2 Đề kiểm tra Ngữ văn Lớp 9 giữa học kì I - Năm học 2022-2023 - Trường Phổ thông Dân tộc Bán trú TH&THCS Bản Liền (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề kiểm tra Ngữ văn Lớp 9 giữa học kì I - Năm học 2022-2023 - Trường Phổ thông Dân tộc Bán trú TH&THCS Bản Liền (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
2_de_kiem_tra_ngu_van_lop_9_giua_hoc_ki_i_nam_hoc_2022_2023.docx
Nội dung text: 2 Đề kiểm tra Ngữ văn Lớp 9 giữa học kì I - Năm học 2022-2023 - Trường Phổ thông Dân tộc Bán trú TH&THCS Bản Liền (Có đáp án + Ma trận)
- MA TRẦN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022-2023 Vận dụng Cộng Nội dung Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao - Nhận diện thể Xác định tác phương thức dụng của các Ngữ liệu là biểu đạt, các biện pháp tu từ, một đoạn thành phần biệt nội dung chính trích, tác lập, của đoạn trích. Phần I. phẩm ngoài Đọc chương trình hiểu ngữ văn 9 Số câu: Số câu: 2 Số câu:2 S.câu: 4 S. điểm: Số điểm: 1,0 S.điểm:2,0 S.điểm:3,0 Tỉ lệ % Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 30,0% Viết được Viết đoạn đoạn văn văn nêu cảm -Ngữ liệu từ ngắn cảm nhận của em phần đọc nhận về tình về vẻ đẹp và hiểu. mẫu tử, số phận của -Bài:Chuyện niềm hi Vũ Nương. người con gái vọng. Nam Xương Phần II. Số câu: Số câu:1 S.câu:1 Số câu:2 Làm S.điểm: S.điểm:2 S.điểm:5 S.điểm:7,0 văn Tỉ lệ % Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 50% Tỉ lệ:70,0% TS câu: Số câu: 2 Số câu: 2 Số câu: 2 Số câu: 6 TSđiểm: Số điểm: 1,0 Số điểm: 2,0 Số điểm: 7,0 S điểm: 10 Tỉ lệ % 10% Tỉ lệ: 20,0 % Tỉ lệ :70% Tỉ lệ : 100%
- PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG PTDTBT Năm học 2022 - 2023 TH&THCS BẢN LIỀN Môn: Ngữ văn Lớp 9 ĐỀ 1 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) (Đề gồm 01 trang, 6 câu) Phần I: Đọc - hiểu (3,0 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi: CÂU CHUYỆN VỀ BỐN NGỌN NẾN Trong phòng tối, có bốn ngọn nến đang cháy. Xung quanh yên tĩnh, đến mức người ta có thể nghe thấy tiếng thì thầm của chúng. Ngọn nến thứ nhất nói: Tôi là hiện thân của hòa bình. Cuộc đời sẽ như thế nào nếu không có tôi?Tôi thực sự quan trọng cho mọi người. Ngọn nến thứ hai lên tiếng: Còn tôi là hiện thân của trung thành. Hơn tất cả, mọi người đều phải cần đến tôi. Đến lượt mình, ngọn nến thứ ba nói: Tôi là hiện thân của tình yêu. Tôi mới thật sự quan trọng. Hãy thử xem cuộc sống sẽ như thế nào nếu thiếu đi tình yêu? Đột nhiên, cánh cửa chợt mở tung, một cậu bé chạy vào phòng. Một cơn gió ùa theo làm tắt cả ba ngọn nến.“Tại sao cả ba ngọn nến đều tắt?”– cậu bé sửng sốt nói. Rồi cậu bé òa lên khóc. Lúc này, ngọn nến thứ tư mới lên tiếng: Đừng lo lắng, cậu bé. Khi tôi vẫn còn cháy thì vẫn có thể thắp sáng lại cả ba ngọn nến kia. Bởi vì, tôi chính là niềm hi vọng. Lau những giọt nước mắt còn đọng lại, cậu bé lần lượt thắp sáng lại những ngọn nến vừa tắt bằng ngọn lửa của niềm hi vọng. (Trích Những bài học về cuộc sống, NXB Thanh Niên, 2005) Câu 1 (0,5 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên? Câu 2 (0,5 điểm): Xác định thành phần biệt lập trong câu văn sau và cho biết đó là thành phần gì? “Xung quanh yên tĩnh, đến mức người ta có thể nghe thấy tiếng thì thầm của chúng?” Câu 3 (1,0 điểm): Bằng 2-3 câu văn khái quát nội dung chính của câu chuyện? Câu 4 (1,0 điểm):Từ nội dung văn bản, em rút ra bài học gì cho bản thân? II. Phần II. Làm văn (7,0 điểm) Câu 5 (2,0 điểm): Từ nội dung phần Đọc – hiểu hãy viết một đoạn văn ngắn (5-7 dòng) trình bày suy nghĩ về sức mạnh của niềm hy vọng? Câu 6 (5 điểm): Tưởng tượng 20 năm sau , vào một ngày hè, em về thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động
- PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG PTDTBT Năm học 2022 - 2023 TH&THCS BẢN LIỀN Môn: Ngữ văn Lớp 9 ĐỀ 2 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) (Đề gồm 01 trang, 6 câu) Đề 2: Phần I: Đọc - hiểu (3,0 điểm) Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: “Mẹ cho con những ước mơ Mẹ cho con cả bến bờ tương lai Cho dù năm tháng nhạt phai Tình kia mẹ thắm tươi hoài bên con. Từ khi con bước lon ton Mẹ dìu mẹ dắt lối mòn tuổi thơ Giờ đây hết tuổi dại khờ Mẹ là điểm tựa từng giờ con mong” (Trích Mẹ là tất cả - Phạm Thái) Câu 1(0,5đ): Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ trên ? Câu 2(0,5đ): Chỉ ra và nêu tác dụng của phép tu từ trong câu thơ Mẹ cho con những ước mơ Mẹ cho con cả bến bờ tương lai Câu 3 (1,0đ): Nêu nội dung chính của đoạn thơ ? Câu 4(1,0đ): Qua nội dung đoạn thơ trên, em rút ra bài học gì cho bản thân ? II. Phần II. Làm văn (7,0 điểm) Câu 5 (2,0đ): Từ nội dung đoạn thơ phần Đọc- hiểu, em hãy viết một đoạn văn (khoảng 5-7 dòng) trình bày suy nghĩ của em về tình mẫu tử ? Câu 6 (5 điểm): Thuyết minh về một lễ hội truyền thống trên quê hương em
- PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA TRƯỜNG PTDTBT GIỮA HỌC KỲ I TH&THCS BẢN LIỀN Năm học 2022 - 2023 Môn: Ngữ văn Lớp 9 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) (Đề gồm 01 trang, 6 câu) Đề 1: Câu Nội dung Điểm 1 Phương thức biểu đạt chính: tự sự 0,5 2 Thành phần tình thái: có thể 0,5 Khái quát nội dung chính Câu chuyện xoay quanh bốn ngọn nến hiện thân cho hòa bình, lòng trung thành, tình yêu và hy vọng. 0.25 Ba ngọn nến đầu đều cho rằng mình quan trọng nhưng khi bị cơn gió 3 0.25 thổi họ đều bị tắt hết. 0.5 Nhờ có ngọn nến của niềm hy vọng đã giúp chú bé lần lượt thắp sáng ba ngọn nến đã tắt. (Hoặc HS có cách diễn đạt khác những đảm bảo đúng ý) Khái quát nội dung chính Câu chuyện xoay quanh bốn ngọn nến hiện thân cho hòa bình, lòng trung thành, tình yêu và hy vọng. Ba ngọn nến đầu đều cho rằng mình 0,5 4 quan trọng nhưng khi bị cơn gió thổi họ đều bị tắt hết. Nhờ có ngọn nến của niềm hy vọng đã giúp chú bé lần lượt thắp sáng ba ngọn nến đã tắt. 0,5 (Hoặc HS có cách diễn đạt khác những đảm bảo đúng ý) - Giải thíchvề niềm hy vọng: là lòng tin và sự lạc quan về một tương lai tốt đẹp cho bản thân. - Bàn luận 0,25 + Chính niềm tin và sự lạc quan sẽ tiếp thêm cho chúng ta rất nhiều sức mạnh để vượt qua hiện thực khó khăn và khắc nghiệt.Niềm hy 5 vọng sẽ giúp chúng ta có thêm bản lĩnh, ý chí, nghị lực sự quyết tâm 0,25 để đạt được mục tiêu đề ra. + Khi có niềm hy vọng vào tương lai chúng ta sẽ có những hành động đúng đắn để biến những hyvọng tốt đẹp ấy thành sự thật, có thêm sức mạnh, nghị lực sống để vươn lên trong cuộc sống. 0,25
- - Bài học nhận thức và hành động + Hiểu được vai trò quan trọng của niềm hy vọng trong cuộc sống. + Cần biến hy vọng thành hành động cụ thể để đạt được thành công, 0,25 luôn kiên trì, nỗ lực để đạt được điều đó. 0,25 - Khẳng định lại vấn đề, liên hệ bản thân 0,25 0,5 a. Hình thức - Bố cục ba phần rõ ràng, các ý trong thân đoạn được sắp xếp hợp lí, chữ viết rõ ràng, có thể mắc 1 số lỗi chính tả. - Lập luận chặt chẽ. - Có sự sáng tạo. ( Tùy vào bài làm của từng HS mà GV có cách cho điểm khác nhau ). a. Nội dung (5 điểm ) * Mở bài : HS dẫn dắt được vào tác phẩm và làm nổi bật hình 0,5 ảnh Vũ Nương, một người phụ nữ đẹp người, đẹp nết song số phận đầy oan trái, đắng cay. * Thân bài (3 điểm ) - Các phẩm chất tốt đẹp của Vũ Nương + Thùy mị, nết na, lại thêm tư dung tốt đẹp 0,5 + Khi lấy chồng : Biết tính chồng đa nghi nên nàng luôn giữ gìn 0,5 khuôn phép, không từng để lúc nào vợ chồng phải đến thất hòa + Khi chồng ra trận: lo lắng khôn nguôi, không mong được vinh 0,5 hoa phú quý, chỉ mong chồng bình yên trở về + Khi xa chồng : là người mẹ đảm đang, người con dâu hiếu thảo, chăm sóc mẹ chồng chu đáo; khi bà mất hết lòng thương xót,lo 0,5 ma chay chu tất như với cha mẹ mình - Số phận : + Trương Sinh về, nghe lời con nhỏ, hiểu lầm vợ thất tiết, nhiếc móc và đuổi nàng đi. Tuyệt vọng, Vũ Nương tìm đến cái chết. 0,5 + Nàng trở về lần cuối rồi mãi mãi không thể trở về nữa
- + Ý nghĩa cái chết của Vũ Nương : dù vẫn khát khao cuộc sống 0,5 trần gian nhưng Vũ Nương thà chết cũng không chịu nhục, không thể 6 trở về nơi đã ruồng rẫy nàng. 0.5 Đây là cái chết bi thảm, không lối thoát. Cái chết tố cáo xã hội phong kiến bất công chà đạp lên phẩm hạnh của người phụ nữ. Kết bài : Văn bản nhắc nhở người đọc : Hạnh phúc đã mất đi không bao giờ lấy lại được nữa, bởi vậy mỗi chúng ta cần nâng niu, 0.5 trân trọng hạnh phúc của mình 0,5 Tổng điểm toàn bài 10 điểm Đề 2: Câu Nội dung Điểm 1 Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm 0,5 - Phép tu từ được sử dụng trong câu thơ “Mẹ cho con những ước mơ/ Mẹ cho con cả bến bờ tương lai”là phép điệp ngữ (mẹ cho con) 2 0,5 - Tác dụng: Nhấn mạnh tình yêu thương, sự chăm sóc, hi sinh của người mẹ dành cho con cái... Nội dung chính của đoạn trích trên: 0.5 Văn bản thể hiện tình yêu thương bao la, sự hi sinh bền bỉ, thầm lặng, 3 là chỗ dựa tinh thần suốt cuộc đời mẹ đối với con. Qua đó, tác giả thể hiện tình yêu thương, tấm lòng biết ơn sâu sắc với mẹ. 0.5 Về hình thức: Học sinh viết thành đoạn văn (3-5 dòng), không mắc lỗi chính tả, dùng từ, diễn đạt, viết câu. - Về nội dung: Hs có thể diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau song bài học phải có ý nghĩa, có tính giáo dục. Đảm bảo một số ý sau: 0,5 4 + Mỗi chúng ta hãy biết ơn, kính trọng, yêu thương mẹ mình- người đã yêu thương, quan tâm, chăm sóc, vất vả, hi sinh vì chúng ta. 0,5 + Có những hành động để đền đáp công ơn của đấng sinh thành: lễ phép, hiếu thảo, chăm sóc...
- * Giải thích tình mẫu tử: Mẫu là mẹ, tử là con, mẫu tử là mẹ con. Tình mẫu tử thể hiện sự gắn bó, yêu thương và chăm sóc của mẹ giành cho con 0,25 * Bàn luận - Khẳng định tình mẫu tử là tình cảm thiêng liêng và có vai trò đặc biệt với mỗi con người: 0,25 + Mẹ sinh thành, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo con cái, mẹ bao dung, vị tha khi ta mắc lỗi 0,25 + Là chỗ dựa tinh thần giúp ta thức tỉnh khi vấp ngã trong cuộc sống, giúp ta có niềm tin, hi vọng, động lực, vượt qua mọi khó khăn 5 0,25 * Mở rộng, phản biện: con cái không biết trân trọng, yêu quý cha mẹ, bất hiếu với cha mẹ * Bài học nhận thức và hành động 0,25 - Trân trọng tình cảm, đền đáp công ơn, yêu thương kính trọng cha mẹ. Không ngừng học tập, rèn luyện phẩm chất đạo đức * Khẳng định: - Đây là một tình cảm rất thiêng liêng 0,25 - Liên hệ 0,5 a. Hình thức - Bố cục ba phần rõ ràng, các ý trong thân đoạn được sắp xếp hợp lí, chữ viết rõ ràng, có thể mắc 1 số lỗi chính tả. - Lập luận chặt chẽ. - Có sự sáng tạo. ( Tùy vào bài làm của từng HS mà GV có cách cho điểm khác nhau ). a. Nội dung (5 điểm ) * Mở bài : HS dẫn dắt được vào tác phẩm và làm nổi bật hình 0,5 ảnh Vũ Nương, một người phụ nữ đẹp người, đẹp nết song số phận đầy oan trái, đắng cay. * Thân bài (3 điểm ) - Các phẩm chất tốt đẹp của Vũ Nương
- + Thùy mị, nết na, lại thêm tư dung tốt đẹp 0,5 + Khi lấy chồng : Biết tính chồng đa nghi nên nàng luôn giữ gìn 0,5 khuôn phép, không từng để lúc nào vợ chồng phải đến thất hòa + Khi chồng ra trận: lo lắng khôn nguôi, không mong được vinh 0,5 hoa phú quý, chỉ mong chồng bình yên trở về + Khi xa chồng : là người mẹ đảm đang, người con dâu hiếu thảo, chăm sóc mẹ chồng chu đáo; khi bà mất hết lòng thương xót,lo 0,5 ma chay chu tất như với cha mẹ mình - Số phận : + Trương Sinh về, nghe lời con nhỏ, hiểu lầm vợ thất tiết, nhiếc 0,5 móc và đuổi nàng đi. Tuyệt vọng, Vũ Nương tìm đến cái chết. + Nàng trở về lần cuối rồi mãi mãi không thể trở về nữa 0,5 + Ý nghĩa cái chết của Vũ Nương : dù vẫn khát khao cuộc sống trần gian nhưng Vũ Nương thà chết cũng không chịu nhục, không thể 6 trở về nơi đã ruồng rẫy nàng. 0.5 Đây là cái chết bi thảm, không lối thoát. Cái chết tố cáo xã hội phong kiến bất công chà đạp lên phẩm hạnh của người phụ nữ. Kết bài : Văn bản nhắc nhở người đọc : Hạnh phúc đã mất đi không bao giờ lấy lại được nữa, bởi vậy mỗi chúng ta cần nâng niu, 0.5 trân trọng hạnh phúc của mình 0,5 10 điểm Tổng điểm toàn bài



