Giáo án Toán Lớp 1 Sách Cánh diều - Tuần 23 - Nguyễn Thị Tâm

docx 6 trang hoanvuK 09/01/2023 2150
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 1 Sách Cánh diều - Tuần 23 - Nguyễn Thị Tâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_1_sach_canh_dieu_tuan_23.docx

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 1 Sách Cánh diều - Tuần 23 - Nguyễn Thị Tâm

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 23 MÔN: TOÁN BÀI : LUYỆN TẬP Ngày: - - 2021 I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: Thực hành nhận biết cấu tạo số có hai chữ số. Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh Thông qua việc quan sát, phân tích cấu tạo của số có hai chữ số, xác định được giá trị của mỗi số dựa vào vị trí của số đó, HS có cơ hội phát triển NL tư duy và lập luận toán học. II/ CHUẨN BỊ Bảng chục - đơn vị đã kẻ sẵn. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Hoạt động khởi động HS chơi trò chơi “Bắn tên”, như sau: Lưu ý: Trong trò chơi “Bắn tên” ở trên. Tuỳ Chủ trò nói: “Bắn tên, bắn tên”. vào trình độ HS mà GV có thể đưa ra những Cả lóp hỏi: “Tên gì, tên gì?” câu hỏi khác nhau, hỏi xuôi, hỏi ngược, ví Chủ trò nói: “Số ba mươi lăm”, mời bạn Lan. dụ: “Số nào gồm 3 chục và 5 đơn vị ?”. Bạn Lan nói: “Số 35 gồm 3 chục và 5 đơn vị”. Quá trình chơi cứ tiếp tục như vậy. B. Hoạt động thực hành, luyện tập HS thực hiện các thao tác sau rồi nói cho bạn Bài 1 Số nghe, chẳng hạn, tranh a): - + Quan sát, nói: Có 41 khối lập phương. - Làm tương tự với các câu b), c), d). + Viết vào bảng chục - đơn vị (đã kẻ sẵn ô trên bảng con hoặc bảng lớp). Chục Đơn vị 4 1 + Nói: Số 41 gồm 4 chục và 1 đơn vị. Bài 2 Nếu HS gặp khó khăn, thì GV hướng dẫn Cá nhân HS trả lời rồi chia sẻ với bạn, cùng HS tìm câu trả lời bằng cách viết số vào nhau kiểm tra kết quả: bảng chục - đơn vị: Số 27 gồm 2 chục và 7 đơn vị. Số 63 gồm 6 chục và 3 đơn vị. Số 90 gồm 9 chục và 0 đơn vị. HS có thể đặt câu hỏi để đố bạn với các số khác, chẳng hạn: số 82 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Bài 3. HS chơi trò chơi “Tìm số thích hợp” theo cặp hoặc theo nhóm:
  2. Đặt lên bàn các thẻ ghi số. Quan sát các tấm thẻ ghi. Quan sát các thẻ, ngầm chọn ra một số, đặt câu hỏi để bạn tìm đúng thẻ ghi số đó, chẳng hạn: số nào gồm 5 chục và l đơn vị. HS nhặt thẻ số 51, nói: số 51 gồm 5 chục và Bài 4. l đơn vị. C. Hoạt động vận dụng HS thực hiện theo cặp hoặc theo nhóm: Bài 5. HS thực hiện các thao tác: - Viết số thích hợp vào mỗi ô ? trong bảng HS dự đoán xem có bao nhiêu quả chuối và rồi đọc số đó. đếm kiểm tra. Chia sẻ kết quả với bạn. - Chỉ vào số vừa viết nói cho bạn nghe, HS thực hiện tương tự với quả xoài, quả chẳng hạn: số có 1 chục và 3 đơn vị là số thanh long, quả lê. 13 hoặc số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị. D. Củng cố, dặn dò Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? Từ ngữ toán học nào em cần nhớ? Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống mọi người có dùng “chục” và “đơn vị” không. Sử dụng trong các tình huống nào. GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm
  3. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 23 MÔN: TOÁN BÀI : SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1OO Ngày: - - 2021 I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: So sánh được các số có hai chữ số. Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tiễn. Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh Thông qua việc so sánh hai số sử dụng quan hệ lớn hơn, bé hơn, bằng nhau và các kí hiệu (>, 3. + Nói: 3 bé hơn 8; 8 lớn hơn 3. + Viết: 3 3. c) GV hướng dẫn HS tô màu vào hai số 14 và 17 và so sánh GV hướng dẫn HS cắt thêm băng giấy thứ tưong tự như trên: ba, rồi yêu cầu HS tô màu vào hai số 18 và 14 đúng trước 17; 14 bé hơn 17; 14 14. 18 đứng trước 21; 18 bé hơn 21; 18 18. - HS chọn hai số khác và so sánh tương tự như trên, viết kết quả vào phiếu học tập. So sánh các số trong phạm vi 60 HS nhận xét: Thực hiện tương tự như so sánh các số trong 36 đứng trước 42; 36 bé hơn 42; 36 36. GV chọn hai số, chẳng hạn 36 và 42, yêu cầu HS chọn hai số khác và so sánh tương tự HS so sánh. như trên, viết kết quả vào phiếu học tập. So sánh các số trong phạm vi 100 Thực hiện tương tự như so sánh các số trong phạm vi 60: HS nhận xét:
  4. GV gắn phần còn lại trong bảng các số đến 62 đứng trước 67; 62 bé hơn 67; 62 62. 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 HS chọn hai số khác và so sánh tương tự như trên, viết kết quả vào phiếu học tập. 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 HS thực hiện các thao tác: GV khoanh tròn vào hai số, chăng hạn 62 và Điền số còn thiếu vào băng giấy. 67, yêu cầu HS so sánh. So sánh các số theo các bước sau: C. Hoạt động thực hành, luyện tập + Đọc yêu cầu: 11 18. Bài 1 Số + Quan sát băng giấy, nhận xét: “11 đứng Bài 2. Làm tương tự như bài 1. trước 18”, nói: “11 bé hơn 18”, viết “11 < Bài 3. Làm tương tự như bài 1. 18”. Hoạt động vận dụng Chia sé với bạn cách làm. Tương tự HS làm Bài 4 các phần còn lại. Quan sát tranh vẽ, nhận biết bối cảnh bức tranh, đếm số bông hoa mỗi bạn đang cầm, thảo luận với bạn xem ai có nhiều bông hoa nhất, ai có ít bông hoa nhất, giải thích. GV gợi ý để HS nêu tên các bạn có số bông hoa theo thứ tự từ ít nhất đến nhiều nhất. GV chữa bài, khuyến khích HS nêu tình huống so sánh số lượng các đồ vật trong cuộc sống. Củng cố, dặn dò Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống việc so sánh các số trong phạm vi 100 được sử dụng trong các tình huống nào. GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm
  5. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 23 MÔN: TOÁN BÀI : LUYỆN TẬP Ngày: - - 2021 I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: So sánh được các số có hai chữ số. Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tế. Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh Thông qua việc so sánh hai số sử dụng quan hệ lớn hơn, bé hơn, bằng nhau và các kí hiệu (>, , , <, =) và viết kết quả vào để xác định số nào đứng trước, số nào đứng vở. sau. Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm. GV đặt câu hỏi để HS giải thích cách so sánh của các em. Bài 2 HS lấy các thẻ số 38, 99, 83. Đố bạn chọn ra thẻ ghi số lớn nhất, số bé nhất rồi sắp xếp các thẻ số trên theo thứ tự từ bé đến lớn. Có thể thay bằng các thẻ số khác và thực hiện tương tự như trên. Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì? Bài 3 HS đọc số điểm của mỗi bạn trong trò chơi GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn thi tâng cầu rồi sắp xếp tên các bạn theo thứ về so sánh liên quan đến tình huống bức tự số điểm từ lớn đến bé. tranh. C. Hoạt động vận dụng Bài 4 Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì?
  6. GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn HS đọc các số còn thiếu giúp nhà thám hiểm về các thông tin liên quan đến các số trong vượt qua chướng ngại vật. bức tranh. Trong các số em vừa đọc ở câu a): số lớn nhất là số 50; số bé nhất là số 1; Số tròn chục bé nhất là số 10; số tròn chục lớn nhất là số 50. Củng cố, dặn dò Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Để có thế so sánh hai số chính xác em nhắn bạn điều gì? GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm