồ là những khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền. b. Phân loại - Căn cứ vào tính chất của nước: Cĩ 2 loại hồ: Hồ nước mặn và hồ nước ngọt. - Căn cứ vào nguồn gốc hình thành: hồ vết tích của khúc sơng cũ, hồ băng hà, hồ miệng núi lửa, hồ nhân tạo. Câu 16: Cho biết độ muối của nước biển và đại dương? Vì sao độ muối của các biển và đại dương lại khác nhau? Trả lời - Độ muối trung bình của biển và đại dương là 35 %0. - Độ muối trong các biển và đại dương khơng giống nhau, nĩ tùy thuộc vào nguồn nước sơng đổ vào nhiều hay ít, độ bốc hơi lớn hay nhỏ. VD: độ muối của biển nước ta là 33 %0, biển Ban tích là 10-15%0 Câu 17: Nước biển và đại dương cĩ những hình thức vận động nào? Nêu khái niệm và nguyên nhân? Trả lời - Nước biển và đại dương cĩ 3 hình thức vận động: sĩng, thuỷ triều, dịng biển Vận Sĩng Thủy triều Dịng biển động Khái Là sự dao động tại chỗ Là hiện tượng nước Là hiện tượng chuyển niệm của nước biển và đại biển cĩ lúc dâng lên, động của lớp nước biển dương. lấn sâu vào đất liền, trên mặt tạo thành các cĩ lúc rút xuống, lùi dịng chảy trên biển và tít ra xa. đại dương Nguyên -Chủ yếu do giĩ Do sức hút của Mặt Chủ yếu là các loại giĩ nhân - Động đất ngầm dưới Trăng và một phần thổi thường xuyên hình đáy biển sinh ra sĩng của Mặt Trời trên Trái Đất: Tín thành thần phong, Tây ơn đới. Câu 18: Trình bày hướng chuyển động của các dịng biển trong đại dương thế giới? Nêu ảnh hưởng của các dịng biển đến nhiệt độ, lượng mưa của các vùng bờ tiếp cận với chúng? Trả lời a. Hướng chuyển động của các dịng biển nĩng, lạnh trong đại dương: - Các dịng biển nĩng thường chảy từ các vùng vĩ độ thấp lên các vùng vĩ độ cao. - Các dịng biển lạnh thường chảy từ các vùng vĩ độ cao về các vùng vĩ độ thấp.
  10. 10 b. Ảnh hưởng của các dịng biển tới khí hậu vùng bờ: - Các vùng ven biển, nơi cĩ dịng biển nĩng chảy qua cĩ nhiệt độ cao hơn và mưa nhiều hơn những nơi cĩ dịng biển lạnh chảy qua. B- BÀI TẬP Bài 1: Tính lượng mưa trong năm Cho bảng số liệu về lượng mưa(mm) ở Thành phố Hồ Chí Minh: Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng 18 14 16 35 110 160 150 145 158 140 55 25 mưa - Tính tổng lượng mưa trong năm - Tính tổng lượng mưa trong các tháng mùa mưa (t5- t10) - Tính tổng lượng mưa trong các tháng mùa khơ (t 11- t 4) Giải - Tổng lượng mưa trong năm = = 18+14+16+35+110+160+ 150+ 145+ 158+ 140+55+ 25= 1026 mm - Tổng lượng mưa các tháng mùa mưa (T5- T10) = 110+160+ 150+ 145+ 158+ 140= 863 mm - Tổng lượng mưa các tháng mùa khơ (T11- T4) = 55+ 25+ 18+14+16+35= 163 mm Bài 2: Tính nhiệt độ TB ngày Ở Điện Biên người ta đo nhiệt độ lúc 5giờ được 200c, lúc 13giờ được 240c, lúc 21giờ được 220c. Tính nhiệt độ trung bình của ngày hơm đĩ? Giải: Nhiệt độ TB ngày = Tổng nhiệt độ các lần đo = 200+ 240+ 220 = 220C Số lần đo 3 Bài 3: Tính nhiệt độ TB năm Cho bảng số liệu nhiệt độ các tháng trong năm của Hà Nội Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt độ 18 17 20 24 27 29 29 28 27 25 21 18 Hãy tính nhiệt độ TB năm của Hà Nội? Giải: Nhiệt độ TB năm = Tổng nhiệt độ 12 tháng = 12 18+17+20+24+27+29+29+28+27+25+21+18 12 = 23,60C Baì 4: Dựa vào bảng lượng hơi nước tối đa trong khơng khí, hãy nhận xét mối quan hệ giữa nhiệt độ và khả năng chứa hơi nước của khơng khí? Nhiệt độ (0C) Lượng hơi nước (g/m3) 0 2 10 5 20 17 30 30 Giải
  11. 11 Nhiệt độ tăng thì lượng hơi nước chứa trong khơng khí tăng - Nhiệt độ cĩ ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của khơng khí - Nhiệt độ càng cao, lượng hơi nước chứa được càng nhiều. - Bài 6: Điền tên các đới khí hậu vào hình vẽ dưới đây Cực Bắc 66033’ 23027’ 00 23027’ 66033’ Cực Nam Bài 5: Điền tên các đai khí áp vào hình vẽ sau 90oBắc 60oBắc 30oBắc 0o 30oNam 60oNam 90oNam 1. Các chí tuyến và vịng cực trên trái đất: - Các chí tuyến là những đường cĩ ánh sáng mặt trời chiếu vuơng gĩc với mặt đất vào các ngày hạ chí và đơng chí. Các vịng cực là những đường giới hạn khu vực cĩ ngày hoặc đêm dài 24 giờ. - Các chí tuyến và vịng cực là ranh giớ của các vịng đai nhiệt. 2. Các chí tuyến và vịng cực là những ranh giới của các vịng đai nhiệt nào? - Các chí tuyến và vịng cực là những đường ranh giới phân chia bề mặt Trái Đất ra năm vịng đai nhiệt song song với Xích đạo, đĩ là: vịng đai nĩng, hai vịng đai ơn hịa, hai vịng đai lạnh. 3. Tương ứng với năm vịng đai nhiệt trên trái đất cĩ mấy đới khí hậu? Đới khí nĩng (nhiệt đới) Hai đới khí hậu ơn đới Hai đới khí hậu lạnh ( hàn đới) 4. Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới?Lượng mưa trong năm ở đới này là bao nhiêu? + Nhiệt độ cao quanh năm, nhiệt độ Trung bình năm > 200C
  12. 12 + Trong năm cĩ hai mùa rõ rệt: Một mùa mưa và một mùa khơ (thời kì khơ hạn kéo dài khoảng 3 đến 9 tháng). + Càng gần chí tuyến thời kì khơ hạn càng dài => biên độ nhiệt càng lớn. + Lượng mưa thay đổi từ xích đạo về chí tuyến. + Giĩ thường xuyên thổi trong khu vực này là giĩ Tín Phong + Lượng mưa trung bình trong năm đạt từ 1000 mm đến 2000mm. 5. Nêu đặc điểm của khí hậu ơn đới?Giĩ thổi trong đới này chủ yếu là giĩ gì? + Từ chí tuyến Bắc đến vịng cực Bắc và từ chí tuyến Nam đến vịng cực Nam là hai khu vực cĩ gĩc chiếu của ánh sáng mặt trời và thời gian chiếu sáng trong năm chênh nhau nhiều. + Khu vực cĩ lượng nhiệt trung bình + Các mùa thể hiện rất rõ trong năm + Giĩ thường xuyên thổi trong hai khu vực này là giĩ Tây ơn đới + Lượng mưa dao đồng từ 500mm đến 1000mm 6. Nêu đặc điểm của khí hậu hàn đới?Giĩ thổi trong đới này chủ yếu là giĩ gì? + Là khu vực cĩ gĩc chiếu ánh sáng mặt trời rất nhỏ. Thời gian chiếu sáng cũng dao động rất lớn về số ngày và số giờ chiếu trong ngày. + Là khu vực lạnh giá, cĩ băng tuyết hầu như quanh năm. + Lượng mua trung bình thường dưới 500mm + Giĩ thổi thường xuyên là giĩ đơng cực. 7. Nêu rõ ranh giới giữa các đới khí hậu? - Đới khí hậu nĩng: ranh giới với vành đai nĩng. - Hai đới khí hậu ơn hịa: cùng ranh giới với hai vành đai ơn hịa. - Hai đới khí hậu lạnh: cùng ranh giới với hai vành đai lạnh. 8. Thế nào là hệ thống sơng, là lưu vực sơng? + Sơng là dịng nước chảy thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục địa.Sơng chính cùng với các phụ lưu, chỉ lưu hợp thành hệ thống sơng. + Vùng đất đai cung cấp nước cho một con sơng gọi là lưu vực sơng. + Đặc điểm của một con sơng được thể hiện qua lưu lượng và chế độ chảy của nĩ. 9. Theo em, lưu lượng của một con sơng lớn hay nhỏ phụ thuộc vào những điều kiện nào? + Diện tích lưu vực sơng + Nguồn cung cấp nước cho sơng + Lưu lượng của một con sơng lớn, nhỏ thay đổi theo tháng, theo mùa. + Mùa mưa lưu lượng sơng lớn, mùa khơ lưu lượng sơng nhỏ. 10.Bằng những hiểu biết thực tế, em hãy cho ví dụ về những lợi ích của sơng? + Cung cấp nguồn nước tưới cho sản xuất nơng nghiệp, làm thủy lợi. + Cung cấp nguồn thực phẩm phong phú. + Xây dựng nhà máy Thủy điện 11.Nếu tác hại của Sơng? + Sơng thường gây lũ lụt ảnh hưởng đến sinh hoạt và đời sống con người. 12.Em hiểu thế nào là tổng lượng nước trong mùa cạn và tổng lượng nước trong mùa lũ của một con sơng? + Tổng lượng nước trong mùa cạn là % lượng nước trong các tháng mùa cạn so với tổng lượng nước cả năm.
  13. 13 + Tổng lượng nước trong mùa lũ là % lượng nước trong các tháng mùa lũ so với tổng lượng nước cả năm. 13.Dựa vào hình ảnh sau em hãy xác định lưu vực, các phụ lưu và các chi lưu của con sơng chính? + Lưu vực của hệ thống sơng ở hình trên gồm tồn bộ diện tích màu xanh lá cùng với diện tích các sườn núi của hai dãy núi ở hai bên của hệ thống sơng. + Hệ thống sơng này gồm ba phụ lưu và bốn chi lưu. 14.Dựa vào bảng sau, hãy tính và so sánh tổng lượng nước (bằng m3) của sơng Hồng và sơng Mê Cơng trong mùa cạn và mùa lũ. Vì sao cĩ sự chênh lệch đĩ? Lưu vực và tổng lượng nước của sơng Hồng và Sơng Mê Cơng Sơng Hồng Sơng Mê Cơng Lưu vực (km3) 143.700 795.000 Tổng lượng nước (tỉ m3/năm) 120 507 Tổng lượng nước mùa cạn (%) 25 20 Tổng lượng nước mùa lũ (%) 75 80 Trả lời: a) Tổng lượng nước của Sơng Hồng: + Mùa cạn: 120 m3x (25/100) =30 m3 + Mùa lũ: 120 m3 x (75/100) = 90 m3 : b) Tổng lượng nước của Sơng Mê Cơng: + Mùa cạn: 507 m3 x (20/100) =101,4 m3 + Mùa lũ: 507 m3 x (80/100) =405,6 m3 Cĩ sự chênh lệch đĩ vì diện tích lưu vực của sơng Mê Cơng lớn hơn gấp 4,6 lần so với sơng Hồng. Do đĩ lượng nước mùa cạn và mùa lũ của sơng Mê Cơng đều lớn hơn Sơng Hồng. 15.Em hãy trình bày nguyên nhân dân tới ơ nhiễm nguồn sơng?Biện pháp nào hạn chế sự ơ nhiễm nguồn nước sơng? * Nguyên nhân gây ơ nhiễm sơng: Thả rác xuống sơng *Biện pháp hạn chế: Khơng xả rác xuống sơng, khơng thải nước bẩn chưa được xử lý xuống nguồn sơng. 16.Khái niệm về Hồ?nguồn gốc hình thành hồ? + Hồ là các khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền. + Hồ cĩ nhiều nguồn gốc khác nhau: hồ vết tích của các khúc sơng, hồ miệng núi lửa, hồ nhân tạo 17.Sơng và Hồ khác nhau như thế nào? SƠNG HỒ là dịng chảy thường xuyên, ổn định Là những khoảng nước đọng và sâu trong
  14. 14 đất liền Sơng cĩ diện tích đất đai nhất định Hồ thì khơng 18.Căn cứ vào tính chất của nước, em hãy cho biết trên thế giới cĩ mấy loại hồ? + Cĩ 2 loại hồ : Hồ nước ngọt và hồ nước mặn. 19.Em hãy nêu tên một số hồ nhân tạo mà em biết.các hồ này cĩ tác dụng gì? + Hồ Dầu Tiếng, hồ Thác Bà, hồ Hịa Bình, Hồ Trị An * Tác dụng của các hồ này: + Điều tiết lượng nước vào mùa mưa và mùa khơ giúp hạ chế luc lụt, cung cấp nước tưới cho cây trồng và sản xuất sinh hoạt. + Đánh bắt và nuơi trồng thủy sản. + Phát triển du lịch + Bảo về nguồn nước ngầm 20.Vì sao độ muối của các biển và đại dương lại khác nhau? + Các biển và đại dương trên trái đất đều thơng nhau .Độ muối trung bình của nước biển là 35%. + Độ muối là do: nước sơng hịa tan các loại muối từ đất, đá trong lục địa đưa ra. + Độ muối của của biển va đại dương khơng giống nhau : tùy thuộc vào nguồn nước sơng chảy vào biển nhiều hay ít và độ bốc hơi lớn hay nhỏ. 21.Cĩ mấy sự vận động nước biển và đại dương, khái niệm và nguyên nhân sinh ra chúng? + Cĩ 3 sự vận động chính: Sĩng, thủy triều và dịng biển Sĩng là hình thức dao động tại chỗ của biển và đại dương Thủy triều là hiện tượng nước biển cĩ lúc dâng lên, lấn sau vào đất liền, cĩ lúc lại rút xuống lùi tít là xa. Dịng biển là hiện tượng chuyển động của lớp nước biển trên mặt tạo thành các dịng chảy trong các biển và đại dương. + Giĩ là nguyên nhân sinh ra sĩng và các dịng biển, cịn nguyên nhân sinh ra thủy triều là sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời. 22.Tại sao các dịng biển lại cĩ ảnh hưởng lớn đến khí hậu của các vùng đất ven biển mà chúng chảy qua? + Các dịng biển chảy thành dịng, nếu cĩ nhiệt độ cao hơn (dịng biển nĩng) hoặc nhiệt độ thấp hơn (dịng biển lạnh) nướccủa các vùng biển mà nĩ chạy qua. + Vì vậy, nếu ven biển cĩ dịng biển nĩng chảy qua thì khí hậu sẽ ẩm và mưa nhiều, cịn nếu là dịng biển lạnh chảy qua thì khí hậu lạnh khơ va mưa ít. 23.Nhiệt độ của nước biển và đại dương thay đổi như thế nào? + Nhiệt độ của nước biển và đại dương thay đổi theo chiều sâu, theo vĩ độ. + các đại dương gần xích đạo cĩ nhiệt độ cao nhất + lên các vĩ độ cao thì nhiệt độ giảm dần. + Nhiệt độ cao trên mặt nước, dưới đáy biển thì nhiệt độ thấp. 24.Nêu rõ giá trị kinh tế của biển và đại dương? + Biển đĩng vai trị quan trọng trong đời sống con người, và cĩ ảnh hưởng rất lớn đến khí hậu của những vùng đất ven biển mà chúng chảy qua. + Giá trị kinh tế của biển và đại dương: - Điều hịa khí hậu. - Cung cấp thực phẩm, tài nguyên sinh vật biển, tài nguyên khống sản. - Giao thơng biển. 25.Dịng biển là gì?Cĩ mấy loại dịng biển?
  15. 15 + Dịng biển là hiện tượng chuyển động của lớp nước biển trên mặt tạo thành các dịng chảy trong các biển và đại dương.+ Cĩ 2 loại dịng biển: Dịng biển nĩng và dịng biển lạnh Nĩng hay lạnh tùy theo nhiệt độ củanước biển trong dịng biển so với nhiệt độ của nước biển xung quanh 26.Cĩ mấy loại thủy triều?Nguyên nhân sinh ra thủy triều? + Cĩ 3 loại thủy triều: nhật triều, bán nhật triều và thủy triều khơng đều (lên xuống mỗi ngày 2 lần) + nguyên nhân sinh ra thủy triều là sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời. 27.Biển khác với đại dương thế nào?Biển cĩ thơng với đại dương khơng? Biển là một bộ phận của đại dương, nàm kế cận hoặc xa đất liền + Đại dương là vùng nước mặn rộng lớn. + Biển cĩ những đặc điểm riêng về độ muối, nhiệt độ, độ bốc hơi + Biển và đại dương đều thơng với nhau. ĐỀ I: Câu 1: Trên Trái Đất, nước mặn chiếm bao nhiêu trong tồn bộ khối lượng nước trên Trái Đất A. 70% B. 79% C. 82% D. 97% Câu 2: Độ muối hay độ mặn trung bình của nước biển và đại dương là bao nhiêu phần ngàn? A. 15 ‰ B. 25 ‰ C. 35 ‰ D 45 ‰ Câu 3: Độ muối của nước trong các biển tùy thuộc vào: A. Nước sơng chảy vào nhiều hay ít. B. Độ bốc hơi lớn hay nhỏ. C. Nguồn cung cấp nước ngọt của băng biển tan. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 4: Sĩng biển sinh ra do: A. Giĩ. B. Động đất. C. Núi lửa. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 5: Nguyên nhân sinh ra thủy triều? A. Núi lửa phun. B. Do giĩ thổi. C. Động đất ở đáy biển. D. Sức hút Mặt Trăng và Mặt Trời. Câu 6: Nước biển cĩ bao nhiêu hình thức vận động? A. 1 B. 3 C. 5 D. 7 Câu 7: Tại sao các dịng biển lại cĩ ảnh hưởng lớn đến khí hậu của các vùng đất ven biển mà chúng chảy qua? A. Làm thay đổi nhiệt độ. B. Làm thay đổi thời tiết. C. Làm thay đổi khí hậu. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 8: Vào ngày Trăng trịn (giữa tháng) và ngày khơng trăng (đầu tháng) thủy triều lên cao nhất đĩ là ngày: A. Triều kém. B. Triều cường. C. Khơng cĩ thủy triều. D. Cả A, B, C đều sai. Câu 9: Vào ngày nào thủy triều xuống thấp nhất? A. Ngày trăng lưỡi liềm (đầu tháng ngày 7, 8). B. Ngày Trăng lưỡi liềm (cuối tháng ngày 23, 24). C. Cả A và B đều đúng. D. Cả A và B đều sai. Câu 10: Giá trị kinh tế của biển và đại dương là gì? A. Điều hịa khí hậu.
  16. 16 B. Cung cấp thực phẩm, tài nguyên sinh vật biển, tài nguyên khống sản. C. Giao thơng biển. D. Cả A, B, C đều đúng. ĐỀ II Câu 1: Sơng là dịng chảy: A. Thường xuyên. B. Tương đối ổn định. C. Được cung cấp nước từ nước ngầm, nước mưa, băng tuyết tan D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 2: Phụ lưu là: A. Các sơng đều đổ vào một nhánh của một con sơng lớn. B. Các sơng đổ nước vào một con sơng chính. C. Các sơng nhỏ đổ nước vào các sơng lớn. D. Cả A, B, C đều sai. Câu 3: Hệ thống của một con sơng gồm: A. Sơng chính. B. Phụ lưu. C. Chi lưu. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 4: Lưu lượng là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lịng sơng ở một địa điểm: A. Trong 1 giây đồng hồ. B. Trong 1 phút. C. Trong 1 giờ. D. Cả A, B, C đều sai. Câu 5: Các bộ phận của con sơng gồm: A. Nguồn. B. Thượng lưu, trung lưu, hạ lưu. C. Cửa sơng. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 6: Lưu lượng của một con sơng thay đổi tùy theo: A. Tháng. B. Theo mùa. C. Trong năm. D. Tất cả A, B, C đều đúng. Câu 7: Thủy chế của nước sơng đơn giản phụ thuộc vào: A. Một nguồn cung cấp nước. B. Nhiều nguồn cung cấp nước. C. Dịng chảy. D. Cả A, B, C đều sai. Câu 8: Thủy chế của nước sơng phức tạp phụ thuộc vào: A. Một nguồn cung cấp nước. B. Nhiều nguồn cung cấp nước. C. Dịng chảy. D. Cả A, B, C đều sai. Câu 9: Hồ cĩ nguồn gốc A. Vết tích của một khúc sơng cũ. B. Miệng núi lửa đã tắt. C. Hồ nhân tạo. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 10: Cho biết giá trị kinh tế của sơng và hồ: A. Điều hịa dịng chảy. B. Giao thơng đường thủy thuận lợi. C. Phát triển thủy điện, nuơi trồng thủy sản. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 11: Cửa sơng là nơi dịng sơng chính: A. Đổ nước ra các chi lưu. B. Đồ nước ra các phụ lưu. C. Đổ nước ra biển. D. Cả A, B, C đều sai. Câu 12: Ở nước ta, các sơng được bồi đắp phù sa hằng năm: A. Sơng Thái Bình, sơng Đồng Nai. B. Sơng Hồng, sơng Cửu Long.
  17. 17 C. Sơng Mã, sơng Cả. D. Cả A, B, C đều sai. ĐỀ III Câu 1: Trên bề mặt Trái Đất cĩ mấy vành đai nhiệt? A. 2 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 2: Các vành đai nhiệt thường: A. Bằng nhau. B. Thẳng gĩc với nhau. C. Song song với xích đạo. D. Cả A, B, C đều sai. Câu 3: Các đới khí hậu nĩng cĩ lượng mưa trung bình: A. 500 mm - 1.000 mm. B. 1.000 mm - 1.500 mm. C. 1.000 mm - 2.000 mm. D. 2.000 mm - 2.500 mm. Câu 4: Trên bề mặt Trái Đất, đới khí hậu nào cĩ 4 mùa rõ rệt? A. Đới khí hậu nĩng. B. Đới khí hậu ơn hịa. C. Đới khí hậu lạnh. D. Cả A, B, C đều sai. Câu 5: Ranh giới để phân chia các vành đai nhiệt là: A. Các chí tuyến. B. Vịng Cực. C. Đường xích đạo. D. Cả A và B đều đúng. Câu 6: Nước ta nằm trong đới cĩ khí hậu? A. Ơn hịa mát mẻ. B. Nhiệt đới nĩng ẩm. C. Lạnh. D. Cả A, B, C đều sai.