Đề thi học kì môn Địa Lý Lớp 6 - Học kì 2 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Gia Tự

doc 4 trang nhatle22 1800
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì môn Địa Lý Lớp 6 - Học kì 2 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Gia Tự", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_mon_dia_ly_lop_6_hoc_ki_2_nam_hoc_2017_2018_tr.doc

Nội dung text: Đề thi học kì môn Địa Lý Lớp 6 - Học kì 2 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Gia Tự

  1. PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - MÔN ĐỊA LÍ LỚP 6 Năm học: 2017 – 2018 Thời gian: 45 phút Ngày thi: 23/4/2018 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố và hệ thống những kiến thức đã học từ bài 21 đến bài 26. 2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng tính lượng mưa của 1 địa phương qua bảng số liệu. 3. Thái độ: Rèn luyện cho học sinh tính tự lập, nghiêm túc, sáng tạo. * Hình thức kiểm tra: 30% trắc nghiệm, 70% tự luận.
  2. II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II- MÔN ĐỊA LÍ LỚP 6 Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ Cấp độ Tên cao Chủ đề TN TL TN TL T TL TN TL N Trình bày Trình bày Tính và so được khái được đặc sánh lượng niệm về điểm nước sông sông, hệ sông và mùa lũ và SÔNG VÀ HỒ thống, hồ mùa cạn lưu lượng nước, lưu vực sông. Tổng số câu:5 Số câu:3 Số câu:1 Số câu:1 Tổng số điểm:6đ Tổng số điểm:1,5đ Tổng số điểm:1,5đ Tổng số điểm:3đ Tỉ lệ: 60% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 15% Tỉ lệ: 30% Trình bày Nêu hình thức nguyên vận động nhân của BIỂN VÀ ĐẠI của nước hiện DƯƠNG biển và đại tượng dương. sóng, thủy triều. Tổng số câu:2 Số câu:1 Số câu:1 Tổngsố điểm:3đ Tổng số điểm:0,5 điểm Tổng số điểm:2,5đ Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 5% Tỉ lệ: 25% Trình bày khái niệm và hai thành LỚP ĐẤT phần chính và 1 số nhân tố hình thành đất. Tổng số câu:1 Số câu:1 Tổngsố điểm:1 Tổng số điểm:1đ Tỉ lệ: 10 % Tỉ lệ: 10% Tổng số câu: 8 Số câu: 5 Số câu: 2 Số câu: 1 Tổng số điểm:10 Số điểm: 3 Số điểm: 4 Số điểm: 3 Tỉ lệ %: 100% 30% 40% 30%
  3. PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – MÔN ĐỊA LÍ 6 (Đề I) Năm học: 2017 – 2018 Thời gian làm bài: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM (3điểm) A. Hãy chọn và ghi chữ cái đứng trước các đáp án đúng vào giấy kiểm tra: (Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm) Câu 1: Nhịp điệu thay đổi lưu lượng của con sông trong một năm gọi là: A. Lưu lượng nước B. Hệ thống sông C. Chế độ dòng chảy ( thủy chế) D. Lưu vực sông Câu 2: Các con sông có nguồn cung cấp nước từ: A. Nước ngầm B. Nước băng tuyết tan C. Nước mưa D. Nước biển Câu 3: Sự vận động của nước biển và đại dương có mấy sự vận động: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 4: Biển nào có độ muối cao nhất thế giới: A. Biển chết B. Biển Ban - Tích C. Biển đen D. Biển Đông B. Hãy điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (1 điểm) - Thành phần hữu cơ - Khí hậu - Đá mẹ - Thành phần khoáng - Sinh vật - Độ phì. Lớp vật chất mỏng, vụn bở, bao phủ trên bề mặt các lục địa và đảo, được đặc trưng bởi độ phì gọi là lớp đất. Trong lớp đất có những hạt khoáng có màu sắc loang lổ và kích thước khác nhau đó là (1) có nguồn gốc từ (2) Trên cùng của lớp đất có màu xám thẫm hoặc đen đó là (3) có nguồn gốc sinh ra từ (4) II.TỰ LUẬN (7 điểm). Câu 1: Em hãy cho biết sông và hồ khác nhau như thế nào? Cho ví dụ? (1,5 điểm) Câu 2:Trình bày đặc điểm của thủy triều? Con người đã khai thác thủy triều vào các lĩnh vực nào? (2,5 điểm) Câu 3: Quan sát bảng số liệu sau, hãy tính và so sánh tổng lượng nước (m 3) của sông Hồng và sông Mê Công trong mùa lũ và mùa cạn. Vì sao có sự chênh lệch đó? (3 điểm) Sông Hồng Sông Mê Công Lưu vực (Km2) 143.700 795.000 Tổng lượng nước (Tỉ m3/năm) 120 507 Tổng lượng nước mùa cạn (%) 25 20 Tổng lượng nước mùa lũ (%) 75 80
  4. PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KÌ II – MÔN ĐỊA LÍ 6 (Đề I) I. TRẮC NGHIỆM (3điểm) A. Hãy chọn và ghi chữ cái đứng trước các đáp án đúng vào giấy kiểm tra: (Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 C (0,5 điểm) A, B, C (0,5 điểm) B (0,5 điểm) A (0,5 điểm) B. Hãy điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (1 điểm) (1) – Thành phần khoáng (0,25 điểm) (3) – Thành phần hữu cơ (0,25 điểm) (2) – Đá mẹ (0,25 điểm) (4) – Sinh vật (0,25 điểm) II. TỰ LUẬN ( 7 điểm) Câu 1: Sông và hồ khác nhau ( 1,5 điểm). Mỗi ý trả lời đúng được 0,25 điểm. Sông Hồ - Là dòng chảy thường xuyên - Khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu. - Có lưu vực xác định - Không có diện tích nhất định Ví dụ: Sông Hồng, Sông Cả Ví dụ: Hồ Gươm, Hồ Tây. Câu 2: Trình bày đặc điểm của thủy triều ? Con người đã khai thác thủy triều vào các lĩnh vực nào? (2,5 điểm) - Nước biển có lúc dâng lên, lấn sâu vào đất liền, có lúc lại rút xuống, lùi tít ra xa đó gọi là thủy triều. (0,75 điểm) - Có 3 loại thủy triều (0,25 điểm) - Nguyên nhân: Do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời. (0,25 điểm) - Hàng tháng, có 2 lần thủy triều lên cao nhất vào ngày trăng tròn và không trăng. Ngược lại, có ngày thủy triều xuống thấp nhất. (0,75 điểm) - Khai thác thủy triều vào các lĩnh vực: Hàng hải, đánh cá, sản xuất muối, điện (0,5 điểm) Câu 3: Tính và nhận xét (3 điểm) Tổng lượng nước của sông Hồng: - Tổng lượng nước của sông Mê Công: - Mùa cạn = 30.000.000.000m3 (0,5 đ) - Mùa cạn = 101.400.000.000m3(0,5 đ) - Mùa lũ = 90.000.000.000m3(0,5 đ) - Mùa lũ = 405.600.000.000m3(0,5 đ) Có sự chênh lệch đó vì diện tích lưu vực ở sông Mê Công lớn hơn 4,6 lần so với sông Hồng. Do đó lượng nước mùa cạn và lũ của sông Mê Công đều lớn hơn ở sông Hồng. ( 1 điểm) Giáo viên ra đề Tổ trưởng chuyên môn BGH duyệt KT. Hiệu Trưởng Phó Hiệu Trưởng Nguyễn Ninh Chi Phạm Tuấn Anh Nguyễn Thị Song Đăng