Giáo án Toán Lớp 1 Sách Cánh diều - Tuần 8 - Nguyễn Thị Tâm

docx 6 trang hoanvuK 09/01/2023 1900
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 1 Sách Cánh diều - Tuần 8 - Nguyễn Thị Tâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_1_sach_canh_dieu_tuan_8_nguyen_thi_tam.docx

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 1 Sách Cánh diều - Tuần 8 - Nguyễn Thị Tâm

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 8 MÔN: TOÁN BÀI : LUYỆN TẬP Ngày: - - 2020 I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Cúng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 6. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vàogiải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. II/ CHUẨN BỊ: - SGK, SGV. Bộ đồ dùng Toán 1. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Hoạt động khởi động HS thực hiện các hoạt động Chơi trò chơi “Truyền điện” để ôn tập cộng nhẩm trong phạm vi 6 như sau: Bạn A đọc phép cộng rồi chỉ bạn B đọc kết quả. Nếu bạn B đọc kết quả đúng thì bạnB đọc tiếp phép cộng khác rồi chỉ bạn c đọc kết quả. Quá trình cứ tiếp tục như vậy,cuộc chơi dừng lại khi đến bạn đọc kết quả sai. Bạn đó thua cuộc. Chia sẻ: Cách cộng nhấm của mình; Để có B. Hoạt động thực hành, luyện tập thể nhẩm nhanh, chính xác cầnlưu ý điều Bài 1. GV tổ chức cho gì? HS chơi theo nhóm như sau: Một bạn lấyra một thẻ phép tính đố bạn khác nêu kết quả phép tính và ngược lại. Hoặc cũng cóthể chuẩn bị các thẻ trắng để HS tự viết phép tính rồi đố bạn viết kết quả thích hợp.
  2. Bài 2 Cá nhân HS tự tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (có thể sử dụng Bảng cộng GV chốt lại cách làm bài. Chú ý, trong phép trong phạm vi 6 để tìm kết quả). cộng hai số mà có một sổ bằng 0 thì kết quả HS thảo luận với bạn về cách tính nhẩm bằng số còn lại. rồi chia sẻ trước lớp. Bài 3: Cá nhân HS quan sát các ngôi nhà và số HS lựa chọn số thích hợp trong mỗi ô có ghi trên mỗi mái nhà để nhận ra cácphép tính dấu ? của từng phép tính sao cho kết quả trong ngôi nhà có kết quả là số ghi trên mái mỗi phép tính đó là số ghi trên mái nhà nhà. Khuyến khích HS suynghĩ và nói theo GV chốt lại cách làm bài. cách của các em. Lưu ý: GV có thế tổ chức cho HS thực hiện theo nhóm với các ngôi nhà số bằng giấy bìa, HS tự hoàn thiện các phép tính có kết quả tương ứng với kết quả ghi trên mỗi mái nhà, chẳng hạnnhư hình vẽ bên. Bài 4: Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho tập kể cho bạn nghe tình huống xảyra trong bạn nghe tình huống xảyra trong tranh rồi tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước trước lớp. lớp. C. Hoạt động vận dụng HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6. D. Củng cố, dặn dò Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6 đế hôm sau chia sẻ với các bạn. GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm
  3. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 8 MÔN: TOÁN BÀI : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 ( Tiết 1) Ngày: - - 2020 I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. II/ CHUẨN BỊ: - SGK, SGV. Bộ đồ dùng Toán 1. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Hoạt động khởi động Nói với bạn về những điều quan sát được Quan sát bức tranh trong SGK từ bức tranh liên quan đến phépcộng, HS hoạt động theo cặp (nhóm bàn) và thực chẳng hạn: hiện lần lượt các hoạt động: Có 6 con chim trên cây. Có 4 con chim đang bay đến. Để biết có tất cả baonhiêu con chim, ta thực hiện phép cộng 6 + 4 = 10. Có tất cả 10 con chim. Có 4 bạn đang chơi bập bênh. Có 4 bạn khác đang đi tới. Để biết có tất cảbao nhiêu bạn, ta thực hiện phép cộng 4 + 4 = 8. Có tất cả 8 bạn. Chia sẻ trước lóp: đại diện một số bàn, B. Hoạt động hình thành kiến thức đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhaunói GV chốt lại cách tìm kết quả một phép cộng một tình huống có phép cộng mà mình (có thể hướng dẫn HS: ngoài chấm tròn có thế quan sát được. sử dụng que tính, ngón tay, để tìm kết quả Tương tự HS tìm kết quả các phép phép tính). cộng còn lại: 6 + 4; 5 + 4; 4 + 4.
  4. GV chốt lại cách tìm kết quả một phép cộng HS sử dụng các chấm tròn để tìm kết quả (có thể hướng dẫn HS: ngoài chấm tròn có thế phép cộng: 4 + 3, rồi viết và đọc kết quả 4 sử dụng que tính, ngón tay, để tìm kết quả + 3 = 7. phép tính). Tương tự HS tìm kết quả các phép cộng Hoạt động cả lớp: còn lại: 6 + 4; 5 + 4; 4 + 4. GV dùng các chấm tròn để diễn tả các thao tác HS vừa thực hiện ở trên và nói: 4+ 3 = 7; 6 + 4 = 10; 5 + 4 = 9; 4 + 4 = 8. Củng cố kiến thức mới: GV nêu một số tình huống. HS nêu phép cộng tương ứng. GV hướng dẫn HS tìm kết quả phép cộng theo cách vừa học rồi gài phép cộng và HS tự nêu tình huống ưrơng tự rồi đố kết quả vào thanh gài. nhau đưa ra phép cộng (làm theo nhóm bàn). Lưu ý: Tuỳ theo đối tượng HS và điều kiện thực tế, GV có thể khuyến khích HS tư duy, chẳng hạn: Để tìm kết quả phép tính, không dùng các chấm tròn mà hãy tưởng tượng trong đầu để tìm kết quả. GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm
  5. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 8 MÔN: TOÁN BÀI : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 ( Tiết 2) Ngày: - - 2020 I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. II/ CHUẨN BỊ: - SGK, SGV. Bộ đồ dùng Toán 1. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1 Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các Lưu ý: Bài này trọng tâm là hướng dần phép cộng nêu trong bài (HS có thể dùng cách tìm kết quả phép cộng. Ngoài việc sử các chấm tròn và thao tác đếm để tìm kết dụng chấm tròn, HS có thể dùng ngón tay, quả phép tính). que tính, để tìm kết quả. GV có thể nêu Đối vở, đặt và trả lời câu hỏi về các phép thêm một số phép cộng khác để HS rèn kĩ tính vừa thực hiện. Chia sẻ trước lớp. năng tìm kết quả phép tính. HS làm bài 2: Tìm kết quả các phép cộng Bài 2 Cá nhân nêu trong bài. Lưu ý: Ở bài này HS có thể tìm kết quả phép tính bằng nhiều cách khác nhaucó thê nhâm, có HS đổi vở, chữa bài, cùng nhau kiểm tra thể dùng chấm tròn, que tính, ngón tay, ), GV kết quả các phép tính đã thực hiện. Trò chơi: Đố bạn không nên yêu cầu HS chỉ điền kết quả mà nên 8 + 1 = 9 5 + 5 = 10 7 + 1 = 8 nhấn mạnh vào cách các em tìm kết quả phép 6 + 3 = 9 4 + 3 = 7 8 + 2 = 10 9 + 1 = 10 6 + 2 = 8 5 + 3 = 8 tính. GVcó thể đưa thêm các phép tính khác để HS rèn kĩ năng, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính.
  6. Bài 3 Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe một tình huốngtheo bức tập kể cho bạn nghe một tình huốngtheo tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ bức tranh rồi đọc phép tính tương ứng. trước lớp. Chia sẻ trước lớp. GV chốt lại cách làm. GV có thể đưa ra một vài ví dụ mẫu khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. GV khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày. D/ Hoạt động vận dụng HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trongphạm vi E/ Củng cố, dặn dò 10. Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạmvi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm