Luyện thi học sinh giỏi môn Toán Lớp 6 - Chuyên đề 1: Một số hình phẳng trong thực tiễn - Chủ đề 5: Hình thang cân (Có lời giải)

docx 22 trang Thu Mai 04/03/2023 2331
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luyện thi học sinh giỏi môn Toán Lớp 6 - Chuyên đề 1: Một số hình phẳng trong thực tiễn - Chủ đề 5: Hình thang cân (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxluyen_thi_hoc_sinh_gioi_mon_toan_lop_6_chuyen_de_1_mot_so_hi.docx

Nội dung text: Luyện thi học sinh giỏi môn Toán Lớp 6 - Chuyên đề 1: Một số hình phẳng trong thực tiễn - Chủ đề 5: Hình thang cân (Có lời giải)

  1. HH6.CHUYÊN ĐỀ 1-MỘT SỐ HÌNH PHẲNG TRONG THỰC TIỄN CHỦ ĐỀ 6: HÌNH THANG CÂN PHẦN I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. HÌNH THANG CÂN - Hình thang cân có: Hai cạnh bên bằng nhau. Hai đường chéo bằng nhau. Hai đáy song song với nhau. Hai góc kề một đáy bằng nhau. 2. CHU VI VÀ DIỆN TÍCH HÌNH THANG Chu vi hình thang bằng tổng độ dài các cạnh của hình thang đó. C AB BC CD DA Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai cạnh đáy nhân với chiều cao rồi chia đôi. AB CD . AH S 2 *) Chú ý 1: Cho hình thang ABCD như hình vẽ bên dưới
  2. A B D C +) SADC SBDC +) SDAB SCAB *) Chú ý 2: Tỉ số diện tích thường dùng: Hai tam giác có chung đường cao thì tỉ số diện tích bằng tỉ số hai cạnh đáy S AB ABC SADC CD Hai tam giác có chung cạnh đáy thì tỉ số diện tích bằng tỉ số 2 đường cao S BH ABC SDAC DK A B K H D C PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI Dạng 1: Nhận biết hình thang cân I. Phương pháp giải:
  3. Hình thang cân ABCD có • Hai cạnh đáy AB, CD song song với nhau • Hai cạnh bên bằng nhau: AD BC • Hai đường chéo: AC BD • Hai góc kề với cạnh đáy AB bằng nhau tức là góc DAB và góc CBA bằng nhau, hai góc kề với cạnh đáy CD bằng nhau tức là góc ADC và góc BCD bằng nhau. II.Bài toán Bài 1: Trong các hình sau, hình nào là hình thang cân? Vì sao Lời giải: Hình 3 là hình thang cân vì có hai đường chéo bằng nhau, hai góc kề một đáy bằng nhau. Bài 2: Cho hình vẽ sau, biết các đoạn thẳng MN, PQ, EF song song với nhau, MP NQ , PE QF . Có bao nhiêu hình thang cân? Kể tên các hình thang cân đó. Lời giải: Tứ giác MNQP là hình thang cân vì tứ giác MNQP có
  4. + Hai cạnh đáy MN, PQ song song với nhau + Hai đường chéo MQ NP Tứ giác PQFE là hình thang cân vì tứ giác PQFE có + Hai cạnh đáy PQ , EF song song với nhau + Hai đường chéo PF QE Tứ giác MNFE là hình thang cân vì tứ giác MNFE có + Hai cạnh đáy MN, EF song song với nhau + Hai đường chéo MF NE Bài 3: Cho hình vẽ, hình bên có bao nhiêu hình thang cân Lời giải: Các hình thang cân là: MNCB , AMPC , ANPB Tứ giác MNCB là hình thang cân vì tứ giác MNCB có + Hai cạnh đáy MN, BC song song với nhau + Hai đường chéo MC NB Tứ giác MACP là hình thang cân vì tứ giác MACP có + Hai cạnh đáy MP, AC song song với nhau + Hai đường chéo MC AP Tứ giác ANPB là hình thang cân vì tứ giác ANPB có + Hai cạnh đáy NP , AB song song với nhau + Hai đường chéo AP BN Bài 4: Dưới đây là một số hình ảnh thực tế, em hãy cho biết hình nào là hình thang cân.
  5. HÌNH 1 HÌNH 2 HÌNH 3 HÌNH 4 Lời giải: Hình 4 có mặt bàn là hình thang cân Bài 5: Cho hình thang cân ABCD có hai cạnh AB, CD song song với nhau, biết góc ADC bằng 60o , Tính số đo góc BCD . Lời giải: Hình thang cân ABCD có hai góc kề với cạnh đáy CD bằng nhau tức là góc ADC và góc BCD bằng nhau. . Mà góc ADC bằng 60o nên số đo góc BCD bằng 60o . Bài 6: Nêu tên cạnh đáy, cạnh bên, các góc bằng nhau của hình thang cân ABCD Lời giải: - Cạnh đáy AB; CD. - Cạnh bên AD;BC. - Các góc bằng nhau góc ADC bằng góc BCD, góc BAD bằng góc ABC Bài 7: Cho hình lục giác đều ABCDEF như hình vẽ. Hãy quan sát và cho biết có bao nhiêu hình thang cân trong hình vẽ, đọc tên các hình thang cân đó.
  6. Lời giải: Trong hình lục giác đều ABCDEF có 6 hình thang cân. Các hình thang cân là: ABCF, ABCD, BCDE, CDEF, AFDE, ABEF . Dạng 2: Chu vi và diện tích hình thang. I.Phương pháp giải Chu vi hình thang bằng tổng độ dài các cạnh của hình thang đó. C AB BC CD DA Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai cạnh đáy nhân với chiều cao rồi chia đôi. AB CD . AH S 2 II.Bài toán Bài 1: Trung bình cộng hai đáy của một hình thang bằng 34 m . Nếu tăng đáy bé thêm 12 m thì diện tích hình thang tăng thêm 114 m2 . Hãy tìm diện tích hình thang ban đầu. Lời giải:
  7. H Chiều cao CH của tam giác BEC (hay chiều cao của hình thang AECD ) là: 114.2 :12 19 (m) . Tổng độ dài hai đáy của hình thang là: 34.2 68 (m) . Diện tích ban đầu của hình thang ABCD là: 68.19 : 2 646 (m2 ) . Bài 2: Cho hình thang ABCD có đáy nhỏ AB là 27 cm , đáy lớn CD là 48 cm . Nếu kéo dài đáy nhỏ thêm 5 cm thì được diện tích của hình thang tăng thêm 40 cm2 . Tính diện tích hình thang đã cho. Lời giải H Chiều cao CH của tam giác BEC (hay chiều cao của hình thang AECD ) là: 40.2 : 5 16 (m) . (27 48).16 Diện tích ban đầu của hình thang ABCD là: S 600 (m2 ). 2 Bài 3: Cho một hình thang vuông có đáy lớn dài 18 m , chiều cao 6 m . Nếu kéo dài đáy bé về một phía để trở thành hình chữ nhật thì diện tích tăng thêm 12 m2 . Tìm diện tích của hình thang. Lời giải:
  8. Độ dài cạnh BE là: 12.2 : 6 4 (m). Độ dài đáy bé AB của hình thang là: 18 4 14 (m) . Diện tích ban đầu của hình thang ABCD là: 144.22 : 2 1584 (m2 ) . Bài 4: Trung bình cộng hai đáy của một hình thang bằng 72 m . Nếu tăng đáy lớn thêm 20 m thì diện tích hình thang tăng thêm 220 m2 . Hãy tìm diện tích hình thang ban đầu. Lời giải: H Chiều cao BH của tam giác BEC (hay chiều cao của hình thang ABED ) là: 220.2 : 20 22 (m) . Tổng độ dài hai đáy của hình thang là: 72.2 144 (m) . (18 14).6 Diện tích ban đầu của hình thang ABCD là: S 96 (m2 ) . 2 2 Bài 5: Cho hình thang ABCD có đáy nhỏ AB CD. Hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O . Diện 3 tích hình tam giác BOC là 15 cm2 . Tính diện tích hình thang ABCD . Lời giải:
  9. A B K O H C D I Hai tam giác ABC và ADC có đường cao bằng nhau nên tỉ số diện tích sẽ bằng tỉ số hai cạnh đáy S AB 2 ABC SADC CD 3 S 2 BH Hai tam giác ABC và ADC có chung cạnh đáy AC ABC SADC 3 DK Hai tam giác BOC và DOC có chung cạnh đáy OC SDOC DK 3 SDOC 3 3 2 SDOC .15 22,5 (cm ) SBOC BH 2 15 2 2 2 SBDC 15 22,5 37,5 (cm ) SBAD AB 2 SBAD 2 2 2 Mà SBAD .37,5 25 (cm ) SBCD CD 3 37,5 3 3 2 Vậy SABCD 25 37,5 62,5 (cm ) . Bài 6: Cho hình thang ABCD có hai đáy AB và DC , MA MC ( M AC ); MN//BD ( N CD ). Chứng minh rằng đoạn thẳng BN chia hình thang thành 2 phần có diện tích bằng nhau. Lời giải: Cần chứng minh 1 S S ABND 2 ABCD Do BDNM là hình thang SMBD SNBD SMBD SABD SNDB SABD
  10. SABMD SABND (1) 1 S S S ABM BMC 2 ABC Do MA MC 1 S S S DAM DCM 2 ADC 1 1 S S S S .S ABM DAM 2 ABC ADC 2 ABCD 1 S .S (2) ABMD 2 ABCD 1 .Từ (1) và (2) suy ra: S S .S ABMD ABND 2 ABCD Vậy đoạn thẳng BN chia hình thang thành 2 phần có diện tích bằng nhau. Bài 7: Cho hình thang có hai đáy AB và DC , hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O . Gọi K là trung điểm của đáy lớn DC , nối OK kéo dài cắt đáy nhỏ AB tại I. So sánh SAIKD và SBIKC . Lời giải SADC SBCD (Vì chung đáy CD , chiều cao hạ từ A xuống CD bằng chiều cao hạ từ B xuống CD (bằng chiều cao hình thang). SADC SAOD SDOC Mà SAOD SBOC . SBCD SBOC SDOC SDOK SCOK V× chung ®­êng cao h¹ tõ O; DK CK . SBCKO SBOC SCOK SADKO SAOD SDOK SBCKO SADKO SADK SBCK chiÒu cao b»ng nhau; DK CK SAKO SADKO SADK SBKO SBCKO SBCK SAKO SBKO
  11. Hai tam giác AKO và BKO lại có chung cạnh KO và chiều cao hạ từ A xuống KO bằng chiều cao hạ từ B xuống KO . Hai tam giác AKI và BKI lại có chung cạnh KI và chiều cao hạ từ A bằng chiều cao hạ từ B xuống KO ( KI ) SAKI SBKI . SAIKD SADK SAKI SBIKC SBCK SBKI SAIKD SBIKC . Bài 8: Cho hình thang ABCD có hai đáy BC và AD , M là trung điểm của BC , E là trung điểm của AD . Hai đoạn thẳng AM và BE cắt nhau tại K , hai đoạn thẳng MD và CE cắt nhau tại N (như hình vẽ). Biết diện tích hình tam giác ABK bằng 5 cm2 , diện tích hình tam giác CND bằng 3 cm2 . Tính diện tích hình tứ giác EKMN . Lời giải Ta có: SABM SBME V× cïng chung ®¸y BM, chiÒu cao b»ng nhau SABM SABK SBMK  2  SABK SKME 5 (cm ) SBME SKME SBMK  Ta có: SMCE SMCD V× cïng chung ®¸y MC, chiÒu cao b»ng nhau SMCE SENM SMNC  2 Mµ :  SENM SCND 3 (cm ) SMCD SCND SMNC  2 SEKMN SENM SKME 3 5 8 (cm ) . Bài 9: Cho hình thang ABCD có hai đáy BC và DA . Điểm M là điểm chính giữa các cạnh BC, điểm E là điểm chính giữa cạnh AD . Hai đoạn thẳng AM và BE cắt nhau tại K , hai đoạn thẳng MD và CE cắt nhau tại N . Hãy so sánh diện tích các hình thang AMCE, BMDE và ABCD . Lời giải:
  12. Ta có: SABM SMCD ( Vì đáy BM MC và chiều cao bằng nhau). SABE SCDE ( Vì đáy AE ED và chiều cao bằng nhau). SAMCE SABCD SABM SCED   SAMCE SBMDE SBMDE SABCD SMCD SABE  Ta có: 1 S S S (S S ) BME ABM MCD 2 MCD ABM 1 S S S MDE MAE 2 MAD Mµ SBMDE SBME SMDE 1 1 S (S S S ) S BMDE 2 MCD ABM MAD 2 ABCD 1 Vậy S S S . AMCE BMDE 2 ABCD Bài 10: Cho hình thang ABCD có hai đáy BC và DA . Gọi trung điểm của các cạnh AB, BC,CD, DA lần lượt là M,N, P,Q . Hãy so sánh diện tích tứ giác MNPQ với hình thang ABCD . Lời giải: Cách 1: Cắt ghép hình thang đã cho thành một hình tam giác có diện tích bằng diện tích hình thang đó.
  13. Vì sau khi cắt ghép thì hình thang ABCD biến thành tam giác NEF nên: - Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích hình tam giác NEF . Bởi vì M là trung điểm của NE nên diện tích tam giác MNQ bằng diện tích tam giác MEQ hay S1 S2 S6 . - Tương tự: S3 S4 S5 . - Suy ra: S1 S2 S3 S4 S5 S6 . Vậy diện tích tứ giác MNPQ bằng một nửa diện tích hình tam giác NEF và do đó bằng một nửa diện tích hình thang ABCD . Cách 2: Vì M là trung điểm của AB nên diện tích tam giác AMD bằng một nửa diện tích tam giác ABD . Vì Q là trung điểm của AD nên diện tích tam giác AMQ bằng một nửa diện tích tam giác AMD . 1 Vậy diện tích S bằng diện tích hình tam giác ABD . 1 4 1 Giải thích tương tự, ta thấy S bằng diện tích hình tam giác BCD . 3 4 1 Suy ra S S bằng diện tích hình thang ABCD . 1 3 4 B N C 2 M P 4 A Q D 1 Giải thích tương tự ta thấy S S (xem hình vẽ ở cách 1) bằng diện tích hình thang ABCD . 2 4 4 1 1 Vậy S S S S bằng diện tích hình thang ABCD . Suy ra diện tích hình MNPQ bằng diện tích 1 2 3 4 2 2 hình thang ABCD . Bài 11: Cho hình thang ABCD có đáy CD gấp 3 lần đáy AB . Hai đường chéo AC và BD cắt nhau ở O .
  14. a) So sánh các đoạn thẳng OA và OC ; OB và OD . b) Tính diện tích 2 tam giác: AOD và DCO biết diện tích hình thang ABCD bằng 32 cm2 . Lời giải: A B K OH D C S AB 1 a) ABC (V× ®­êng cao h¹ tõ C xuèng AB b»ng ®­êng cao h¹ tõ A xuèng DC) . SACD CD 3 S BH 1 ABC (V× chung ®¸y AC) SACD DK 3 S BH 1 Mà ABO (V× chung ®¸y AO) SADO DK 3 S OB 1 ABO (V× chung ®­êng cao h¹ tõ A xuèng BD) SADO OD 3 1 OB OD . 3 1 Chứng minh tương tự, ta cũng có OA OC . 3 b) Ta có: SBCD 3SBAD (đường cao bằng nhau, CD 3AD ) 2 2 2 Mà SBCD SBAD SABCD 32 cm , từ đó tìm được SBCD 24 cm ,SBAD 8 cm Lại có SAOD 3SAOB (có cùng chiều cao hạ từ A xuống BD , OD 3OB ) 2 2 2 Mà SAOB SAOD SABD 8 cm , từ đó tính được SAOD 6 cm SDOC 18 cm Dạng 3: Các bài toán thực tế. I.Phương pháp giải
  15. Chu vi hình thang bằng tổng độ dài các cạnh của hình thang đó. C AB BC CD DA Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai cạnh đáy nhân với chiều cao rồi chia đôi. AB CD . AH S 2 II.Bài toán Bài 1: Một chiếc bàn khung thép được thiết kế như hình dưới đây. Mặt bàn là hình thang cân có hai đáy lần lượt là 1200 mm , 600 mm và cạnh bên 600 mm . Chiều cao bàn là 730 mm . Hỏi làm một chiếc khung bàn nói trên cần bao nhiêu mét thép (coi mối hàn không đáng kể). Lời giải: Số mét thép cần dùng làm khung mặt bàn là: P1 1200 600 2.600 3000 (mm) . Số mét thép cần dùng làm chân bàn là: P2 4.730 2920 (mm) . Vậy tổng số mét thép cần dùng làm khunng bàn là: P P1 P2 3000 2920 5920 (mm) 5,92 (m) . Bài 2: Một thửa ruộng có dạng như hình dưới đây. Nếu trên mỗi mét vuông thu hoạch được 0,8 kg thóc thì thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc.
  16. Lời giải: Diện tích phần hình thang là: 30 50 .10 S 400 (m2 ) 1 2 Diện tích phần hình chữ nhật là: 2 S2 15.50 750 (m ) Tổng diện tích của thửa ruộng là: 2 S S1 S2 400 750 1150 (m ) Số ki-lô-gam thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 1150.0,8 920 (kg) Bài 3: Một mảnh ruộng hình thang có kích thước như hình vẽ. Biết năng suất là 0,8 kg / m2 . a) Tính diện tích mảnh ruộng. b) Hỏi mảnh ruộng cho sản lượng bao nhiêu ki-lô-gam thóc. Lời giải: 15 25 .10 a) Diện tích của thửa ruộng là: S 200 (m2 ) . 2 b) Số ki-lô-gam thóc thu được là: 200.0,8 = 160 (kg). Bài 4: Bản thiết kế một hiên nhà được biểu thị ở hình sau. Nếu chi phí làm mỗi 9dm2 hiên là 150 000 đồng thì chi phí của cả hiên nhà sẽ là bao nhiêu.
  17. Lời giải: 54 72 .45 Diện tích của mái hiên là: S 2835 dm2 . 2 2835.150000 Chi phí để làm hiên nhà là: 47 250 000 (®ång). 9 Bài 5: Một mảnh vườn có hình dạng như hình bên dưới. Để tính diện tích mảnh vườn, người ta chia nó thành hình thang cân ABCD và hình bình hành ADEF có kích thước như sau: BC 30m ; AD 42m ; BM 22m ; EN 28m . Hãy tính diện tích mảnh vườn này. Lời giải: 30 42 .22 2 Diện tích hình thang cân ABCD là: S1 792 m . 2 2 Diện tích hình bình hành ADEF là: S2 42.28 1176 m . 2 Vậy tổng diện tích mảnh vườn là: S S1 S2 792 1176 1968 m . Bài 6: Thân đê kè bờ sông thường có dạng một hình thang cân để tạo nên sự cân đối, bền vững khi chịu áp lực rất lớn của nước. Mặt cắt một bờ đê có dạng hình thang cân mà bề rộng thân đê phía mặt trên là 10m, chân đê có độ rộng 25m, đê cao 5m. Mặt cắt của bờ đê được biểu diễn như hình vẽ bên. Em hãy tìm diện tích của phần mặt cắt đó?
  18. Lời giải: 10 25 .5 Diện tích của phần mặt cắt bờ đê là: S 87,5 m2 . 2 Bài 7: Một chi tiết máy có dạng và kích thước như hình bên, em hãy tính chu vi và diện tích của chi tiết máy đó. 3 cm 3 cm 8 cm 4 cm Lời giải: Chu vi của chi tiết máy đó là: 8.2 15 15 4 +3.2+2=50 (cm) 2 Diện tích hình chữ nhật AFGH là: SGFGH 8.15 120 cm Độ dài đường cao của hình thang BCDE là: 8 4 4 cm 4 2 .4 2 Diện tích hình thang BCDE là: SBCDE 12 cm 2 2 Diện tích của chi tiết máy đó là: Schi tiÕt m¸y SAFGH SBCDE 120 12 108 cm Vậy: chi tiết máy có chu vi bằng 42 cm , diện tích bằng 108 cm2 . Bài 8: Bác hai có một thửa ruộng có dạng như hình bên. Bác hai trồng lúa trên toàn bộ thửa ruộng đó. Nếu trên mỗi mét vuông bác Hai thu hoạch được 0,8 kg thóc thì số tiền bác Hai thu được là bao nhiêu? Biết mỗi tạ thóc có giá 700000 ®ång .
  19. 3 m Lời giải: Độ dài đoạn GD là: GD EF 45 (m) Độ dài đoạn GC là: 45 3 42 (m) 20 42 .25 2 Diện tích phần thửa ruộng hình thang ABCG là: SABCG 775 m 2 2 Diện tích phần thửa ruộng hình bình hành GDEF là: SGDEF 45.26 1170 m 2 Diện tích thửa ruộng là: Sthöa ruéng SABCG SGDEF 775 1170 1945 m Số ki-lô-gam thóc bác Hai thu hoạch được trên thửa ruộng là: 1945.0,8 1556 (kg) Đổi 1556 kg 15,56 t¹ . Số tiền bác Hai thu được là: 15,56.700000 10 892 000 (®ång) . 2 4 Bài 9: Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn 120 m , đáy bé bằng đáy lớn và bằng chiều cao. Người 3 3 ta trồng ngô trên thửa ruộng đó, tính ra trung bình 100 m2 thu được 50 kg ngô. Hỏi cả thửa ruộng thu được bao nhiêu tạ ngô? Lời giải: Đáy bé của hình thang dài là:
  20. 2 120. 80 m 3 Chiều cao của hình thang dài là: 3 .80 60 m 4 Diện tích thửa ruộng hình thang là: 120 80 .60 6000 m2 2 Vì trung bình 100 m2 thu được 50 kg ngô, nên 6000 m2 thu được số ki-lô-gam ngô là: 6000 :100. 50 3000 kg Đổi 3000 kg 30 tạ. Vậy cả thửa ruộng thu được 30 tạ ngô. Bài 10: Thửa ruộng hình thang có trung bình cộng hai đáy là 46 m . Nếu mở rộng đáy lớn thêm 12 m và giữ nguyên đáy bé thì được thửa ruộng mới có diện tích lớn hơn diện tích thửa ruộng ban đầu là 114 m2 . Tính diện tích thửa ruộng? Lời giải: Tổng hai đáy của hình thang là: 46. 2 92 m Gọi chiều cao thửa ruộng là: x m Diện tích thửa ruộng ban đầu là: 92 . x : 2 46. x m2 Tổng đáy lớn và đáy bé sau khi mở rộng đáy lớn thêm 12m là: 92 12 104 m Diện tích thửa ruộng sau khi mở rộng đáy lớn là: 104 . x : 2 52. x m2
  21. Thửa ruộng mới có diện tích mới lớn hơn 114 m2 nên ta có: 52 . x 46 . x 114 m2 9 . x 114 m2 x 19 m2 Vậy diện tích thửa ruộng ban đầu là: 46 .19 874 m2 Bài 11: Một chiếc móc treo quần áo có dạng hình thang cân (hình bên) được làm từ đoạn dây nhôm dài 60 cm . Phần hình thang cân có đáy nhỏ dài 15cm , đáy lớn 25cm , cạnh bên 7cm . Hỏi phần còn lại làm móc treo có độ dài bao nhiêu (bỏ qua mối nối)? Lời giải: Vì chiếc móc treo quần áo có dạng hình thang cân nên hai cạnh bên bằng nhau và bằng 7cm Chu vi của hình thang cân là: 15 25 7 7 54 cm Phần còn lại làm móc treo có độ dài là: 60 54 6 cm Bài 12: Một mảnh vườn hình thang cân có đáy nhỏ là 12 m , đáy lớn là 18 m và có diện tích là 225 m2 . Người ta muốn lấy một phần miếng đất để trồng hoa có dạng hình chữ nhật có chiều rộng bằng đáy nhỏ, chiều dài đúng bằng chiều cao của mảnh vườn hình thang cân. a) Hãy tính diện tích phần đất trồng hoa. b) Dự kiến mỗi mét vuông hoa có giá 500000 đồng. Hãy tính số tiền dự kiến thu được khi thu hoạch phần đất trồng hoa trên. Lời giải:
  22. a. Tổng hai đáy của hình thang là: 12 18 30 m Chiều cao của mảnh vườn hình thang cân là: 225 . 2 : 30 15 m Vì một phần miếng đất để trồng hoa có dạng hình chữ nhật có chiều rộng bằng đáy nhỏ, chiều dài đúng bằng chiều cao của mảnh vườn hình thang cân nên diện tích phần đất trồng hoa là: 12 .15 180 m2 b. Vì mỗi mét vuông hoa có giá 500 000đ nên số tiền dự kiến thu được khi thu hoạch phần đất trồng hoa là: 180 . 500000 90000000 (đồng)  HẾT 