Giáo án Toán Lớp 1 Sách Cánh diều - Tuần 22 - Nguyễn Thị Tâm
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 1 Sách Cánh diều - Tuần 22 - Nguyễn Thị Tâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_lop_1_sach_canh_dieu_tuan_22.docx
Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 1 Sách Cánh diều - Tuần 22 - Nguyễn Thị Tâm
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 22 MÔN: TOÁN BÀI : BÀI : CÁC SỐ ĐẾN 100 Ngày: - - 2021 I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: Nhận biết số 100 dựa trên việc đếm tiếp hoặc đếm theo nhóm mười. Đếm, đọc, viết số đến 100; Nhận biết được bảng các số từ 1 đến 100. Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ Tranh khởi động. Bảng các số từ 1 đến 100. Các phiếu in bảng các số từ 1 đến 100 như bài 1. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Hoạt động khởi động HS quan sát tranh khởi động, đếm tiếp đến -GV có thể tổ chức thành trò chơi “Đếm 100 từ một số bất kì, chẳng hạn: tiếp”. GV nêu một số bất kì, nhóm HS đếm 81; 82; , ;99; 100; tiếp đến 100 thì GV có hiệu lệnh để HS dừng 90; 91; , ;99; 100; lại. Tiếp tục thực hiện với nhóm HS khác. 87; 88; ; 99; 100; B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. GV gắn băng giấy lên bảng (đã che số 100), HS đếm theo các số trong băng giấy: 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 HS nhận biết số 100 bằng cách đếm tiếp 91 92 93 94 95 96 97 98 99 GV cầm thẻ số 100 gắn vào ô trống rồi chỉ vào số 100, giới thiệu số 100, cách đọc và cách viết. HS viết “100”, đọc “một trăm” (hoặc gài C. Hoạt động thực hành, luyện tập thẻ số 100). Bài 1. Mục tiêu là nhận biết Bảng các số từ 1 đến 100 GV chữa bài và giới thiệu: “Đây là Bảng các HS đọc các số còn thiếu ở mỗi ô ? (HS nên sổ từ 1 đến 100''. điền vàophiếu, tự tạo lập bảng các số từ 1 - GV đặt câu hỏi để HS nhận ra một số đặc đến 100 của mình để sử dụng về sau). điểm của Bảng các sò từ 1 đến 100, chẳng hạn: + Bảng này có bao nhiêu số?
- + Nhận xét các số ở hàng ngang. Nhận xét các số ở hàng dọc + Nếu che đi một hàng (hoặc một cột), hãy đọc các số ở hàng (cột) đó. - GV chỉ vào Bảng các số từ 1 đến 100 giới thiệu các số từ 0 đến 9 là các số có một chữ số; các số từ 10 đến 99 là các số có hai chữ số. GV hướng dẫn HS nhận xét một cách trực quan về vị trí “đứng trước”, “đứng sau” của HS tự đặt câu hỏi cho nhau về Bảng các số mỗi số trong Bảng các số từ 1 đến 100. từ 1 đến 100. Bài 2. Số HS thực hiện các thao tác: Đọc số hoặc đặt thẻ sổ thích hợp vào mỗi ô ghi dấu “?”. Bài 3. Đọc cho bạn nghe kết quả và chia sẻ cách làm. D. Hoạt động vận dụng HS thực hiện các thao tác: HS có cảm nhận về số lượng 100 thông qua Quan sát mẫu: Bạn voi muốn đem xem có hoạt động lấy ra 100 que tính (10 bó que tính tất cả bao nhiêu chiếc chìa khoá, bạn voi có 1 chục). cách đếm thông minh: 10, 20, , 90, 100. Trong cuộc sống, em thấy người ta dùng số HS cùng đếm 10, 20, , 100 rồi trả lời: “Có 100 trong những lình huống nào? 100 chiếc chìa khoá”. GV khuyến khích HS biết ước lượng số HS thực hiện tương tự với tranh cà rốt và lượng trong cuộc sống. tranh quả trứng rồi chia sẻ với bạn cùng E. Củng cố, dặn dò bàn. Bài học hôm nay, em đã biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? Các em đã nhìn thấy số 100 ở những đâu? GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 22 MÔN: TOÁN BÀI : CHỤC VÀ ĐƠN VỊ ( Tiết 1) Ngày: - - 2021 I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: Biết 1 chục bằng 10 đơn vị. Biết đọc, viết các số tròn chục. Bước đầu nhận biết cấu tạo số có hai chữ số. Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. Phát triển các NL toán học. Thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với bạn về cách đếm, cách đọc viết số, HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. Thông qua việc quan sát, phân tích cấu tạo của số có hai chữ số. xác định được giá trị cửa mỗi số dựa vào vị trí của số đó, HS có cơ hội phát triên NL tư duy và lập luận toán học. II/ CHUẨN BỊ 10 khối lập phương, 10 que tính, 10 hình tròn. Các thanh 10 khối lập phương hoặc bó 10 que tính. Bảng chục - đơn vị đã kẻ sẵn. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Hoạt động khởi động HS quan sát tranh nói cho bạn nghe bức GV nhận xét dẫn dắt vào bài. tranh vẽ gì? Hai bạn trong tranh đang làm gì? Nói gì? B. Hoạt động hình thành kiến thức Nhận biết 1 chục (qua thao tác trực quan) HS thực hiện cá nhân rồi chia sẻ với bạn: Nhận biết các số tròn chục Ghép 10 khối lập phương thành 1 thanh. GV lấy 10 khối lập phương rời, xếp lại Nói: “Có 10 khối lập phương, có 1 chục khối thành 1 thanh. HS đếm và nói: Có 10 khối lập phương”. lập phương, có 1 chục khối lập phương. HS Bó 10 que tính thành 1 bó. Nói: “Có 10 que đọc: mười - một chục. tính, có 1 chục que tính”. GV lấy 20 khối lập phương rời, xếp lại Xếp 10 hình tròn thành một cụm. Nói: “Có thành 2 thanh. HS đếm và nói: Có 20 khối 10 hình tròn, có 1 chục hình tròn”. lập phương, có 2 chục khối lập phương. HS HS nêu các ví dụ về “1 chục”. Chẳng hạn: đọc: hai mươi - hai chục. Có 10 quả trứng, có 1 chục quả trứng. Thực hiện tương tự với các số 30, , 90. GV giới thiệu cho HS: Các số 10, 20, , 90 là các số tròn chục. Trò chơi “Lấy đủ số lượng”
- HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que tính, theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: Lấy ra đủ 3 chục que tính, lấy thẻ số 30 C. Hoạt động thực hành, luyện tập đặt cạnh những que tính vừa lấy. Bài 1. Có mấy chục que tính? GV có thể đưa thêm một số ví dụ khác để HS thực hiện các thao tác: HS thực hành. Đem số que tính, đọc kết quả cho bạn nghe. Khi chữa bài, GV đặt câu hỏi để HS nói Chẳng hạn: Có 60 que tính, có 6 chục que cách làm của mình. Quan sát và lắng nghe tính. cách đếm của HS. HS đếm từng que tính được tất cả 60 que . tính hay đếm theo nhóm mười (mười, hai Bài 2. HS quan sát băng giấy để tìm quy luật mươi, , sáu mươi) hay đếm theo chục (1 của các số ghi trên băng giấy. Đọc các số chục, 2 chục, , 6 chục): Mỗi bó que tính có còn thiếu. Nhấn mạnh: Các số 10, 20, , 90 10 que tính, mười que tính là 1 chục que là các số tròn chục. tính, 6 bó que tính là 6 chục que tính. Trên Bài 3 cơ sở đó, GV củng cố cho HS cách đếm theo HS chơi trò chơi theo nhóm. Mỗi bạn lấy ra chục. vài chục đồ vật và nói số lượng. Chẳng hạn: Tương tự cách đếm bát: Có 8 chục cái bát Có 2 chục khối lập phương, có 1 chục bút màu, có 3 chục que tính, Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác đặt câu hỏi cho nhóm trình bày. Chẳng hạn: 3 chục que tính là bao nhiêu que tính? Bằng cách nào bạn lấy đủ 3 chục que tính? GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 22 MÔN: TOÁN BÀI : CHỤC VÀ ĐƠN VỊ ( Tiết 2) Ngày: - - 2021 I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: Biết 1 chục bằng 10 đơn vị. Biết đọc, viết các số tròn chục. Bước đầu nhận biết cấu tạo số có hai chữ số. Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. Phát triển các NL toán học. II/ CHUẨN BỊ 10 khối lập phương, 10 que tính, 10 hình tròn. Các thanh 10 khối lập phương hoặc bó 10 que tính. Bảng chục - đơn vị đã kẻ sẵn. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài 4. Nói theo mẫu GV hướng dẫn HS thực hiện mẫu: GV lấy 32 khối lập phương (gồm 3 thanh và HS đem số khối lập phương. Nói: Có ba 2 khối lập phương rời). mươi hai khối lập phương, viết “32”. HS trả lời, trong hình có 3 chục khối lập phương và 2 khối lập phương rời. GV đặt câu hỏi để HS trả lời, Quan sát tranh, nói: Có 24 khối lập phương. GV nhận xét: Như vậy, trong số 32, số 3 cho Viết vào bảng (đã kẻ sẵn ô trên bảng con ta biết có 3 chục khối lập phương, số 2 cho hoặc bảng lớp ). ta biết có 2 khối lập phương rời. Ta có thể viết như sau: Chục Đơn vị Chục Đơn vị 2 4 3 2 Nói: Số 24 gồm 2 chục và 4 đơn vị. Nói: Số 32 gồm 3 chục và 2 đơn vị. Thực hiện tương tự, chẳng hạn câu a): Bài 5 Trả lời câu hỏi Nếu HS gặp khó khăn thi GV hướng dẫn HS Cá nhân HS trả lời rồi chia sẻ với bạn, cùng tìm câu trả lời bằng cách viết số vào bảng nhau kiểm tra kết quả: chục - đơn vị: Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị. Chục Đơn vị Số 49 gồm 4 chục và 9 đơn vị. Số 80 gồm 8 chục và 0 đơn vị. Số 66 gồm 6 chục và 6 đơn vị.
- HS có thể đặt câu hỏi với các số khác để đố bạn, chẳng hạn: số 72 gồm mấy chục và mấy Hoạt động vận dụng đơn vị? Bài 6 Mỗi dây có mấy chục hạt? GV yêu cầu HS thử ước lượng và đoán nhanh xem mỗi GV cho HS thấy rằng trong cuộc sống chuỗi vòng có bao nhiêu hạt? không phải lúc nào chúng ta cũng đếm HS đoán và giải thích tại sao lại đoán được chính xác ngay được kết quả, có thể trong số đó. một số trường hợp phải ước lượng để có HS đếm để kiểm tra dự đoán, nói kết quả thông tin ban đầu nhanh chóng. trước lớp. HS nói các cách đếm khác nhau Củng cố, dặn dò nếu có. Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gi? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? Từ ngữ toán học nào em cần nhớ? Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì? Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống mọi người có dùng “chục” không? Sử dụng trong các tình huống nào? GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm