Giáo án Toán Lớp 1 Sách Cánh diều - Tuần 11 - Nguyễn Thị Tâm

docx 7 trang hoanvuK 09/01/2023 1900
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 1 Sách Cánh diều - Tuần 11 - Nguyễn Thị Tâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_1_sach_canh_dieu_tuan_11.docx

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 1 Sách Cánh diều - Tuần 11 - Nguyễn Thị Tâm

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 11 MÔN: TOÁN BÀI : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6 ( Tiết 1) Ngày: - - 2020 I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 6. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một sổ tình huống gắn với thực tế. - Phát triến các NL toán học. II/ CHUẨN BỊ: - SGK, SGV. Bộ đồ dùng Toán 1. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Hoạt động khởi động HS thực hiện lần lượt các hoạt động theo Quan sát bức tranh trong SGK nhóm: Nói với bạn về những điều quan sát được Có 4 cái bánh. An ăn 1 cái bánh. Còn lại từ bức tranh liên quan đến phép trừ. bao nhiêu cái bánh? Ngồi quanh bàn có 5 bạn, 2 bạn đã rời khỏi Đếm rồi nói: Còn 3 cái bánh. bàn. Còn lại bao nhiêu bạn? Đếm rồi nói: Còn lại 3 bạn đang ngồi Có 5 cốc nước cam. Đã uống hết 3 cốc. Còn quanh bàn. lại bao nhiêu cốc chưa uống. Còn lại 2 cốc chưa uống. Chia sẻ trước lóp: đại diện một số bàn, đứng tại chỗ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép trừ mà mình quan sát được. B. Hoạt động hình thành kiến thức GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các thao tác sau:
  2. HS quan sát tranh vẽ “chim bay” trong khung kiến thức. HS nói: Có 6 con chim – 4 con chim bay đi Để biết còn lại bao nhiêu con chim ta thực hiện phép gì?. GV lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mẫu câu HS nói: 6-4 = 2. khi nói: Có Bay đi (hoặc đã uống hết) HS thực hiện tương tự với tình huống “cốc Còn nước cam” và nói kết quả phép trừ 5 - 3 = Củng cố kiến thức mới: GV nêu một sổ tình huống khác. GV hướng dẫn HS đặt phép trừ tương ứng. HS tìm kết quả phép trừ theo cách vừa học Lưu ý: Ngoài việc dùng các chấm tròn, HS rồi gài kết quà vào thanh gài. có thể dùng ngón tay, que tính hoặc đồ vật HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau khác để hồ trợ các em tính ra kết quả. Tuỳ đưa ra phép trà (làm theo nhóm bàn). theo đối tượng HS và điều kiện thực tế, GV có thê khuyến khích HS suy nghĩ, chẳng hạn: Để tìm kết quả phép tính, không dùng các chấm tròn mà hãy tưởng tượng trong đầu để tìm kết qua. GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm
  3. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 11 MÔN: TOÁN BÀI : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6 ( Tiết 2) Ngày: - - 2020 I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 6. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một sổ tình huống gắn với thực tế. - Phát triến các NL toán học. II/ CHUẨN BỊ: - SGK, SGV. Bộ đồ dùng Toán 1. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
  4. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1: Cá nhân Lưu ý: Bài này trọng tâm là hướng dần cách HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ tìm kết quả phép trừ. GV có thể nêu ra một nêu trong bài (HS cỏ thể dùng các chấm vài phép trừ tương tự để HS củng cố kĩ tròn và thao tác đếm lùi để tìm kết quả năng, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau phép tính). tìm kết quả phép tính. Đổi vở, đặt và trả lời câu hỏi để kiểm tra các phép tính đã thực hiện. Bài 2. Cá nhân 4 – 3 = 1 6 – 1 = 5 6 – 3 = 3 5 – 4 = 1 Lưu ý: Ớ bài này HS có thể tìm kết quả phép tính bằng nhiều cách khác nhau (có thể Chia sẻ trước lớp. nhẩm, có thể dùng chấm tròn, que tính, ngón HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các phép trừ tay, ), nêu trong bài (HS có thê dùng thao tác đếm GV nên quan sát cách HS tìm ra kết quả lùi để tìm kết quả phép tính). phép tính hơn là chỉ chú ý đến kết quả của phép tính. 2 – 1 = 1 4 – 2 = 2 4 – 4 = 0 3 – 2 = 1 4 – 1 = 3 5 – 5 = 0 5 – 1 = 4 6 – 5 = 1 6 – 6 = 0
  5. Bài 3: Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ HS mạnh dạn nêu và tập kể cho bạn nghe một tình huống xảy Có 3 miếng bánh. Chú chuột ăn mất 1 miếng ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. bánh. Hỏi còn lại mấy miếng bánh? Phép Chia sẻ trước lóp tính tương ứng là: 3 - 1 = 2. HS làm tương tự với các trường hợp còn GV khuyến khích HS tập kể chuyện theo lại. mỗi phép tính để thành một câu chuyện. D/ Hoạt động vận dụng HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6. liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6. Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên E/ Củng cố, dặn dò quan đến phép trừ trong phạm vi 6 để hôm Bài học hôm nay, em biết thêm được điều sau chia sẻ với các bạn. gì? GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm
  6. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 11 MÔN: TOÁN BÀI : LUYỆN TẬP Ngày: - - 2020 I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng làm tính trừ trong phạm vi 6. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. II/ CHUẨN BỊ: - SGK, SGV. Bộ đồ dùng Toán 1. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Hoạt động khởi động HS thực hiện các hoạt động sau: Chơi trò chơi “Truyền điện” ôn tập phép GV hướng dẫn HS chơi trò chơi, chia sẻ trừ trong phạm vi 6. trước lớp. Khuyến khích HS nói, diễn đạt Chia sẻ: Cách trừ của mình; Để có thể tìm bằng chính ngôn ngữ của các em. nhanh, chính xác kết quả phép tính cần lưu B. Hoạt động thực hành, luyện tập ý điều gì? Bài 1: Cá nhân HS làm bài 1: Quan sát các thẻ chấm tròn. Đọc hiểu yêu cầu đề bài. GV chốt lại cách làm, có thể làm mẫu 1 Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài. phép tính. Gọi một vài cặp HS chia sẻ cách Chọn số thích hợp đặt vào ô ? tính nhẩm cho cả lớp nghe. 5 – 1 = 4 6 – 2 = 4 4 – 4 = 0 6 – 5 = 1 HS đặt câu hỏi, nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính tương ứng. Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS Bài 2. Cá nhân HS tự làm bài 2: có thể dùng thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính). 1 – 1 = 0 5 – 2 = 3 5 – 4 = 1
  7. Lưu ý: Ở bài này HS có thể tìm kết quả phép 4 – 1 = 1 2 – 1 = 1 6 – 1 = 5 tính bằng nhiều cách khác nhau (có thể 4 – 1 = 1 3 – 2 = 1 4 – 3 = 1 nhẩm, có thể dùng thanh chấm tròn, que tính, ngón tay, ), GV nên quan sát cách HS tìm ra kết quả phép tính hơn là chi chú ý đến kết quả của phép tính. Bài 3: Cá nhân HS làm bài 3: Thực hiện tính trừ để tìm kết quả rồi chọn ổ có ghi số chỉ kết quả tương ứng. Thảo luận với bạn về chọn ổ có số chỉ kết Lưu ý: Có thể tổ chức thành trò chơi chọn quả thích hợp, lí giải bằng ngôn ngữ cá thẻ “kết quả” để gắn với thẻ “phép tính” nhân. Chia sẻ trước lớp. tương ứng. HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho Bài 4: Cá nhân bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước cách của các em, khuyến khích HS trong lớp lóp. đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày. C. Hoạt động vận dụng HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6. D. Củng cố, dặn dò Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6 để hôm sau chia sẻ với các bạn. GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm