Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019

doc 217 trang nhatle22 4450
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_sinh_hoc_lop_7_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2018.doc

Nội dung text: Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019

  1. Ngày soạn: 23/08/2018 Ngày giảng : MỞ ĐẦU TIẾT 1 THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - HS chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ - GV: Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của các loài ĐV(đa dạng,phong phú số lượng) - HS: Sưu tầm tranh ảnh ĐV III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Tổ chức : 2. Kiểm tra : Không 3. Bài mới: GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức sinh học 6, vận dụng hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi: Sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế nào? Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể Mục tiêu: HS nêu được số loài động vật rất nhiều, số cá thể trong loài lớn thể hiện qua các ví dụ cụ thể. Hoạt động của GV và HS Nội dung 1- chuyển giao nhiệm vụ 2- thực hiện nhiệm vụ - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan - HS Cá nhân HS đọc thông tin SGK, sát H 1.1 và 1.2 trang 5,6 và trả lời câu quan sát hình và trả lời câu hỏi: hỏi: - Hoạt động nhóm I. Đa dạng loài và phong phú về số ? Sự phong phú về loài được thể hiện như lượng cá thể. thế nào? - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Hãy kể tên loài động vật trong một mẻ lưới kéo ở biển, tát một ao cá, đánh bắt ở + Số lượng loài hiện nay 1,5 triệu loài. 1
  2. hồ, chặn dòng nước suối nông? + Kích thước của các loài khác nhau. 3- báo cáo kết quả Đại diện nhóm trình bày kết quả - HS thảo luận từ những thông tin đọc được hay qua thực tế và nêu được: ? Ban đêm mùa hè ở ngoài đồng có những động vật nào phát ra tiếng kêu? - GV lưu ý thông báo thông tin nếu HS không nêu được. + Dù ở ao, hồ hay sông suối đều có nhiều ? Em có nhận xét gì vè số lượng cá thể loài động vật khác nhau sinh sống. trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm? - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Yêu cầu nêu 4- nhật xét kết quả + Ban đêm mùa hè thường có một số loài - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự động vật như: Cóc, ếch, dế mèn, sâu bọ đa dạng của động vật. phát ra tiếng kêu. - HS lắng nghe GV giới thiệu thêm. - GV thông báo thêm: Một số động vật được con người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu + Số lượng cá thể trong loài rất nhiều. của con người. Kết luận: - Thế giới động vật rất đa dạng và phong phú về loài và đa dạng về số cá thể trong loài. Hoạt động 2: Sự đa dạng về môi trường sống Mục tiêu: HS nêu được một số loài động vật thích nghi cao với môi trường sống, nêu được đặc điểm của một số loài động vật thích nghi cao độ với môi trường sống. Hoạt động của GV và HS Nội dung II. Sự đa dạng về môi trường sống - GV yêu cầu HS quan sát H 1.4 hoàn + Dưới nước: Cá, tôm, mực thành bài tập, điền chú thích.(SGK-7) + Trên cạn: Voi, gà, chó, mèo - Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin và + Trên không: Các loài chim. dơi hoàn thành bài tập. Yêu cầu: + Chim cánh cụt có bộ lông dày, xốp, lớp - GV cho HS chữ nhanh bài tập. mỡ dưới da dày để giữ nhiệt. + Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, thực vật 2
  3. - GV cho HS thảo luận rồi trả lời: phong phú, phát triển quanh năm là ? Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nguồn thức ăn lớn, hơn nữa nhiệt độ phù nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực? hợp cho nhiều loài. - Cá nhân vận dụng kiến thức đã có, trao + Nước ta động vật cũng phong phú vì đổi nhóm và nêu được: nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới. ? Nguyên nhân nào khiến động vật ở + Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn phát sáng ở đáy biển vùng ôn đới, Nam cực? ? Động vật nước ta có đa dạng, phong phú Kết luận: không? Tại sao? - Động vật phân bố được ở nhiều môi - GV hỏi thêm: trường : Nước , cạn, trên không ? Hãy cho VD để chứng minh sự phong - Do chúng thích nghi cao với mọi môi phú về môi trường sống của động vật? trường sống. - HS có thể nêu thêm 1 số loài khác ở môi trường như: Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng ở đáy biển - Đại diện nhóm trình bày. - GV cho HS thảo luận toàn lớp. - Yêu cầu HS tự rút ra kết luận. 4. Củng cố - GV cho HS đọc kết luận SGK. - Yêu cầu HS làm tập câu 1, 2 (SGK) 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Kẻ bảng 1 trang 9 vào vở bài tập. 3
  4. Ngày soạn: 23/08/2018 Ngày giảng : TIẾT 2 PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - HS nắm được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật. - Nêu được đặc điểm chung của động vật. - Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ II. CHUẨN BỊ. - GV: Tranh phóng to H 2.1 , 2.2 SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Tổ chức. 2. Kiểm tra . - Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú? 3. Bài học Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật Mục tiêu: HS tìm được đặc điểm giống và khác nhau giữa động vật và thực vật. Hoạt động của GV và HS Nội dung 1- chuyển giao nhiệm vụ I. Phân biệt động vật với thực vật - GV yêu cầu HS quan sát H 2.1 hoàn thành bảng trong SGK trang 9.( GV Treo tranh) bảng phụ ? Phân biệt ĐV với TV. 2- thực hiện nhiệm vụ HS: Cá nhân quan sát hình vẽ SGK/9, đọc chú thích và ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm và trả lời - GV kẻ bảng 1 lên bảng phụ để HS chữa bài. 3- báo cáo kết quả - Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả 4
  5. của nhóm. - Một HS trả lời,Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - HS theo dõi và tự sửa chữa bài. 4- nhật xét - Động vật và thực vật : - GV lưu ý: nên gọi nhiều nhóm để gây + Giống nhau: Đều là các cơ thể sống, hứng thú trong giờ học. đều cấu tạo từ tế bào, lớn lên và sinh - GV ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bảng. sản. + Khác nhau: ĐV có khả năng Di - GV nhận xét và thông báo kết quả đúng chuyển, có hệ thần kinh và giác quan, như bảng ở dưới. sống dị dưỡng nhờ vào chất hữu cơ có sẵn - GV yêu cầu tiếp tục thảo luận: - TV: không di chuyển, không có ? Động vật giống thực vật ở điểm nào? HTKvà giác quan, sống tự dưỡng, tự ? Động vật khác thực vật ở điểm nào? tổng hợp chất hữu cơ để sống. * HS ghi k. luận: Đặc Thành Lớn lên Cấu tạo từ Chất hữu cơ Khả năng di Hệ thần kinh điểm xenlulo của và sinh tế bào nuôi cơ thể chuyển và giác quan tế bào sản Đối Tự Sử tượn tổn dụng g Khôn Khôn Khôn C g Có Có chất Không Có Không Có phân g g g ó hợp hữu cơ biệt đượ có sẵn c Độn X X X X X X g vật Thự X X X X X X c vật Hoạt động 2: Đặc điểm chung của động vật Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm chung của động vật. Hoạt động của GV và HS Nội dung GV:Yêu cầu HS làm bài tập ở mục II II. Đặc điểm chung của động vật trong SGK trang 10. ? Động vật có những đặc điểm chung 5
  6. nào? - HS nghiên cứu và trả trả lời, các em khác nhận xét, bổ sung. - GV ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ - Động vật có đặc điểm chung là có khả sung. năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác - HS theo dõi và tự sửa chữa. HS rút ra quan, chủ yếu dị dưỡng (khả năng dinh kết luận. dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn) - GV thông báo đáp án đúng là: 1, 3, 4. - Yêu cầu HS rút ra kết luận. Hoạt động 3: Sơ lược phân chia giới động vật Mục tiêu: HS nắm được các ngành động vật sẽ học trong chương trình sinh học lớp 7. Hoạt động của GV và HS Nội dung - HS : N.cứu SGK /10 III.Sơ lược phân chia giới động vật ?Người ta phân chia giới ĐV NTN? ( SGK/10) - HS trả lời - Có 8 ngành động vật - GV giới thiệu: Động vật được chia + Động vật không xương sống: 7 ngành thành 20 ngành, thể hiện qua hình 2.2 (ĐV nguyên sinh, Ruột khoang, Các SGK. Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành giun: (giun dẹp, giun tròn,giun ngành cơ bản. đốt), thân mềm, chân khớp). - HS nghe và ghi nhớ kiến thức. + Động vật có xương sống: 1 ngành (có 5 lớp: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú). Hoạt động 4: Tìm hiểu vài trò của động vật Mục tiêu: HS nắm được lợi ích và tác hại của động vật Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV: Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2: III. Tìm hiểu vai trò của động vật Động vật với đời sống con người (SGK/11) HS: Các nhóm hoạt động, trao đổi với nhau và hoàn thành bảng 2. HS: Đại diện nhóm lên ghi kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kẽ sẵn bảng 2 để HS chữa bài. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Động vật có vai trò gì trong đời sống - Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho 6
  7. con người? con người, tuy nhiên một số loài có hại. - HS hoạt động độc lập, yêu cầu nêu được: + Có lợi nhiều mặt nhưng cũng có một số tác hại cho con người. - Yêu cầu HS rút ra kết luận. STT Các mặt lợi, hại Tên loài động vật đại diện 1 Động vật cung cấp nguyên liệu cho người: - Thực phẩm - Gà. lợn, trâu, thỏ, vịt - Lông - Gà, cừu, vịt - Da - Trâu, bò 2 Động vật dùng làm thí nghiệm: - Học tập nghiên cứu khoa học - Ếch, thỏ, chó - Thử nghiệm thuốc - Chuột, chó 3 Động vật hỗ trợ con người - Lao động - Trâu, bò, ngựa, voi, lạc đà - Giải trí - Voi, gà, khỉ - Thể thao - Ngựa, chó, voi - Bảo vệ an ninh - Chó. 4 Động vật truyền bệnh - Ruồi, muỗi, rận, rệp 4. Củng cố - GV cho HS đọc kết luận cuối bài. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK trang 12.(tham khảo ôn tập sinh trang8, SGV) 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Có thể em chưa biết”. - Chuẩn bị cho bài sau: + Tìm hiểu đời sống động vật xung quanh. + Ngâm rơm, cỏ khô vào bình trước 5 ngày. + Lấy nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản. 7
  8. Ngày soạn: 30/08/2018 Ngày giảng : CHƯƠNG I : NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH TIẾT 3 QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - HS thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh lag: trùng roi và trùng đế giày. - Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi. 3. Thái độ - Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ. + GV: - Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau. - Tranh trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình. + HS: Váng nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Tổ chức. 2. Kiểm tra . - Phân biệt sự giống và khác nhau giữa động vật và thực vật? - Nêu đặc điểm chung của động vật? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Quan sát trùng giày Mục tiêu: HS tìm và quan sát được trùng giày trong nước ngâm rơm, cỏ khô. Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV lưu ý hướng dẫn HS tỉ mỉ vì đây là 1. Quan sát trùng giày bài thực hành đầu tiên,và phân chia nhóm. HS làm việc theo nhóm đã phân công. - GV hướng dẫn các thao tác: + Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm rơm (chỗ thành bình) + Nhỏ lên lam kính, đậy la men và soi dưới kính hiển vi. 8
  9. + Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ. + Quan sát H 3.1 SGK để nhận biết trùng giày. HS: Các nhóm tự ghi nhớ các thao tác của GV. - GV kiểm tra ngay trên kính của các nhóm. - Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy mẫu soi dưới kính hiển vi  nhận biết hình dạng trùng giày. GV hướng dẫn cách cố định mẫu:Dùng la menđậy lên giọt nước có trùng, lấy giấy thấm bớt nước. - HS vẽ sơ lược hình dạng của trùng giày. - Hình dạng: Cơ thể hình khối, không - GV yêu cầu lấy một mẫu khác, HS quan đối xứng, có hình chiếc giày. sát trùng giày di chuyển - HS quan sát được trùng giày di chuyển trên lam kính, tiếp tục theo dõi hướng di chuyển . ? Di chuyển theo kiểu tiến thẳng hay xoay - Di chuyển: Vừa tiến vừa xoay, có tiến? lông bơi - GV cho HS làm bài tập trang 15 SGK chọn câu trả lời đúng. - HS dựa vào kết quả quan sát rồi hoàn thành bài tập. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV thông báo kết quả đúng để HS tự sửa chữa, nếu cần. Hoạt động 2: Quan sát trùng roi Mục tiêu: HS quan sát được hình dạng của trùng roi và cách di chuyển. Hoạt động của GV và HS Nội dung 1- chuyển giao nhiệm vụ 2. Quan sát trùng roi ( SGK/15-16) - GV cho SH quan sát H 3.2 và 3.3 SGK a. Quan sát ở độ phóng đại nhỏ trang 15. b. Quan sát ở độ phóng đại lớn - HS tự quan sát hình trang 15 SGk để nhận biết trùng roi. 9
  10. - GV yêu cầu HS làm với cách lấy mẫu và quan sát tương tự như quan sát trùng giày. 2- thực hiện nhiệm vụ - Trong nhóm thay nhau dùng ống hút lấy mẫu để bạn quan sát. - Các nhóm nên lấy váng xanh ở nước ao hay rũ nhẹ rễ bèo để có trùng roi. 3- báo cáo - GV gọi đại diện một số nhóm lên tiến hành theo các thao tác như ở hoạt động 1. - GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi của từng nhóm. - GV lưu ý HS sử dụng vật kính có độ phóng đại khác nhau để nhìn rõ mẫu. - Nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi thì GV hỏi nguyên nhân và cả lớp góp ý. 4- nhận xét Giáo viện nhận xét và đưa ra kết luận. - GV yêu cầu HS làm bài tập mục  SGK trang 16. + Đầu đi trước - Các nhóm dựa vào thực tế quan sát và + Màu sắc của hạt diệp lục. thông tin SGK trang 16 trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV thông báo đáp án đúng: 4. Củng cố - GV yêu cầu HS vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích. - Viết thu hoạch nộp - Nhận xét giờ thực hành chấm điểm thực hành, Yêu cầu dọn vệ sinh lớp học. - Ba rem chấm bài thu hoạch: ý thức: 2 điểm, Dụng cụ:1 điểm, vệ sinh 2 điểm,bản trường trình 5 điểm. 5. Hướng dẫn về ở nhà - Vẽ hình trùng giày, trùng roi và ghi chú thích. - Đọc trước bài 4. - Kẻ phiếu học tập “Tìm hiểu trùng roi xanh vào vở bài tập 10
  11. Ngày soạn: 30/08/2018 Ngày giảng: TIẾT 4 TRÙNG ROI I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - HS nắm được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng hướng sáng. - HS thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập. II. CHUẨN BỊ - GV: Phiếu học tập, tranh phóng to H 1, H2, H3 SGK, bảng phụ - HS: Ôn lại bài thực hành. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Tổ chức. 2. Kiểm tra .(không) 3. Bài học mới: Trùng roi là Động vật nguyên sinh dễ gặp nhất ở ngoài thiên nhiên, lại có cấu tạo đơn giản và điển hình cho ng ành Động vật nguyên sinh, là 1 nhóm sinh vật có đặc điểm vừa của TV và vừa của ĐV (môn TVvà ĐV đều coi trùng roi thuộc pham vi nghiên cứu của mình). Đây cũng là một bằng chứng về sự thống nhất về nguồn gốc của giới ĐV và TV . Vậy chúngcó cấu tạo như thế nào? Chúng ta đã được quan sát ở bài trước, tiết này chúng ta tiếp tục tìm hiểu một số đặc điểm của trùng roi. Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng roi xanh Hoạt động của GVvà HS Nội dung 1- chuyển giao nhiệm vụ I. Trùng roi xanh - GV yêu cầu: 1. Nơi sống: Trong nước ngọt( ao, hồ , + Nghiên cứu SGK, vận dụng kiến thức bài đầm,ruộng, vũng nước mưav trước. ?Trùng roi sống ở đâu? + Quan sát H 4.1 và 4.2 SGK. ? Trùng roi cấu tạo và di chuyển như thế 11
  12. nào. 2- thực hiện nhiệm vụ 2. Cấu tạo và di chuyển - Cá nhân tự đọc thông tin ở mục I trang 17 và 18 SGK. a. Cấu tạo: + Hoàn thành phiếu học tập. - Cơ thể là 1 TB (0,05m) hình thoi, có - GV đi đến các nhóm theo dõi và giúp đỡ roi nhóm yếu. + Màng + Chất nguyên sinh: +Hạt diệp lục, hạt - Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và dự trữ hoàn thành phiếu học tập: + Không bào: Co bóp và tiêu hoá - Yêu cầu nêu được: + Điểm mắt, Có roi di chuyển 1.Cấu tạo trùng roi. b. Di chuyển: Cách di chuyển? - Roi xoáy vào nước  vừa tiến vừa xoay mình. 3. Dinh dưỡng - Tự dưỡng và dị dưỡng. - Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế 2. Hình thức dinh dưỡng? bào. - Bài tiết: Nhờ không bào co bóp. 4. Sinh sản - Vô tính bằng cách phân đôi theo 3. Trình bày quá trình sinh sản của trùng chiều dọc cơ thể. roi xanh? - HS dựa vào H 4.2 SGK và trả lời, lưu ý nhân phân chia trước rồi đến các phần khác. (Kiểu sinh sản vô tính chiều dọc cơ thể) - Yêu cầu HS giải thích thí nghiệm ở mục ở 5. Tính hướng sáng mục 4: “Tính hướng sáng” 4. Khả năng hướng về phía có ánh sáng? 3- báo cáo kết quả - Nhờ có điểm mắt nên có khả năng - GV kẻ phiếu học tập lên bảng để chữa bài. cảm nhận ánh sáng. - Đại diện các nhóm ghi kết quả trên bảng, các nhóm khác bổ sung - GV chữa bài tập trong phiếu:( bảng kết luận) - Làm nhanh bài tập mục  thứ 2 trang 18 SGK. - GV yêu cầu HS quan sát phiếu chuẩn kiến thức. 12
  13. - HS các nhóm nghe, nhận xét và bổ sung - Đáp án: Roi và điểm mắt, có diệp (nếu cần). lục, có thành xenlulôzơ. - 1 vài nhóm nhắc lại nội dung phiếu học Kết luận: (Bảng phiếu học tập) tập. 4- kết luận - Sau khi theo dõi phiếu, GV nên kiểm tra số nhóm có câu trả lời đúng. Kết luận: Phiếu học tập: Tìm hiểu trùng roi xanh Tên Bài động vật Trùng roi xanh tập Đặc điểm Cấu tạo - Là 1 tế bào (0,05 mm) hình thoi, có roi, điểm mắt, hạt diệp 1 lục, hạt dự trữ, không bào co bóp. Di chuyển - Roi xoáy vào nước  vừa tiến vừa xoay mình. - Tự dưỡng và dị dưỡng. 2 Dinh dưỡng - Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào. - Bài tiết: Nhờ không bào co bóp. 3 Sinh sản - Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc. 4 Tính hướng sáng - Điểm mắt và roi giúp trùng roi hướng về chỗ có ánh sáng. Hoạt động 2: Tìm hiểu tập đoàn trùng roi Mục tiêu: HS thấy đựoc tập đoàn trùng roi xanh là động vật trung gian giữa động vật đơn bào và động vật đa bào. Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS: II.Tập đoàn trùng roi + Đọc, Nghiên cứu SGK quan sát H 4.3 trang 18. - Cá nhân đọc TT. + Hoàn thành bài tập mục  trang 19 SGK (điền từ vào chỗ trống). - Trao đổi nhóm và hoàn thành bài tập: - Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung. - Đáp án: trùng roi, tế bào, đơn bào, đa - 1 vài HS đọc toàn bộ nội dung bài tập. bào. - GV nêu câu hỏi: ?Tập đoàn Vôn vôc dinh dưỡng như thế - Trong tập đoàn bắt đầu có sự phân chia 13
  14. nào? chức năng cho 1 số tế bào. - Hình thức sinh sản của tập đoàn Vônvôc? - GV lưu ý nếu HS không trả lời được thì GV giảng: Trong tập đoàn 1 số cá thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển bắt mồi, đến khi sinh sản một số tế bào chuyển vào Kết luận: trong phân chia thành tập đoàn mới. - Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào, - Tập đoàn Vônvôc cho ta suy nghĩ gì về bước đầu có sự phân hoá chức năng. mối liên quan giữa động vật đơn bào và động vật đa bào? - GV rút ra kết luận. 4. Củng cố - GV dùng câu hỏi cuối bài trong SGK. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết” - Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập. ___ Ngày soạn: 3/09/2018 Ngày giảng : TIẾT 5 TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày. - HS thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày, đó là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập. II. CHUẨN BỊ. - Hình phóng to 5.1; 5.2; 5.3 trong SGK. - Chuẩn bị tư liệu về động vật nguyên sinh. 14
  15. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Tổ chức. 2. Kiểm tra . - Trùng roi giống và khác với thực vật ở những điểm nào? 3. Bài mới Chúng ta đã tìm hiểu trùng roi xanh, hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu một số đại diện khác của ngành động vật nguyên sinh: Trùng biến hình và trùng giày. Hoạt động của GV và HS Nội dung 1- chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm GV phát phiếu và y/c HS hoàn thành phiếu học tập. - HS cá nhân tự đọc các thông tin SGK trang 20, 21. - Quan sát H 5.1; 5.2; 5.3 SGK trang 20; 21 ghi nhớ kiến thức. - GV quan sát hoạt động của các nhóm để hướng dẫn, đặc biệt là nhóm học yếu. 2- thực hiện nhiệm vụ - Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. - Yêu cầu nêu được: + Cấu tạo: cơ thể đơn bào + Di chuyển: nhờ bộ phận của cơ thể; lông bơi, chân giả. + Dinh dưỡng: nhờ không bào co bóp. + Sinh sản: vô tính, hữu tính. - GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài. - Yêu cầu các nhóm lên ghi câu trả lời vào phiếu trên bảng 3- báo cáo kết quả - Đại diện nhóm lên ghi câu trả lời, các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung. - HS theo dõi phiếu chuẩn, tự sửa chữa nếu cần. - GV ghi ý kiến bổ sung của các nhóm vào bảng. ? Dựa vào đâu để chọn những câu trả lời trên? 4- nhận xét - GV tìm hiểu số nhóm có câu trả lời đúng và chưa đúng (nếu còn ý kiến chưa thống nhất, GV phân tích cho HS chọn lại). 15
  16. - GV cho HS theo dõi phiếu kiến thức chuẩn. Nội dung ghi bảng Bài Tên ĐV Trùng biến hình Trùng giày tập Đặc điểm 1 Cấu tạo - Gồm 1 tế bào có: - Gồm 1 tế bào có: + Chất nguyên sinh lỏng, + Chất nguyên sinh lỏng, nhân lớn, nhân nhân nhỏ. + Không bào tiêu hoá, + 2 không bào co bóp, không bào tiêu không bào co bóp. hoá, rãnh miệng, hầu. - Nhờ chân giả (do chất + Lông bơi xung quanh cơ thể. Di chuyển nguyên sinh dồn về 1 phía). - Nhờ lông bơi. 2 Dinh - Tiêu hoá nội bào. - Thức ăn qua miệng tới hầu tới dưỡng - Bài tiết: chất thừa dồn đến không bào tiêu hoá và biến đổi nhờ không bào co bóp và thải ra enzim. ngoài ở mọi nơi. - Chất thải được đưa đến không bào co bóp và qua lỗ để thoát ra ngoài. 3 Sinh sản Vô tính bằng cách phân đôi - Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể cơ thể. theo chiều ngang. - Hữu tính: bằng cách tiếp hợp. - GV giải thích 1 số vấn đề cho HS: + Không bào tiêu hoá ở động vật nguyên sinh hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể. + Trùng giày: tế bào mới chỉ có sự phân hoá đơn giản, tạm gọi là rãnh miệng và hầu chứ không giống như ở con cá, gà. + Sinh sản hữu tính ở trùng giày là hình thức tăng sức sống cho cơ thể và rất ít khi sinh sản hữu tính. - GV cho HS tiếp tục trao đổi: + Trình bày quá trình bắt mồi và tiêu hoá mồi của trùng biến hình? - Không bào co bóp ở trùng đế giày khác trùng biến hình như thế nào? (nêu được: Trùng biến Kết luận: hình đơn giản. Trùng đế giày phức tạp) - Nội dung trong phiếu học tập. - Số lượng nhân và vai trò của nhân? Trùng đế giày: 1 nhân dinh dưỡng và 1 nhân sinh sản. - Quá trình tiêu hóa ở trùng giày và trùng biến hình khác nhau ở điểm nào?(Trùng đế giày đã có 16
  17. Enzim để biến đổi thức ăn) 4. Củng cố - GV sử dụng 3 câu hỏi cuối bài trong SGK. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết” Ngày soạn: 11/09/2018 Ngày giảng : TIẾT 6 TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí sinh. - HS chỉ rõ được những tác hại do 2 loại trùng này gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức qua kênh hình. - Kĩ năng phân tích, tổng hợp. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể. II. CHUẨN BỊ. - Tranh phóng to H 6.1; 6.2; 6.4 SGK. - HS kẻ phiếu học tập bảng 1 trang 24 “Tìm hiểu về bệnh sốt rét” vào vở. Phiếu học tập STT Tên ĐV Trùng kiết lị Trùng sốt rét Đặc điểm 1 Cấu tạo 2 Dinh dưỡng 3 Phát triển III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Tổ chức. 2. Kiểm tra . - Trùng giày lấy thức ăn, thải bã như thế nào? 17
  18. 3. Bài mới. Trên thực tế có những bệnh do trùng gây nên làm ảnh hưởng tới sức khoẻ con người. Ví dụ: trùng kiết lị, trùng sốt rét. Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng kiết lị và trùng sốt rét Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm cấu tạo của 2 loại trùng này phù hợp với đời sống kí sinh. Tác hại của trùng sốt rét và trùng kiết lị. Hoạt động của GV và HS Nội dung 1- chuyển giao nhiệm vụ - Trùng kiết lị và Trùng sốt rét thích nghi - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan rất cao với lối sống kí sinh. sát hình 6.1; 6.2; 6.3 SGK trang 23, 24. - Trùng kiết lị kí sinh ở thành ruột. Hoàn thành phiếu học tập. - Trùng sốt rét kí sinh trong máu người 2-Thực hiện nhiệm vụ và thành ruột, tuyến nước bọt của muỗi - GV nên quan sát lớp và hướng dẫn các Anôphen. nhóm học yếu. - Cả hai đều huỷ hoại hồng cầu và gây - GV kẻ phiếu học tập lên bảng. bệnh nguy hiểm. 3- báo cáo - Yêu cầu các nhóm lên ghi kết quả vào phiếu học tập. - GV ghi ý kiến bổ sung lên bảng để các nhóm khác theo dõi. 4- nhận xét - GV lưu ý: Nếu còn ý kiến chưa thống nhất thì GV phân tích để HS tiếp tục lựa chọn câu trả lời. - GV cho HS quan sát phiếu mẫu kiến thức. Phiếu học tập: Tìm hiểu trùng kiết lị và trùng sốt rét Tên ĐV STT Trùng kiết lị Trùng sốt rét Đặc điểm - Có chân giả ngắn - Không có cơ quan di chuyển. 1 Cấu tạo - Không có không bào. - Không có các không bào. - Thực hiện qua màng tế bào. - Thực hiện qua màng tế bào. 2 Dinh dưỡng - Nuốt hồng cầu. - Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu. - Trong môi trường, kết bào - Trong tuyến nước bọt của 3 Phát triển xác, khi vào ruột người chui ra muỗi, khi vào máu người, chui 18
  19. khỏi bào xác và bám vào vào hồng cầu sống và sinh sản thành ruột. phá huỷ hồng cầu. - GV cho HS làm nhanh bài tập mục  - Yêu cầu: trang 23 SGk, so sánh trùng kiết lị và + Đặc điểm giống: có chân giả, kết bào trùng biến hình. xác. - GV lưu ý: trùng sốt rét không kết bào + Đặc diểm khác: chỉ ăn hồng cầu, có xác mà sống ở động vật trung gian. chân giả ngắn. - Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị có tác hại như thế nào? - Nếu HS không trả lời được, GV nên giải thích. - GV cho HS làm bảng 1 trang 24. - GV cho HS quan sát bảng 1 chuẩn. Bảng 1: So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét Đặc điểm Kích Con đường thước (so truyền dịch Nơi kí sinh Tác hại Tên bệnh ĐV với hồng bệnh cầu) To Đường tiêu hóa Ruột người Viêm loét Kiết lị. Trùng kiết ruột, mất lị hồng cầu. Nhỏ Qua muỗi Máu người Phá huỷ Sốt rét. Trùng sốt Ruột và hồng cầu. rét nước bọt của muỗi. - GV yêu cầu HS đọc lại nội dung bảng 1, kết hợp với hình 6.4 SGK. - Tại sao người bị sốt rét da tái xanh? (Do hồng cầu bị phá huỷ) - Tại sao người bị kiết lị đi ngoài ra máu? (Thành ruột bị tổn thương.) Liên hệ: Muốn phòng tránh bệnh kiết lị ta phải làm gì?(Giữ vệ sinh ăn uống) - GV đề phòng HS hỏi: Tại sao người bị sốt rét khi đang sốt nóng cao mà người lại rét run cầm cập? 19
  20. Hoạt động 2: Tìm hiểu bệnh sốt rét ở nước ta Mục tiêu: HS nắm được tình hình bệnh sốt rét và các biện pháp phòng tránh. Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS đọc SGK kết hợp với . thông tin thu thập được, trả lời câu hỏi: - Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam hiện này như thế nào? - Cách phòng tránh bệnh sốt rét trong cộng - Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần được đồng? thanh toán. - GV hỏi: Tại sao người sống ở miền núi - Phòng bệnh: Vệ sinh môi trường, vệ hay bị sốt rét? sinh cá nhân, diệt muỗi. - GV thông báo chính sách của Nhà nước trong công tác phòng chống bệnh sốt rét: + Tuyên truyền ngủ có màn. + Dùng thuốc diệt muỗi nhúng màn miễn phí. + Phát thuốc chữa cho người bệnh. - GV yêu cầu HS rút ra kết luận. 4. Củng cố - Dinh dưỡng ở trùng kiết lị và trùng sốt rét giống nhau và khác nhau như thế nào? - Trùng kiết lị có hại như thế nào với sức khoẻ con người? - Vì sao bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núi ? (vì ở đây môi trường thuận lợi nhiều vùng lầy, nhiều cây cối rậm rạp, nên có nhiều loài muỗi Anôphen mang các mầm bệnh sốt rét) 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Tìm hiểu về bệnh do trùng gây ra 20
  21. Ngày soạn: 15/9/2018 Ngày giảng : TIẾT 7 ĐẶC ĐIỂM CHUNG. VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh. - HS chỉ ra được vài trò tích cực của động vật nguyên sinh và những tác hại do động vật nguyên sinh gây ra. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập, giữ vệ sinh môi trường và cá nhân. II. CHUẨN BỊ. - Tranh vẽ một số loại trùng. - Tư liệu về trùng gây bệnh ở người và động vật. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Tổ chức. 2. Kiểm tra . - Dinh dưỡng ở trùng kiết lị và trùng sốt rét giống nhau và khác nhau như thế nào? - Trùng kiết lị có hại như thế nào với sức khoẻ con người ? 3. Bài mới. Động vật nguyên sinh, cá thể chỉ là một tế bào, song chúng có ảnh hưởng lớn đối với con người. Vậy ảnh hưởng đó như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm chung nhất của động vật nguyên sinh. Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát hình một số trùng đã học, trao đổi nhóm và hoàn thành bảng 1. - GV kẻ sẵn bảng một số trùng đã học để HS chữa bài. - GV cho các nhóm lên ghi kết quả vào 21
  22. bảng. - GV ghi phần bổ sung của các nhóm vào bên cạnh. - GV cho HS quan sát bảng 1 kiến thức chuẩn. Bảng 1: Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh Kích thước Cấu tạo từ T Bộ phận di Hình thức sinh Đại diện Hiển 1 tế Nhiều Thức ăn T Lớn chuyển sản vi bào tế bào Trùng roi X X Vụn hữu Roi Vô tính theo 1 cơ chiều dọc Trùng X X Vi khuẩn, Chân giả Vô tính 2 biến hình vụn hữu cơ Trùng X X Vi khuẩn, Lông bơi Vô tính, hữu 3 giày vụn hữu cơ tính Trùng X X Hồng cầu Tiêu giảm Vô tính 4 kiết lị Trùng sốt X X Hồng cầu Không có Vô tính 5 rét - GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận nhóm Kết luận: và trả lời 3 câu hỏi: - Động vật nguyên sinh có đặc điểm: - Động vật nguyên sinh sống tự do có đặc + Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi điểm gì ?( Sống tự do: có bộ phận di chức năng sống. chuyển và tự tìm thức ăn) + Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng. - Động vật nguyên sinh sống kí sinh có + Sinh sản vô tính và hữu tính. đặc điểm gì?(một số bộ phân tiêu giảm) - Động vật nguyên sinh có đặc điểm gì chung? - GV yêu cầu HS rút ra kết luận. - Cho 1 HS nhắc lại kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh Mục tiêu: HS nắm được vai trò tích cực và tác hại của động vật nguyên sinh. Hoạt động của GV và HS Nội dung * Bước 1 Chuyển giao nhiệm vụ học - ĐVNS có vai trò lớn: tập: + Trong tự nhiên: Là thức ăn của nhiều 22
  23. GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin ĐV lớn hơn. Kiến tạo nên vỏ trái đất. SGK, quan sát hình 7.1; 7.2 SGk trang 27 + Đối với con người: Là vật chỉ thị về và hoàn thành bảng 2. độ sạch của môi trường nước. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Có hại: Hoạt động theo nhóm + Gây bệnh cho động vật và cho người. * Bước 3: Báo cáo kết quả - GV kẻ sẵn bảng 2 để chữa bài. - GV yêu cầu HS chữa bài. - GV lưu ý: Những ý kiến của nhóm ghi đầy đủ vào bảng, sau đó là ý kiến bổ sung. - GV nên khuyến khích các nhóm kể thêm đại diện khác SGK. - GV thông báo thêm một vài loài khác gây bệnh ở người và động vật. *Bước 4: Đánh giá - Cuối cùng GV cho HS quan sát bảng kiến thức chuẩn. Bảng 2: Vai trò của động vật nguyên sinh Vai trò Tên đại diện Lợi ích - Trong tự nhiên: + Làm sạch môi trường nước. - Trùng biến hình, trùng giày, trùng hình chuông, trùng roi. + Làm thức ăn cho động vật nước: - Trùng biến hình, trùng nhảy, giáp xác nhỏ, cá biển. trùng roi giáp. - Đối với con người: + Giúp xác định tuổi địa tầng, tìm mỏ - Trùng lỗ dầu. + Nguyên liệu chế giấy giáp. - Trùng phóng xạ. Tác hại - Gây bệnh cho động vật - Trùng cầu, trùng bào tử - Gây bệnh cho người - Trùng roi máu, trùng kiết lị, trùng sốt rét. 4. Củng cố Khoanh tròn vào đầu câu đúng: - Động vật nguyên sinh có những đặc điểm: a. Cơ thể có cấu tạo phức tạp b. Cơ thể gồm một tế bào c. Sinh sản vô tính, hữu tính đơn giản d. Có cơ quan di chuyển chuyên hoá. e. Tổng hợp được chất hữu cơ nuôi sống cơ thể. 23
  24. g. Sống dị dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn h. Di chuyển nhờ roi, lông bơi hay chân giả. Đáp án: b, c, g, h. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết” - Kẻ bảng 1 trang 30 SGK vào vở. Ngày soạn: 20/9/2018 Ngày giảng : CHƯƠNG II: NGÀNH RUỘT KHOANG TIẾT 8: THUỶ TỨC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm được đặc điểm hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng và cách sinh sản của thuỷ tức, đại diện cho ngành ruột khoang và là ngành động vật đa bào đầu tiên. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, tìm kiếm kiến thức. - Kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích, tổng hợp. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ. - GV: Tranh thuỷ tức di chuyển, bắt mồi, tranh cấu tạo trong, thuỷ tức nếu bắt được. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Tổ chức. 2. Kiểm tra . - Nêu vai trò của động vật nguyên sinh đối với tự nhiên và đời sống con người? 3. Bài mới. Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển 24
  25. Mục tiêu: Học sinh biết được hình dạng, cấu tạo ngoài và các hình thức di chuyển của thuỷ tức. Hoạt động của GV và HS Nội dung * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát hình 8.1 và 8.2, đọc - Cấu tạo ngoài: hình trụ dài thông tin trong SGK trang 29 và trả lời câu hỏi: + Phần dưới là đế, có tác dụng - Trình bày hình dạng, cấu tạo ngoài của thuỷ tức? bám. - Thuỷ tức di chuyển như thế nào? Mô tả bằng lời 2 + Phần trên có lỗ miệng, xung cách di chuyển? quanh có tua miệng. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập + Đối xứng toả tròn. Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm - Di chuyển: kiểu sâu đo, kiểu * Bước 3: Báo cáo kết quả lộn đầu, bơi. - GV gọi các nhóm chữa bài bằng cách chỉ các bộ phận cơ thể trên tranh và mô tả cách di chuyển trong đó nói rõ vai trò của đế bám. * Bước 4: Đánh giá - Yêu cầu HS rút ra kết luận. - GV Chốt kiến thức và kết luận - GV giảng giải về kiểu đối xứng toả tròn. Hoạt động 2: Cấu tạo trong Mục tiêu: Học sinh nắm được các đặc điểm cấu tạo trong và chức năng của các loại tế bào trong cơ thể thuỷ tức. Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát hình cắt dọc của thuỷ tức, đọc thông tin trong bảng 1, hoàn thành bảng 2 vào trong vở bài tập. - GV ghi kết quả của nhóm lên bảng. - Khi chọn tên loại tế bào ta dựa vào đặc điểm nào? - Thành cơ thể có 2 lớp: - GV thông báo đáp án đúng theo thứ tự từ trên + Lớp ngoài: gồm tế bào gai, xuống. tế bào thần kinh, tế bào mô bì 1: Tế bào gai cơ. 2: Tế bào sao (tế bào thần kinh) + Lớp trong: tế bào mô cơ - 3: Tế bào sinh sản tiêu hoá 4: Tế bào mô cơ tiêu hoá - Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng. 5: Tế bào mô bì cơ - Lỗ miệng thông với khoang - GV cần tìm hiểu số nhóm có kết quả đúng và chưa tiêu hoá ở giữa (gọi là ruột túi). đúng. 25
  26. - Trình bày cấu tạo trong của thuỷ tức? - GV cho HS tự rút ra kết luận. - GV giảng giải: Lớp trong còn có tế bào tuyến nằm xen kẽ các tế bào mô bì cơ tiêu hoá, tế bào tuyến tiết dịch vào khoang vị để tiêu hoá ngoại bào. ở đây đã có sự chuyển tiếp giữa tiêu hoá nội bào (kiểu tiêu hoá của động vật đơn bào) sang tiêu hoá ngoại bào (kiểu tiêu hoá của động vật đa bào). Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động dinh dưỡng Mục tiêu: Học sinh thấy được các hoạt động dinh dưỡng của thuỷ tức Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát tranh thuỷ tức bắt mồi, kết hợp thông tin SGK trang 31, trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi: - Thuỷ tức bắt mồi bằng tua - Thuỷ tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào? miệng. Quá trình tiêu hóa thực (bằng tua) hiện ở khoang tiêu hoá nhờ - Nhờ loại tế bào nào của cơ thể, thỷ tức tiêu hoá dịch từ tế bào tuyến. được con mồi? (Tế bào mô cơ tiêu hoá mồi) - Sự trao đổi khí thực hiện qua - Thuỷ tức thải bã bằng cách nào?( Lỗ miệng thải thành cơ thể. bã) - Các nhóm chữa bài. - GV hỏi: Thuỷ tức dinh dưỡng bằng cách nào? - Nếu HS trả lời không đầy đủ, GV gợi ý từ phần vừa thảo luận. - GV cho HS tự rút ra kết luận. Hoạt động 4: Tìm hiểu sự sinh sản Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát tranh “sinh sản của thuỷ tức”, trả lời câu hỏi: - Thuỷ tức có những kiểu sinh sản nào? - GV gọi 1 vài HS chữa bài tập bằng cách miêu tả - Các hình thức sinh sản trên tranh kiểu sinh sản của thuỷ tức. + Sinh sản vô tính: bằng cách - GV yêu cầu từ phân tích ở trên hãy rút ra kết luận mọc chồi. về sự sinh sản của thuỷ tức. + Sinh sản hữu tính: bằng cách - GV bổ sung thêm hình thức sinh sản đặc biệt, đó là hình thành tế bào sinh dục đực tái sinh. và cái. - GV giảng thêm: khả năng tái sinh cao ở tuỷ tức là + Tái sinh: 1 phần cơ thể tạo do thuỷ tức còn có tế bào chưa chuyên hoá. nên cơ thể mới. - Tại sao gọi thủy tức là động vật đa bào bậc thấp? 26
  27. (Gợi ý dựa vào cấu tạo và dinh dưỡng của thuỷ tức). 4. Củng cố - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập trắc nghiệm Hãy khoanh tròn vào số đầu câu đúng: 1. Cơ thể đối xứng 2 bên 2. Cơ thể đối xứng tỏa tròn 3. Bơi rất nhanh trong nước 4. Thành cơ thể có 2 lớp: ngoài – trong 5. Thành cơ thể có 3 lớp : ngoài, giữa và trong. 6. Cơ thể đã có lỗ miệng, lỗ hậu môn 7. Sống bám vào các vật ở nước nhờ đế bám. 8. Có lỗ miệng là nơi lấy thức ăn và thải bã ra ngoài. 9. Tổ chức cơ thể chưa phân biệt chặt chẽ. Đáp án: 2, 4, 7, 8, 9 5. Hướng dẫn về nhà. - Đọc và trả lời câuhỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” - Kẻ bảng “Đặc điểm của một số đại diện ruột khoang”. 27
  28. Ngày soạn: 25/9/2018 Ngày giảng : TIẾT 9 ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm được sự đa dạng của ngành ruột khoang được thể hiện ở cấu tạo cơ thể, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ. - Tranh hình SGK. - Sưu tầm tranh ảnh về sứa, san hô, hải quỳ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Tổ chức: 7A 7B 2. Kiểm tra . - Trình bày cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của thuỷ tức. - Quá trình dinh dưỡng của thuỷ tức diễn ra như thế nào? 3. Bài mới. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của ruột khoang Mục tiêu : Học sinh nắm được cấu tạo, hình thức di chuyển của sứa, hải quỳ và san hô Hoạt động của GV và HS Nội dung * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học 1. Sứa tập - Có cấu tạo thích nghi với nối sống bơi - GV yêu cầu các nhóm nghiên cứu các lội: thông tin trong bài, quan sát tranh hình - Cơ thể sứa hình dù. trong SGK trang 33, 34, - Đối xứng tỏa tròn. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Có lỗ miệng ở dưới. Trao đổi nhóm và hoàn thành phiếu học - Di chuyển bằng dù. tập. - GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS 2. Hải quỳ và San hô chữa bài. * Bước 3: Thảo luận báo cáo - Cơ thể hải quỳ và san hô thích nghi với - GV gọi nhiều nhóm HS để có nhiều ý lối sống bám. riêng san hô còn phát triển 28
  29. kiến và gây hứng thú học tập. khung xương bất động và tổ chức cơ thể - GV nên dành nhiều thời gian để các kiểu tập đoàn. nhóm trao đổi đáp án. - Dạng ruột túi. * Bước 4: Đánh giá - San hô có ruột thông với nhau. - GV thông báo kết quả đúng của các - Có giá trị kinh tế về du lịch. nhóm, cho HS theo dõi phiếu chuẩn. Đại diện TT Thuỷ tức Sứa Hải quỳ San hô Đặc điểm Hình dạng Trụ nhỏ Hình cái dù có Trụ to, ngắn Cành cây khối lớn. 1 khả năng xoè, cụp Cấu tạo - Vị trí - Ở trên - Ở dưới - Ở trên - Ở trên - Tầng keo - Mỏng - Dày - Dày, rải rác có - Có gai xương đá 2 - Khoang - Rộng - Hẹp các gai xương vôi và chất sừng miệng - Xuất hiện vách - Có nhiều ngăn ngăn thông nhau giữa các cá thể. Di chuyển - Kiểu - Bơi nhờ tế bào - Không di - Không di chuyển, 3 sâu đo, có khả năng co chuyển, có đế có đế bám lộn đầu rút mạnh dù. bám. Lối sống - Cá thể - Cá thể - Tập trung một - Tập đoàn nhiều 4 số cá thể các thể liên kết. - Sứa có cấu tạo phù hợp với lối sống bơi tự do như thế nào? - San hô và hải quỳ bắt mồi như thế nào? - GV giới thiệu cách hình thành đảo san hô ở biển. 4. Củng cố - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Đọc và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Tìm hiểu vai trò của ruột khoang. 29
  30. Ngày soạn: 25/9/2018 Ngày giảng : TIẾT 10 ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang. - HS chỉ rõ được vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và trong đời sống. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, tìm kiếm kiến thức. - Kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích, tổng hợp. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học, bảo vệ động vật quý, có giá trị. II. CHUẨN BỊ. - GV: Tranh phóng to hình 10.1 SGK trang 37. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Tổ chức. 2. Kiểm tra . - Trình bày cấu tạo và cách di chuyển của sứa?. - Sự khác nhau giữa san hô và thuỷ tức trong sinh sản vô tính mọc chồi? 3. Bài mới. Chúng ta đã học một số đại diện của ngành ruột khoang, chúng có những đặc điểm gì chung và có giá trị như thế nào? Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của ngành ruột khoang Mục tiêu: HS nêu được những đặc điểm cơ bản nhất của ngành. Hoạt động của GV và HS Nội dung * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức cũ, quan sát H 10.1 SGK trang 37 và hoàn thành - Cơ thể có đối xứng tỏa tròn. bảng “Đặc điểm chung của một số ngành - Dạng ruột túi. ruột khoang”. - Thành cơ thể có 2 lớp TB. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Tự vệ và tấn công bằng TB gai - GV kẻ sẵn bảng này để HS chữa bài. - GV quan sát hoạt động của các nhóm, 30
  31. giúp đỡ nhóm yếu và động viên nhóm khá. * Bước 3: Thảo luận , báo cáo - GV gọi 1 số nhóm lên chữa bài. - GV cần ghi ý kiến bổ sung cảu các nhóm để cả lớp theo dõi và có thể bổ sung tiếp. - Tìm hiểu một số nhóm có ý kiến trùng nhau hay khác nhau. * Bước 4: Đánh giá kết quả - Cho HS quan sát bảng chuẩn kiến thức. Đặc điểm của một số đại diện ruột khoang Đại diện TT Thuỷ tức Sứa San hô Đặc điểm 1 Kiểu đối xứng Toả tròn Toả tròn Toả tròn Cách di chuyển Lộn đầu, sâu đo Lộn đầu co bóp Không di chuyển 2 dù 3 Cách dinh dưỡng Dị dưỡng Dị dưỡng Dị dưỡng Cách tự vệ Nhờ tế bào gai Nhờ tế bào gai, Nhờ tế bào gai 4 di chuyển Số lớp tế bào của thành 2 2 2 5 cơ thể 6 Kiểu ruột Ruột túi Ruột túi Ruột túi Sống đơn độc, tập Đơn độc Đơn độc Tập đoàn 7 đoàn. - GV yêu cầu từ kết quả của bảng trên cho biết đặc điểm chung của ngành ruột khoang? - HS tự rút ra kết luận. Hoạt động 2: Tìm hiểu vài trò của ngành ruột khoang Mục tiêu: HS chỉ rõ được lợi ích và tác hại của ruột khoang. Hoạt động của GV và HS Nội dung - Yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận nhóm  Lợi ích: và trả lời câu hỏi: + Trong tự nhiên: 31
  32. - Ruột khoang có vai trò như thế nào - Tạo vẻ đẹp thiên nhiên trong tự nhiên và đời sống? - Có ý nghĩa sinh thái đối với biển - Nêu rõ tác hại của ruột khoang? + Đối với đời sống: - Làm đồ trang trí, trang sức: san hô - GV tổng kết những ý kiến của HS, ý - Hoá thạch san hô góp phần nghiên kiến nào chưa đủ, GV bổ sung thêm. cứu địa chất. - Yêu cầu HS rút ra kết luận.  Tác hại: - Một số loài gây độc, ngứa cho người: sứa. - Tạo đá ngầm, ảnh hưởng đến giao thông. 4. Củng cố - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” - Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập: Đặc điểm Cấu tạo Di chuyển Sinh sản Thích nghi Đại diện Sán lông Sán lá gan 32
  33. Ngày soạn: 30/09/2018 Ngày giảng : CHƯƠNG III: CÁC NGÀNH GIUN NGÀNH GIUN DẸP TIẾT 11: SÁN LÁ GAN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm được đặc điểm nổi bật của ngành giun dẹp là cơ thể đối xứng 2 bên. - HS chỉ rõ được đặc điểm cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, thu thập kiến thức. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, phòng chống giun sán kí sinh cho vật nuôi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh sán lông và sán lá gan. - Tranh vòng đời của sán lá gan. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra 15 phút. - Trình bày những đặc điểm chung của ngành ruột khoang ? - Ruột khoang có vai trò như thế nào trong tự nhiên và đời sống con người? 3. Bài mới Nghiên cứu 1 nhóm động vật đa bào, cơ thể có cấu tạo phức tạp hơn so với thủy tức đó là giun dẹp. Hoạt động 1: Tìm hiểu về sán lông và sán lá gan Mục tiêu: Học sinh nắm được đặc điểm về đời sống, cấu tạo và di chuyển của sán lá gan. Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát hình trong 1. Cấu tạo, nơi sống và di chuyển: SGK trang 40; 41, đọc thông tin trong SGK, thảo luận nhóm và hoàn thành - Sán lá gan có cơ thể dẹp, đối xứng hai phiếu học tập. bên và ruột phân nhánh. - GV quan sát hoạt động của các nhóm, - Sống trong nội tạng Trâu, Bò nên mắt 33
  34. giúp đỡ các nhóm yếu. và lông bơi tiêu giảm. 2. Dinh dưỡng: - Hầu có cơ khoẻ giúp miệng hút chất - Kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa dinh dưỡng từ môi trường kí sinh. bài. - Giác bám, cơ quan tiêu hoá phát triễn. - Gọi nhiều nhóm. - GV ghi ý kiến bổ sung lên bảng để HS nhận xét. 3. Sinh sản: (Nếu ý kiến chưa đúng, GV gợi ý để HS - Sán lá gan lưỡng tính, cơ quan sinh dục nhận biết kiến thức). phát triễn. - CHo HS theo dõi phiếu chuẩn kiến thức. Phiếu học tập: Tìm hiểu sán lông và sán lá gan Đặc điểm Cấu tạo Cơ quan tiêu Di chuyển Sinh sản Thích nghi Mắt Đại diện hoá Có 2 - Nhánh ruột - Bơi nhờ - Lưỡng tính - Lối sống bơi Sán lông mắt ở - Chưa có lông bơi xung - Đẻ kén có lội tự do trong đầu hậu môn quanh cơ thể chứa trứng nước Tiêu - Nhánh ruột - Cơ quan di - Lưỡng tính - Kí sinh giảm phát triển chuển tiêu - Cơ quan - Bám chặt vào - Chưa có lỗ giảm sinh dục phát gan, mật hậu môn. - Giác bám triển - Luồn lách Sán lá phát triển. - Đẻ nhiều trong môi gan - Thành cơ trứng trường kí sinh. thể có khả năng chun giãn. - GV yêu cầu HS nhắc lại: ? Sán lông thích nghi với đời sống bơi lội trong nước như thếnào? ? Sán lá gan thich nghi với đời sống kí sinh trong gan mật như thế nào? 34
  35. Hoạt động 2: Tìm hiểu vòng đời của sán lá gan Hoạt động của GV và HS Nội dung Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 11.2 trang 42, thảo luận nhóm và hoàn thành bài tập mục : Vòng đời sán lá gan ảnh hưởng như thế nào nếu trong thiên nhiên xảy ra tình huống sau: + Trứng sán không gặp nước. + Ấu trùng nở không gặp cơ thể ốc thích - Trâu bò → trứng→ ấu trùng→ốc→ấu hợp? (Không nở được thành ấu trùng) trùng có đuôi→môi trường nước →kết + Ốc chứa ấu trùng bị động vật khác ăn kén →bám vào cây rau bèo. mất? (ấu trùng sẽ chết) + Kén bám vào rau bèo nhưng trâu bò không ăn phải? (Kén hỏng và không nở thành sán được) - Viết sơ đồ biểu diễn vòng đời của sán lá gan. ? Sán lá gan thích nghi với sự phát tán nòi giống như thế nào? ? Muốn tiêu diệt sán lá gan ta phải làm gì? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm Bước 3: Báo cáo kết quả - GV gọi các nhóm lên chữa bài. - GV lưu ý vì có nhiều nội dung thảo luận nên GV cần ghi tóm tắt ý kiến và phần bổ sung của HS. - Sau khi chữa bài, GV thông báo ý kiến đúng, nếu chưa rõ, GV giải thích thêm. - Cho HS liên hệ thực tế và có biện pháp đề phòng cụ thể. - GV gọi 1, 2 HS lên trình bày. Bước 4: Đánh giá kết quả Giáo viên chốt kiến thức Kết luận 4. Củng cố - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. 35
  36. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Tìm hiểu các bệnh do sán gây nên ở người và động vật. - Kẻ bảng trang 45 vào vở. ___ Ngày soạn: 30/9/2018 Ngày giảng: TIẾT 12: MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm được hình dạng, vòng đời của một số giun dẹp kí sinh. - HS thông qua các đại diện của ngành giun dẹp nêu được những đặc điểm chung của giun dẹp. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, thu thập kiến thức. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể và môi trường. 4. Năng lực cần hướng tới * Các năng lực chung: - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tự quản lý - Năng lực sáng tạo - Năng lực giao tiếp - Năng lực sử dụng ngôn ngữ * Các năng lực chuyên biệt: - Năng lực hình thành kiếm thức - Năng lực triển khai nội dung - Năng lực lựa chọn và đánh giá II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC GV- Chuẩn bị tranh một số giun dẹp kí sinh. Hs- Nội dung kiến thức III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức:7A 7B 7C 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của sán lá gan ? 36
  37. - Vòng đời của sán lá gan? 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động Sán lá gan sống kí sinh có đặc điểm nào khác với sán lông sống tự do? Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu tiếp một số giun dẹp kí sinh. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: Nêu một số đặc điểm của giun dẹp kí sinh và biện pháp phòng chống. Hoạt động của GV và HS Nội dung Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát hình 12.1; 12.2; 12.3, thảo luận - Một số sán kí sinh: nhóm và trả lời câu hỏi: + Sán lá máu trong máu người. - Kể tên một số giun dẹp kí sinh? + Sán bã trầu trong ruột lợn - Giun dẹp thường kí sinh ở bộ phận nào + Sán dây trong ruột người và cơ ở trâu, trong cơ thể người và động vật? Vì sao? bò, lợn. - Để phòng giun dẹp kí sinh cần phải ăn Kết luận: uống giữ vệ sinh như thế nào cho người - Một số giun dẹp khác: sán lá máu, sán và gia súc? bã trầu, sán dây. - Sán kí sinh gây tác hại như thế nào? + Sán lá máu: Cơ thể phân tính, chúng - GV cho HS đọc mục “Em có biết” cuối luôn cặp đôi, kí sinh trong máu người, ấu bài và trả lời câu hỏi: trùng chui qua da người khi tiếp xúc nơi nước ô nhiễm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập + Sán bã trầu: Kí sinh ở ruột lợn khi ăn Yêu cầu hs hoạt động theo nhóm, Gv theo phải kén sán lẫn trong rau bèo. Vật chủ dỗi giúp đỡ những nhóm yếu. trung gian là ốc gạo, ốc mút. Cơ quan Bước 3: Báo cáo kết quả sinh sản, tiêu hóa phát triển như sán lá - GV cho các nhóm phát biểu ý kiến, gan. nhóm khác nhận xét bổ sung + Sán dây: Kí sinh ở ruột non người và Bước 4: Đánh giá cơ bắp trâu bò. Đầu sán nhỏ có giác - GV cho SH tự rút ra kết luận. bám. Thân phân trăm đốt. Ruột tiêu + Bộ phận kí sinh chủ yếu là: máu, giảm, bề mặt cơ thể hấp thụ chất dinh ruột,gan, cơ. Vì những cơ quan này có dưỡng. Mỗi đốt sán đều mang 1 cơ quan nhiều chất dinh dưỡng. sinh dục lưỡng tính. Trâu, bò, lợn ăn + Giữ vệ sinh ăn uống cho người và động phải ấu trùng phát triển thành nang sán vật, vệ sinh môi trường (gạo). Người ăn phải thịt trâu, bò, lợn + Sán kí sinh lấy chất dinh dưỡng của vật gạo sẽ mắc bệnh sán dây. chủ,làm cho vật chủ gầy yếu 37
  38. - GV giới thiệu thêm một số sán kí sinh: sán lá song chủ, sán mép, sán chó. - GV đưa ra kết luận Hoạt động 3: Luyện tập Nêu một số đại diện khác của ngành giun dẹp? nêu đắc điểm của chúng? Hoạt động 4: Vận dụng Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm. Khoanh tròn vào những câu trả lời đúng: Ngành giun dẹp có những đặc điểm: 1. Cơ thể có dạng túi. 2. Cơ thể dẹt có đối xứng 2 bên. 3. Ruột hình túi chưa có lỗ hậu môn. 4. Ruột phân nhánh chưa có lỗ hậu môn. 5. Cơ thể chỉ có 1 phần đầu và đế bám. 6. Một số kí sinh có giác bám. 7. Cơ thể phân biệt đầu, lưng, bụng. 8. Trứng phát triển thành cơ thể mới. 9. Vòng đời qua giai đoạn ấu trùng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập Yêu cầu hs hoạt động nhóm Chia lớp làm 3 nhóm Bước 3: Báo cáo kết quả Gội đại diện các nhóm lên trình bày kết quả nhóm khác nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá GV nhận xét từng nhóm và chốt kết quả đúng: 2,4,6,7,9 Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng - Em sẽ làm gì để giúp mọi người tránh nhiễm giun sán? - Tuyên truyền vệ sinh, an toàn thực phẩm, không ăn thịt lợn, bò gạo 4. Củng cố - Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi cuối bài - Chốt lại kiến thức của bài 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Tìm hiểu thêm về sán kí sinh. - Tìm hiểu về giun đũa. 38
  39. Ngày soạn: 3/10/2018 Ngày giảng: NGÀNH GIUN TRÒN TIẾT 13 GIUN ĐŨA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm được đặc điểm cơ bản về cấu tạo di chuyển và dinh dưỡng, sinh sản của giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh. - HS nắm được những tác hại của giun đũa và cách phòng tránh. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và môi trường. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC - Chuẩn bị tranh III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra 15 phút . Đề bài: - Câu 1 : Sán lá gan, sán dây, sán lá máu xâm nhập vào cơ thể vật chủ qua các con đường nào ? - Câu 2 : Nêu vai trò ngành ruột khoang. * Hướng dẫn chấm và biểu điểm: - Câu 1 : (3,0 điểm) Sán lá gan, sán dây, sán lá máu xâm nhập vào cơ thể vật chủ qua các con đường: + Sán lá gan: xâm nhập vào trâu bò (cây cỏ có kén sán) khi ăn phải. + Sán dây: xâm nhập qua đường tiêu hóa (ăn uống) vào trâu bò, lợn, người. + Sán lá máu: qua da người khi tiếp xúc nơi nước ô nhiễm. - Câu 2 : (7,0 điểm) Ngành ruột khoang có vai trò: + Trong tự nhiên: - Tạo vẻ đẹp thiên nhiên. - Có ý nghĩa sinh thái đối với biển. + Đối với đời sống: - Làm đồ trang trí, trang sức: san hô. - Là nguồn cung cấp nguyênliệu vôi: san hô. - Làm thực phẩm có giá trị: sứa. 39
  40. - Hoá thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất. + Tác hại: - Một số loài gây độc, ngứa cho người: sứa. - Tạo đá ngầm, ảnh hưởng đến giao thông: san hô. 3. Bài mới Hoạt động 1: Cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển của giun đũa Mục tiêu: Nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và di chuyển của giun đũa. Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát hình 13.1; 13.2 trang 47, - Cấu tạo: thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: + Hình trụ dài 25 cm. + Thành cơ thể: biểu bì cơ dọc - Giun đũa thường sống ở đâu? phát triển. + Chưa có khoang cơ thể chính thức. - Trình bày cấu tạo của giun đũa? + Ống tiêu hoá thẳng: có lỗ hậu môn. ? Giun cái dài và mập hơn giun đực có ý + Tuyến sinh dục dài cuộn khúc. nghĩa sinh học gì? + Lớp cuticun có tác dụng làm ? Nếu giun đũa thiếu vỏ cuticun thì căng cơ thể, tránh dịch tiêu hoá. chúng sẽ như thế nào? - Di chuyển: hạn chế. ? Ruột thẳng ở giun đũa liên quan gì tới + Cơ thể cong duỗi giúp giun chui tốc độ tiêu hoá? khác với giun dẹp đặc rúc. điểm nào? Tại sao? - Dinh dưỡng: hút chất dinh dưỡng ? Giun đũa di chuyển bằng cách nào? Nhờ nhanh và nhiều. đặc điểm nào mà giun đũa chui vào ống mật? hậu quả gây ra như thế nào đối với con người? - GV lưu ý vì câu hỏi thảo luận dài nên cần để HS trả lời hết sau đó mới gọi HS khác bổ sung. - GV nên giảng giả về tốc độ tiêu hoá nhanh do thức ăn chủ yếu là chất dinh dưỡng và thức ăn đi một chiều. Câu hỏi (*) nhờ đặc điểm cấu tạo của cơ thể là đầu thuôn nhọn, cơ dọc phát triển  chui rúc. 40
  41. - GV yêu cầu HS rút ra kết luận về cấu tạo, dinh dưỡng và di chuyển của giun đũa. - Cho HS nhắc lại kết luận. Hoạt động 2: Sinh sản của giun đũa Mục tiêu: HS nắm được vòng đời của giun đũa và biện pháp phòng tránh. Hoạt động của GV và HS Nội dung Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Yêu cầu HS đọc mục I trong SGK trang 2. Sinh sản: 48 và trả lời câu hỏi: a. Cấu tạo. ? Nêu cấu tạo cơ quan sinh dục ở giun +Cơ quan sinh dục dạng ống dài. đũa? +Con cái 2 ống, con đực 1 ống. Thụ tinh - Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình trong. 13.3 và 13.4, trả lời câu hỏi: + Đẻ nhiều trứng ? Trình bày vòng đời của giun đũa bằng b. Vòng đời phát triển. sơ đồ? - Giun đũa (trong ruột người)  đẻ trứng + Rửa tay trước khi ăn và khong ăn rau  ấu trùng  thức ăn sống  ruột non sống vì có liên quan gì đến bệnh giun (ấu trùng)  máu, tim, gan, phổi  ruột đũa? người. ? Tại sao y học khuyên mỗi người nên - Phòng chống: tẩy giun từ 1-2 lần trong một năm? + Giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập nhân khi ăn uống. Hoạt động Cá nhân, hoạt động nhóm + Tẩy giun định kì. Bước 3: Báo cáo kết quả Cá nhân trình bày kết quả trong nhóm, nhóm nhận xét góp ý Đại diện nhóm trình bày kết quả của mình trước lớp Bước 4: Đánh giá - GV lưu ý: trứng và ấu trùng giun đũa phát triển ở ngoài môi trường nên: + Dễ lây nhiễm + Dễ tiêu diệt - GV nêu một số tác hại: gây tắc ruột, tắc ống mật, suy dinh dưỡng cho vật chủ. - Yêu cầu Rút ra kết luận. 41
  42. 4. Củng cố - HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục: “Em có biết”. - Kẻ bảng trang 51 vào vở. Ngày soạn: 3/10/2018 Ngày giảng: TIẾT 14: MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nêu rõ được một số giun tròn đặc biệt là nhóm giun tròn kí sinh gây bệnh, từ đó có biện pháp phòng tránh. - Nêu được đặc điểm chung của ngành giun tròn. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể và môi trường, vệ sinh ăn uống. 4. Năng lực cần hướng tới * Các năng lực chung: - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tự quản lý - Năng lực sáng tạo - Năng lực giao tiếp - Năng lực sử dụng ngôn ngữ * Các năng lực chuyên biệt: - Năng lực hình thành kiếm thức - Năng lực triển khai nội dung - Năng lực lựa chọn và đánh giá II. CHUẨN BỊ GV: Tranh một số giun tròn, tài liệu về giun tròn kí sinh. HS: Nội dung kiến thức III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức: 7A 7B 7C 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng của giun đũa ? 42
  43. - Nêu các biện pháp phòng chống giun đũa ? 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động Ở tiết trước chúng ta đã tìm về giun đũa là một đại diện của ngành giun tròn. Ngoài giun đũa ra, ngành giun trong còn rất nhiều các đại diện khác. Đó là những đại diện nào? Chúng sống ở đâu? Vòng đời như thế nào? Gây ra phiền phức gì không? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động của GV và HS Nội dung Bước 1: Chuyển giao - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 14.1; 14.2; 14.3; 14.4, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi: ? Kể tên các loại giun tròn kí sinh ở người? Chúng có tác hại gì cho vật chủ? - Đa số giun tròn kí sinh như: giun ? Trình bày vòng đời của giun kim? kim, giun tóc, giun móc, giun chỉ ? Giun kim gây cho trẻ em những phiền phức - Giun tròn kí sinh ở cơ, ruột gì? (người, động vật). Rễ, thân, quả (thực ? Do thói quen nào ở trẻ em mà giun kim vật) gây nhiều tác hại. khép kín được vòng đời nhanh nhất? - Cần giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh ? Chúng ta cần có biện pháp gì để phòng cá nhân và vệ sinh ăn uống để tránh tránh bệnh giun kí sinh? giun. Bước 2: Thực hiện Hoạt động theo nhóm trả lời các câu hỏi trên Nhóm trưởng báo cáo nhóm khác nhận xét bổ sung Bước 3: Báo cáo Nhóm trưởng báo cáo nhóm khác nhận xét bổ sung Bước 4: Đánh giá - GV để HS tự chữa bài, GV chỉ thông báo ý kiến đúng sai, các nhóm tự sửa chữa nếu cần. - GV thông báo thêm: giun mỏ, giun tóc, giun chỉ, giun gây sần ở thực vật, có loại giun truyền qua muỗi, khả năng lây lan sẽ rất lớn. - GV cho HS tự rút ra kết luận. Hoạt động 3: Luyện tập 43
  44. Câu 1: Tại sao giun kim lại có vòng đời khép kín? Câu 2: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm . kí sinh ở cơ, ruột (người, động vật). Rễ, thân, quả (thực vật) gây nhiều Đáp án Câu 1: Do thói quen gãi đít rồi mút tay của trẻ em nên giun kim có vòng đời khép kín Câu 2: Giun tròn, tác hại Hoạt động 4: Vận dụng Yêu cầu hs vẽ sơ đồ vòng đời của giun kim Hs hoạt động cá nhân để hoàn thành bài GV gọi 1-2 hs trình bày bày của mình hs khác nhận xét GV chốt kiến thức đúng Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng GV yêu cầu hs trả lời câu hỏi: Cần phải làm gì để phòng tránh bệnh giun sán? Là một hs ngồi trên ghế nhà trường em sẽ làm gì giúp mọi người xung quanh mình hiểu và phòng tránh tốt bệnh giun sán? 4. Củng cố - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1,2 SGK. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Tìm hiểu thêm về sán kí sinh. 44
  45. Ngày soạn : 1 / 12/ 2017 Ngày giảng: TIẾT 15 + 16 +17:CHỦ ĐỀ : NGÀNH GIUN ĐỐT I. LÍ DO CHỌN CHỦ ĐỀ : - Kiến thức ba bài có nội dung gần như giống nhau (ngành giun đốt) - Kiến thức ba bài sgk viết chưa có sự logic, các kiến thức về thái độ và kĩ năng thực hành qua bài chưa sâu. - Qua bài tôi muốn tích hợp nội dung tìm hiểu về môi trường tự nhiên đồng thời giáo dục kĩ năng sống cho học sinh biết bảo vệ môi trường tự nhiên. - Nếu xây dựng chủ đề dạy học trên học sinh và giáo viên rất thuận lợi trong việc sử dụng các hình thức, phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực. Hơn nữa, với khả năng của học sinh THCS - Chủ đề trên cũng dễ thực hiện, không làm xáo trộn nhiều đến chương trình dạy học, phù hợp với điều kiện nhà trường và giúp giáo viên, học sinh làm quen với chương trình, SGK mới. II. XÁC ĐỊNH CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ, NĂNG LỰC CẦN HÌNH THÀNH 1. Kiến thức: - Học sinh nhận biết được loài giun đất, chỉ rõ được cấu tạo ngoài (đốt, vòng tơ, đai sinh dục) và cấu tạo trong (một số nội quan). - Thực hiện kỹ thuật mổ từ cắm ghim để cố định mẫu vật trên bàn mổ, đến thực hiện các kỹ năng mổ, thực hiện cách tìm nội quan bằng kính lúp. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng làm việc nhóm. - Kỹ năng khai thác thông tin qua tranh hình. - Kỹ năng thao tác thực hành thí nghiệm. - Kỹ năng trình bày báo cáo, 3. Thái độ - Biết cách phòng tránh và bảo vệ cơ thể. - Có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên. 45
  46. - Tuyên truyền giáo dục bảo vệ môi trường và các sinh vật. 4. Năng lực cần hướng tới 4.1. Năng lực chung: 1. Năng lực tự học: - Học sinh phải xác định được mục tiêu học tập, tự đặt ra mục tiêu học tập để nỗ lực thực hiện: 2. Năng lực giải quyết vấn đề: - Thu thập thông tin từ các nguồn khác nhau: từ các nguồn tư liệu trong SGK, Internet để hoàn thành các công việc được giao. 3. NL tư duy sáng tạo - HS đề xuất được các biện pháp bảo vệ sinh vật quý đang bị tiệt chủng. 4. NL tự quản lý - Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập. 5. NL giao tiếp - Sử dụng ngôn ngữ, thái độ giao tiếp đúng mực. 6. NL hợp tác - Làm việc cùng nhau, chia sẻ kinh nghiệm. 7. NL sử dụng CNTT và truyền thông: - Kỹ năng truy cập và tra cứu thông tin trên mạng. 8. NL sử dụng ngôn ngữ - NL sử dụng Tiếng Việt. 4.2. Các năng lực chuyên biệt * Các kĩ năng khoa học 1. Quan sát: - Phân biệt được các ảnh hưởng của các yếu tố đến sinh vật qua việc quan sát 2. Xử lí và trình bày các số liệu: - Số liệu các sinh vật chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố ở các mức độ khác nhau. 3. Đưa ra các tiên đoán, nhận định: - Với các biện pháp bảo vệ để các sinh vật có môi trường sống phù hợp. 46
  47. III. NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN XÂY DỰNG TRONG CHỦ ĐỀ: Nội dung 1: Quan sát cấu tạo ngoài của giun đốt. Nội dung 2: Quan sát cấu tạo trong của giun đất Nội dung 3: Quan sát một số giun đốt khác IV. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao thấp ND 1: Quan Quan sát được Quan sát được Chỉ ra được cá sát cấu tạo đặc điểm cấu vòng tơ, Các đai hệ cơ quan ngoài của tạo ngoài của sinh dục, lỗ sinh trên cơ thể giun đất giun đất. dục giun đốt Nội dung 2: Chỉ ra được các . Có biện pháp Quan sát cấu cơ quan trong cơ hợp lý để vệ tạo trong của thể. sinh cơ thể và giun đất bảo vệ môi trường. Nội dung 3 : Kể tên được Bảo vệ cở thể Quan sát một một số loài và vệ sinh môi số giun đốt giun đốt khác trường. khác V. HỆ THỐNG CÂU HỎI/BÀI TẬP CỤ THỂ HÓA CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Nội dung 1: 1. Làm thế nào để quan sát được vòng tơ? Quan sát đặc 2. Dựa vào đặc điểm nào để xác định mặt lưng, mặt bụng? điểm cấu tạo ngoài của 3. Tìm đai sinh dục, lỗ sinh dục dựa vào đặc điểm nào? giun đất. Nội dung 2 4. Trình bày cách quan sát cấu tạo ngoài của giun đất? Quan sát đặc 5. Trình bày thao tác mổ và cách quan sát cấu tạo trong của giun điểm cấu tạo trong của đất? giun đất. Nội dung 3 : 6. Dựa vào thực tế địa phương hãy kể thêm tên các loài giun dốt Quan sát một khác? số giun đốt 7. Trình bày đặc điểm cấu tạo lối sống của các loại giun đốt? khác 47
  48. VI. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Học sinh nhận biết được loài giun đất, chỉ rõ được cấu tạo ngoài (đốt, vòng tơ, đai sinh dục) và cấu tạo trong (một số nội quan). - Thực hiện kỹ thuật mổ từ cắm ghim để cố định mẫu vật trên bàn mổ, đến thực hiện các kỹ năng mổ, thực hiện cách tìm nội quan bằng kính lúp. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng làm việc nhóm. - Kỹ năng khai thác thông tin qua tranh hình. - Kỹ năng thao tác thực hành thí nghiệm. - Kỹ năng trình bày báo cáo, 3. Thái độ - Biết cách phòng tránh và bảo vệ cơ thể. - Có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên. - Tuyên truyền giáo dục bảo vệ môi trường và các sinh vật. - Giáo dục ý thức tự giác, kiên trì và tinh thần hợp tác trong giờ học thực. 4. Năng lực cần hướng tới 4.1. Năng lực chung: 1. Năng lực tự học: - Học sinh phải xác định được mục tiêu học tập, tự đặt ra mục tiêu học tập để nỗ lực thực hiện: 2. Năng lực giải quyết vấn đề: - Thu thập thông tin từ các nguồn khác nhau: từ các nguồn tư liệu trong SGK, Internet để hoàn thành các công việc được giao. 3. NL tư duy sáng tạo - HS đề xuất được các biện pháp bảo vệ sinh vật quý đang bị tiệt chủng. 4. NL tự quản lý - Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập. 5. NL giao tiếp - Sử dụng ngôn ngữ, thái độ giao tiếp đúng mực. 6. NL hợp tác 48
  49. - Làm việc cùng nhau, chia sẻ kinh nghiệm. 7. NL sử dụng CNTT và truyền thông: - Kỹ năng truy cập và tra cứu thông tin trên mạng. 8. NL sử dụng ngôn ngữ - NL sử dụng Tiếng Việt. 4.2. Các năng lực chuyên biệt * Các kĩ năng khoa học 1. Quan sát: - Quan sát mẫu vật và hình ảnh phân biệt được các bộ phận của sinh vật. 2. Đưa ra các tiên đoán, nhận định: - Phân biệt được các ngành động vật. - Có các biện pháp bảo vệ để các sinh vật có môi trường sống phù hợp. II. Hình thức, phương pháp, kĩ thuật dạy học - Hình thức: Hoạt động độc lập, hoạt động nhóm. - Phương pháp: Phương pháp dạy học nhóm. - Kỹ thuật: Động não, III. Chuẩn bị + Giáo viên: - GV: Bộ đồ mổ - Tranh câm hình 16.1 – 16.3 SGK. + Học sinh: - HS: Chuẩn bị :1-2 con giun đất - Học kĩ bài giun đất IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học. 1.Tổ chức: Ngày giảng Thứ Tiết Lớp Sĩ số (vắng) Ghi chú dạy 2.Kiểm tra bài cũ: 49
  50. - Kiểm tra mẫu vật và kiến thức cũ. 3.Tổ chức các hoạt động: HĐ1: Hoạt động khởi động: * Phương án 1: - GV mở hình ảnh hoạt động sống của một số loài giun đốt. - HS quan sát hình ảnh một số loài thuộc ngành giun đốt, đặt tên cho các loài đó. - Để biết được đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống của ngành giun đốt ta đi tìm hiểu trong chủ đề này. * Phương án 2 - GV cho học sinh quan sát mẫu vật con giun đất mà HS đã chuẩn bị. để biết đươc đạc điểm cấu tạo và hoạt động sống của ngành giun đất ta tìm hiểu trong chủ đề này. HĐ2: Hình thành kiến thức mới . 50
  51. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Thực hành quan sát tim hiểu cấu tạo ngoài, cách di chuyển, dinh dưỡng của giun dất * Chuyển giao nhiệm vụ: - Chia lớp thành 3 nhóm. - mỗi nhóm làm việc tập chung hoàn thành nội dung sau: 1. Cách sử lý mẫu vật - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK ở mục * HS thực hiện nhiệm vụ:  trang 56 và thao tác luôn. - Rửa sạch đất ở cơ thể giun, làm - Cá nhân tự đọc thông tin và ghi nhớ kiến giun chết trong hơi ete hay cồn thức. loãng - Dể giun lên khay mổ và quan sát. - Trong nhóm cử 1 người tiến hành (lưu ý dùng hơi ete hay cồn vừa phải). - GV kiểm tra mẫu thực hành, nếu nhóm nào chưa làm được, GV hướng dẫn thêm. - Thao tác thật nhanh. * Báo cáo kết quả: - Đại diện nhóm trình bày cách xử lí mẫu. - Yêu cầu HS trình bày cách xử lí mẫu? 2. Quan sát cấu tạo ngoài * Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu các nhóm: + Quan sát các đốt, vòng to. + Xác định mặt lưng và mặt bụng. + Tìm đai sinh dục. - Trong nhóm đặt giun lên giấy quan sát bằng kính lúp, thống nhất đáp án, hoàn thành yêu cầu của GV. - Làm thế nào để quan sát được vòng tơ? - Dựa vào đặc điểm nào để xác định mặt lưng, mặt bụng? -Tìm đai sinh dục, lỗ sinh dục dựa vào51 đặc điểm nào? * HS thực hiện nhiệm vụ: + Quan sát vòng tơ  kéo giun thấy lạo xạo. + Dựa vào màu sắc để xác định mặt lưng và mặt bụng của giun đất. + Tìm đai sinh dục: phía đầu, kích thước bằng 3 đốt, hơi thắt lại màu nhạt hơn. - HS trao đổi câu hỏi: - GV cho HS làm bài tập: chú thích * Đánh giá kết quả thực hiện: vào hình 16.1 (ghi vào vở). - GV thông báo đáp án đúng: 16.1 A. 1- Lỗ - Các nhóm dựa vào đặc điểm mới miệng; 2- Đai sinh dục; 3- Lỗ hậu môn; quan sát, thống nhất đáp án. Hình 16.1B : 4- Đai sinh dục; 3- Lỗ cái; 5- * Báo cáo kết quả. Lỗ đực. Hình 16.1C: 2- Vòng tơ quanh - Đại diện các nhóm chữa bài, đốt. nhóm khác bổ sung. Hoạt động 2 : Quan sát cấu tạo trong. 1, Cách mổ. * Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu: + HS các nhóm quan sát hình 16.2 đọc các thông tin trong SGK trang 57. + Thực hành mổ giun đất. * HS thực hiện nhiệm vụ: - Nhóm HS thực hành mổ giun theo - GV: mổ động vật không xương sống chú hướng dẫn của GV. ý: + Mổ mặt lưng, nhẹ tay đường kéo ngắn, lách nội quan từ từ, ngâm vào nước. + Ở giun đất có thể xoang chứa dịch liên quan đến việc di chuyển của giun đất. - GV hướng dẫn: + Dùng kéo nhọn tách nhẹ nội quan. + Dựa vào hình 16.3A nhận biết các bộ phận của hệ tiêu hoá. + Dựa vào hình 16.3B SGK, quan sát bộ phận sinh dục. + Gạt ống tiêu hoá sang bên để quan sát hệ thần kinh màu trắng ở bụng. + Hoàn thành chú thích ở hình 16B và 16C SGK. *Đánh giá kết quả: * Báo cáo kết quả: - GV quan sát và hướng dẫn các nhóm mổ - GV kiểm tra các nhóm bằng cách chưa đúng. yêu cầu chỉ các nội quan trên mẫu GV gọi đại diện 1-3 nhóm: mổ. + Trình bày cách quan sát cấu tạo - HS hoàn thành nội dung kiến thức ngoài của giun đất? vào vở ghi. + Trình bày thao tác mổ và cách quan sát cấu tạo trong của giun đất? + Nhận xét giờ và vệ sinh. Hoạt động 3 : Quan sát một số giun đốt khác * Chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS quan sát tranh hình vẽ giun đỏ, rươi, róm biển. - Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK trang 59, trao đổi nhóm hoàn thành bảng 1. * HS thực hiện nhiệm vụ: - Cá nhân HS tự quan sát tranh hình, đọc thông tin SGK, ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến và hoàn thành nội dung bảng 1. * Báo cáo kết quả: + Chỉ ra được lối sống của các đại diện giun đốt. + 1 số cấu tạo phù hợp với lối sống. *Đánh giá kết quả: - Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả ở từng nội dung. - Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung.
  52. Bảng phụ : Bảng 1: Đa dạng của ngành giun đốt STT Đa dạng Môi trường sống Lối sống Đại diện 1 Giun đất - Đất ẩm - Chui rúc 2 Đỉa - Nước ngọt, mặn, nước lợ - Kí sinh ngoài 3 Rươi - Nước lợ - Tự do 4 Giun đỏ - Nước ngọt - Định cư 5 Vắt - Đất, lá cây - Tự do 6 Róm biển - Nước mặn - Tự do HĐ 3. Luyện tập: - GV kẻ sẵn bảng 1 vào bảng phụ để HS chữa - Đại diện các nhóm lên bảng bài. ghi kết quả ở từng nội dung. - GV gọi nhiều nhóm lên chữa bài. - GV ghi ý kiến bổ sung của từng nội dung để HS tiện theo dõi. - GV thông báo các nội dung đúng và cho HS theo dõi bảng 1 chuẩn kiến thức. HĐ 4. Vận dụng: - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự - Giun đốt có nhiều loài: vắt, đỉa, đa dạng của giun đốt về số loài, lối sống, róm biển, giun đỏ. môi trường sống. - Sống ở các môi trường: đất ẩm, nước, lá cây. - Giun đốt có thể sống tự do, định cư hay chui rúc. HĐ 5. Tìm tòi, mở rộng - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Vai trò của giun đốt ? + Để nhận biết đại diện ngành giun đốt cần dựa vào đặc điểm cơ bản nào? 4. Vận dụng - Củng cố - Viết thu hoạch theo nhóm - Làm bài tập 4 tr.61. 52
  53. 5. Giao nhiệm vụ về nhà : - Viết thu hoạch theo nhóm. - Kẻ bảng 1, 2 trang 60 SGK vào vở. - Chuẩn bị nội dung bài kiểm tra. 53
  54. Ngày soạn: Ngyà dạy : TIẾT 18 KIỂM TRA 1 TIẾT A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu thêm kiến thức cho học sinh qua chương I, II, III - Đánh giá được mức độ tiếp thu của học sinh từ đó phân loại học sinh để có biện pháp bồi dưỡng, phụ đạo. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng diễn đạt,phân tích,so sánh 3. Thái độ: Giáo dục ý thức làm bài tự giác, nghiêm túc, trình bày rõ ràng, đẹp. B. ĐỀ KIỂM TRA Thiết kế ma trận đề 54
  55. Vận dụng Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Chủ đề thấp cao TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Ngành động vật nguyên sinh Số câu Số câu : 2 Số câu : 2 Số câu : 4 TN 10% = Tỷ lệ : 15% Tỷ lệ : 15% 1 1,0d Điểm: 0,5 Điểm: 0,5 Tỷ lệ : 1TL 17,5 % 70% = 1đ Điểm : 1 2. Ngành ruột khoang Số câu : Số câu: 2 Số câu: 2 4 TN 10%= Tỷ lệ: 15% Tỷ lệ: 15% 1d Điểm: 0,5 Điểm: 0,5 3 . Các . ngành giun Số câu Số Số câu: 4 Số Số câu: 2TN 5% câu: Tỷ lệ: 30% câu: 1 =0,5 d 1 Điểm: 1 1 Tỷ lệ: 3 TL 52,5 % Tỷ Tỷ 25% = 6đ lệ: lệ: Điểm: 2 20% 25% Điểm Điểm : 2 : 2 Tổng Số câu:5 Số câu:9 Số câu:1 Số câu:1 Số câu: Điểm:3 Điểm:4 Điểm:2 Điểm:1 10TN30%= Tỷ lệ:30 % Tỷ lệ: 40% Tỷ lệ: 20% Tỷ lệ:10% 2đ 4TL70%= 8đ I. TRẮC NGHIỆM: 2 điểm Khoanh tròn 1 chữ cái A, B, C, D đứng trước phương án trả lời đúng. Câu 1. Môi trường sống của trùng roi xanh là: A. Ao, hồ, ruộng. B. Biển. C. Cơ thể người. D. Cơ thể động vật. Câu 2. Hình thức dinh dưỡng của trùng biến hình là: A. Tự dưỡng. B. Dị dưỡng. 55
  56. C. Cộng sinh. D. Tự dưỡng và dị dưỡng. Câu 3. Trùng sốt rét truyền vào máu người qua động vật nào? A. Ruồi vàng B. Bọ chó C. Bọ chét D. Muỗi Anôphen Câu 4. Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh: A. Gây bệnh cho người và động vật khác. B. Di chuyển bằng tua. C. Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhiệm mọi chức năng sống. D. Sinh sản hữu tính. Câu 5. Thủy tức di chuyển bằng cách nào? A. Roi bơi. B. Kiểu lộn đầu và roi bơi. C. Kiểu sâu đo. D. Kiểu sâu đo và kiểu lộn đầu. Câu 6. Đa số đại diện của ruột khoang sống ở môi trường nào? A. Sông. B. Biển. C. Suối. D. Ao, hồ. Câu 7. Đặc điểm cấu tạo nào chứng tỏ sứa thích nghi với lối sống di chuyển tự do. A. Cơ thể hình dù, lỗ miệng ở dưới, có đối xứng tỏa tròn. B. Cơ thể hình trụ. C. Có đối xứng tỏa tròn. D. Có 2 lớp tế bào và có đối xứng tỏa tròn. Câu 8. Cành san hô thường dùng trang trí là bộ phận nào của cơ thể chúng. A. Miệng. B. Tua miệng. C. Khung xương đá vôi. D. Miệng và tua miệng. Câu 9.Lớp cuticun bọc ngoài cơ thể giun tròn có tác dụng gì? A. Như bộ áo giáp tránh sự tấn công của kẻ thù. B. Như bộ áo giáp giúp không bị tiêu hủy bởi dịch tiêu hóa trong ruột non. C. Giúp cơ thể luôn căng tròn. D. Giúp cơ thể dễ di chuyển. Câu 10. Vai trò của giun đất đối với đất trồng trọt: A. Làm cho đất tơi xốp. B. Làm tăng độ màu cho đất. C. Làm mất độ màu của đất. D. Làm cho đất tơi xốp và tăng độ màu cho đất. II. TỰ LUẬN: (8 điểm) Câu 1: ( 2điểm ) Vẽ sơ đồ vòng đời của giun đũa? Câu 2 : ( 3 điểm ) Bằng sự hiểu biết, em hãy nêu các biện pháp chính đề phòng chống giun đũa kí sinh ở người? Câu 3: ( 2 điểm ) Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với đời sống trong đất? Câu 4 : ( 1 điểm ) : Khi di chuyển , roi hoạt động như thế nào khiến cho cơ thể trùng roi vừa tiến vừa xoay mình ? C. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Phần trắc nghiệm. (2đ): Mỗi ý đúng được 0,25đ. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 56
  57. Đáp A B D C D B A C B D án Tự luận: 8 điểm. Câu Nội dung Điểm 1 Vẽ sơ đồ vòng đời. 2 Trứng giun Đường di chuyển ấu trùng (ruột non Máu Tim, gan Ruột non rồi kí sinh tại đây) 2 - Ăn uống vệ sinh, không ăn rau sống, không uống nước lã; rửa tay 1,5 trước khi ăn và kết hợp với vệ sinh cộng đồng. 0,5 - Tẩy giun 1 đến 2 lần / năm. 3 Đặc điểm thích nghi: - Cơ thể dài, phân đốt. 0,5 - Các đốt phần đầu có thành cơ phát triển 0,5 - Chi bên tiêu giảm, có vòng tơ ở xung quanh mỗi đốt làm chỗ dựa 1 chui rúc trong đất. 4 - Khi di chuyển chiếc roi khoan vào nước giúp cho cơ thể vừa tiến 1 vừa xoay mình . D. TIẾN TRÌNH 1. Tổ chức: Ngày giảng Lớp Sĩ số Học sinh vắng 7A 7B 2. Kiểm tra: - Đọc chép đề - Quan sát học sinh làm bài 3. Thu bài và nhận xét giờ: *Ưu điểm: *Nhược điểm: 4.HDVN: - Làm lại bài kiểm tra 57
  58. Ngày soạn: 25/10/2017 CHƯƠNG V: NGÀNH THÂN MỀM TIẾT 19 TRAI SÔNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm được vì sao trai sông được xếp vào ngành thân mềm. - Giải thích được đặc điểm cấu tạo của trai thích nghi với đời sống ẩn mình trong bùn cát. - Nắm được các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của trai. - Hiểu rõ khái niệm: áo, cơ quan áo. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC - Tranh phóng to hình 18.2; 18.3; 18.4 SGK. - Mẫu vật: con trai, vỏ trai. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức Ngày giảng Lớp Sĩ số Học sinh vắng 7A 7B 7C 2. Kiểm tra bài cũ - Điền chú thích vào H18.3 SGK. 3. Bài học GV giới thiệu ngành thân mềm có mức độ cấu tạo như giun đốt nhưng tiến hoá theo hướng: có vỏ bọc ngoài, thân mềm không phân đốt. Giới thiệu đại diện nghiên cứu là con trai sông. 58
  59. Hoạt động 1: Hình dạng, cấu tạo Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm của vỏ và cơ thể trai. Giải thích các khái niệm; áo, khoang áo. Hoạt động của GV và HS Nội dung Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Hình dạng cấu tạo - GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK. a. Vỏ trai ? Muốn mở vỏ trai quan sát phải làm như thế nào? - Có 2 mảnh vỏ, gồm 3 lớp: ? Mài mặt ngoài vỏ trai ngửi thấy có mùi + Lớp sừng. khét, vì sao? + Lớp đá vôi. ? Trai chết thì mở vỏ, tại sao? + Lớp xà cừ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập b. Cơ thể trai - GV gọi HS giới thiệu đặc điểm vỏ trai trên - Cơ thể trai có 2 mảnh vỏ bằng đá vôi mẫu vật. che chở bên ngoài - GV giới thiệu vòng tăng trưởng vỏ. - Cấu tạo: - Yêu cầu các nhóm thảo luận. + Ngoài: áo trai tạo thành khoang áo, - GV tổ chức thảo luận giữa các nhóm. có ống hút và ống thoát nước Bước 3: Báo cáo kết quả + Giữa tấm mang Từng nhóm báo cáo nhóm khác nhận xét bổ + Trong là thân trai sung - Chân rìu. Bước 4: Đánh giá GV chốt kiến thức đúng - GV giải thích cho HS vì sao lớp xà cừ óng ánh màu cầu vồng. Hoạt động 2: Di chuyển Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình 18.4 SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi: - Chân trai hình lưỡi rìu thò ra thụt vào, ? Trai di chuyển như thế nào? kết hợp đóng mở vỏ để di chuyển. - GV chốt lại kiến thức. - GV mở rộng: chân thò theo hướng nào, thân chuyển động theo hướng đó. Hoạt động 3: Dinh dưỡng Hoạt động của GV và HS Nội dung 59
  60. - GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK, thảo luận nhóm và trả lời: - Thức ăn: động vật nguyên sinh và vụn ? Nước qua ống hút và khoang áo đem gì hữu cơ. đến cho miệng và mang trai? - Oxi trao đổi qua mang. ? Nêu kiểu dinh dưỡng của trai? - GV chốt lại kiến thức. ? Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như thế nào với môi trường nước? Nếu HS không trả lời được, GV giải thích vai trò lọc nước. Hoạt động 4: Sinh sản Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: - Trai phân tính. ? Ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển - Trứng phát triển qua giai đoạn ấu thành ấu trùng trong mang trai mẹ? trùng. ? Ý nghĩa giai đoạn ấu trùng bám vào mang và da cá? - GV chốt lại đặc điểm sinh sản. 4. Củng cố - HS làm bài tập trắc nghiệm Khoanh tròn vào câu đúng: 1. Trai xếp vào ngành thân mềm vì có thân mềm không phân đốt. 2. Cơ thể trai gồm 3 phần đầu trai, thân trai và chân trai. 3. Trai di chuyển nhờ chân rìu. 4. Trai lấy thức ăn nhờ cơ chế lọc từ nước hút vào. 5. Cơ thể trai có đối xứng 2 bên. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Sưu tầm tranh, ảnh của một số đại diện thân mềm. 60
  61. Ngày soạn: 25/10/2017 TIẾT 20 THỰC HÀNH: QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS quan sát cấu tạo đặc trưng của một số đại diện thân mềm. - Phân biệt được các cấu tạo chính của thân mềm từ vỏ, cấu tạo ngoài đến cấu tạo trong. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng sử dụng kính lúp. - Kĩ năng quan sát đối chiếu mẫu vật với hình vẽ. 3. Thái độ: Giáo dục thái độ nghiêm túc, cẩn thận. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC - Mẫu trai, ốc, mực để quan sát cấu tạo ngoài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Ổn định tổ chức Ngày giảng Lớp Sĩ số Học sinh vắng 7A 7B 7C 61
  62. 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Nội dung thực hành Hoạt động 1: Tổ chức thực hành: - GV nêu yêu cầu của tiết thực hành. - Phân chia các nhóm thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. Hoạt động 2: Tiến trình thực hành. Hoạt động của GV và HS Nội dung Bước 1: Chuyển gioa nhiệm vụ học tập GV hướng dẫn nội dung quan sát: a. Quan sát cấu tạo vỏ - Trai: Phân biệt: Đầu, đuôi; đỉnh vòng tăng trưởng; bản lề 1. Quan sát cấu tạo vỏ - Ốc: Quan sát vỏ ốc, đối chiếu H20.2 SGK tr.68 a.Trai để nhận biết các bộ phận , chú thích bằng số vào hình. - Đầu, đuôi - Mực: Quan sát mai mực, đối chiếu H20.3 SGK - Đỉnh,vòng tăng trưởng tr.69 để chú thích số vào hình - Bản lề b. Quan sát cấu tạo ngoài b. Ốc - Trai: quan sát mẫu vật phân biệt: áo trai, khoang - Chú thích số vào H20.2 áo, mang; thân trai, chân trai; cơ khép vỏ . Đối chiếu c. Mực mẫu vật với H20.4 tr.69→ Điền chú thích bằng số vào - Chú thích số vào H20.3 hình. 2. Quan sát cấu tạo ngoài - Ốc: Quan sát mẫu vật, nhận biết các bộ phận: Đối chiếu với mẫu vật để Tua, mắt lỗ miệng, chân thân, nhận biết các bộ phận và chú Điền chú thích bằng số vào H20.1 tr.68 thích bằng số vào hình. - Mực quan sát mẫu nhận biết các bộ phận sau đó chú thích vào H20.5 tr.69 3. Quan sát cách di chuyển c. Quan sát cấu tạo trong. Học sinh quan sát cách di - GV cho HS quan sát mẫu mổ sẵn cấu tạo trong chuyển đối chiếu với hình vẽ của mực . 18.4 và 19.1 ` - Đối chiếu mẫu mổ với tranh vẽ→ phân biệt các SGK, thảo luận tìm ra cách di cơ quan . chuyển. - Thảo luận trong nhóm→ Điền số vào ô trống của chú thích H20.6 tr.70 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS tiến hành quan sát. - HS tiến hành quan sát theo các nội dung đã hướng dẫn. - GV đi tới các nhóm kiểm tra việc thực hiện của HS hỗ trợ các nhóm yếu . 62
  63. - HS quan sát đến đâu ghi chép đến đó. Bước 3: Báo cáo Viết thu hoạch. - Hoàn thành chú thích các H20.1- 6 . - Hoàn thành bảng thu hoạch (mẫu SGK tr.70) 4. Bước 4: Đánh giá Đánh giá - nhận xét - Giáo viên đánh giá nhận xét tinh thần, thái độ của các nhóm - Học sinh thu dọn vệ sinh 5. Hướng dẫn về nhà: - Hoàn thành bài thu hoạch - Tìm hiểu cấu tạo trong thân mềm tiết sau thực hành. Ngày soạn: 28/10/2017 TIẾT 21 THỰC HÀNH: QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM (TIẾP) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS quan sát cấu tạo đặc trưng của một số đại diện thân mềm. - Phân biệt được các cấu tạo chính của thân mềm từ vỏ, cấu tạo ngoài đến cấu tạo trong. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ sử dụng kính lúp. - Kĩ năng quan sát đối chiếu mẫu vật với hình vẽ. 3. Thái độ: Giáo dục thái độ nghiêm túc, cẩn thận. 63
  64. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC - Mẫu trai, mực mổ sẵn. - Mẫu trai, ốc, mực để quan sát cấu tạo ngoài. - Tranh, mô hình cấu tạo trong của trai mực. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức Ngày giảng Lớp Sĩ số Học sinh vắng 7A 7B 7C 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài học Hoạt động 1: Tổ chức thực hành Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV nêu yêu cầu của tiết thực hành như - HS trình bày sự chuẩn bị của mình. SGK. - Phân chia nhóm thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. Hoạt động 2: Tiến trình thực hành Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV hướng dẫn nội dung quan sát: a. Quan sát cấu tạo vỏ: - Trai : + Đầu, đuôi + Đỉnh, vòng tăng trưởng + Bản lề - Ốc: quan sát mai mực, đối chiếu hình 20.2 SGK trang 68 để nhận biết các bộ phận, chú thích bằng số vào hình. - Mực: quan sát mai mực, đối chiếu hình 20.3 SGK trang 69 để chú thích số vào hình. b. Quan sát cấu tạo ngoài: - Trai: quan sát mẫu vật phân biệt: + Áo trai + Khoang áo, mang + Thân trai, chân trai + Cơ khép vỏ. Đối chiếu mẫu vật với hình 20.4 SGK trang 69, điền chú thích vào hình. - Ốc: Quan sát mẫu vật, nhận biết các bộ phận: tua, mắt, lỗ miệng, chân, thân, lỗ thở. - Bằng kiến thức đã học chú htích bằng số vào hình 20.5 SGK trang 69. c. Quan sát cấu tạo trong 64
  65. - GV cho HS quan sát mẫu mổ sẵn cấu tạo trong của mực. - Đối chiếu mẫu mổ với tranh vẽ, phân biệt các cơ quan. - Thảo luận trong nhóm và điền số vào ô trống của chú thích hình 20.6 SGK trang 70. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS tiến hành quan sát: - HS tiến hành quan sát theo các nội dung đã hướng dẫn. - GV đi tới các nhóm kiểm tra việc thực hiện của SH, hỗ trợ các nhóm yếu. - HS quan sát đến đâu ghi chép đến đó. Bước 3: Báo cáo Viết thu hoạch - Hoàn thành chú thích các hình 20 (1-6). - Hoàn thành bảng thu hoạch (theo mẫu trang 70 SGK). 4. Bước 4: Đánh giá Nhận xét - đánh giá - Nhận xét tinh thần, thái độ của các nhóm trong giờ thực hành. - Kết quả bài thu hoạch sẽ là kết quả tường trình. GV công bố đáp án đúng, các nhóm sửa chữa đánh giá chéo. Động vật có đặc điểm tương ứng TT Ốc Trai Mực Đặc điểm cần quan sát 1 Số lớp cấu tạo vỏ 3 3 1 2 Số chân (hay tua) 1 1 10 3 Số mắt 2 không 2 4 Có giác bám không không 5 Có lông trên tua miệng không không có 6 Dạ dày, ruột, gan, túi mực. có có có - Các nhóm thu dọn vệ sinh. 5. Dặn dò - Tìm hiểu vai trò của thân mềm. - Kẻ bảng 1, 2 trang 72 SGK vào vở. Ngày soạn: 28/10/2017 TIẾT 22 ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM 65
  66. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - HS nắm được sự đa dạng của ngành thân mềm. - Trình bày được đặc điểm chung và ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh. - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ nguồn lợi từ thân mềm. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC - Tranh phóng to hình 21.1 SGK. - Bảng phụ ghi nội dung bảng 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức Ngày giảng Lớp Sĩ số Học sinh vắng 7A 7B 7C 2. Kiểm tra bài cũ - Điền chú thích vào hình 18.3 SGK 3. Bài học Ngành thân mềm có số loài rất lớn, chúng có cấu tạo và lối sống phong phú. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đặc điểm và vai trò của thân mềm. Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung Mục tiêu: Thông qua bài tập HS thấy được sự đa dạng của thân mềm và rút ra được đặc điểm của ngành. Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát - Đa dạng: hình 21 và hình 19 SGK thảo luận nhóm + Kích thước: To, nhỏ và trả lời câu hỏi: + Môi trường sống: Ao, hồ, song, biển ? Nêu cấu tạo chung của thân mềm? + Tập tính: Bò chậm chạp, vùi lấp, di - Lựa chọn các cụm từ để hoàn thành chuyển nhanh. bảng 1. - Đặc điểm chung của ngành thân mềm: - GV treo bảng phụ, gọi HS lên làm bài. + Thân mềm không phân đốt. - GV chốt lại kiến thức. + Có vỏ đá vôi, + Khoang áo phát triển. + Ống tiêu hoá phân hoá. + Cơ quan di chuyển thường đơn giản. Riêng mực và bạch tuộc thích nghi với lối sống săn mồi và di chuyển tích cực nên 66
  67. vỏ tiêu giảm và cơ quan di chuyển phát triển. Các đặc Đặc điểm cơ thể Khoang Kiểu vỏ đá Không điểm Nơi sống Lối ống Thân Phân áo phát vôi phân mềm đốt triển đốt Đại diện 1. Trai sông Nước ngọt Vùi lấp 2 mảnh X X X 2. Sò Nước lợ Vùi lấp 2 mảnh X X X 3. Ốc sên Cạn Bò chậm Xoắn ốc X X X 4. Ốc vặn Nước ngọt Bò chậm Xoắn ốc X X X 5. Mực Bơi Biển Tiêu giảm X X X nhanh - Từ bảng trên GV yêu cầu HS thảo luận: ? Nhận xét sự đa dạng của thân mềm? ? Nêu đặc điểm chung của thân mềm? Hoạt động 2: Vai trò của thân mềm Mục tiêu: HS nắm được ý nghĩa thực tiễn của thân mềm và lấy được các ví dụ cụ thể ở địa phương. Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS làm bài tập bảng 2 trang Vai trò của thân mềm 72 SGK. - Lợi ích: - GV gọi HS hoàn thành bảng. + Làm thực phẩm cho con người. - GV chốt lại kiến thức sau đó cho SH + Nguyên liệu xuất khẩu. thảo luận: + Làm thức ăn cho động vật. ? Ngành thân mềm có vai trò gì? + Làm sạch môi trường nước. ? Nêu ý nghĩa của vỏ thân mềm? + Làm đồ trang trí, trang sức. - Tác hại: + Là vật trung gian truyền bệnh. + Ăn hại cây trồng. 4. Củng cố Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - HS làm bài tập trắc nghiệm: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Mực và ốc sên thuộc ngành thân mềm vì: a. Thân mềm, không phân đốt. 67
  68. b. Có khoang áo phát triển. c. Cả a và b. Câu 2: Đặc điểm nào dưới dây chứng tỏ mực thích nghi với lối di chuyển tốc độ nhanh. a. Có vỏ cơ thể tiêu giảm. b. Có cơ quan di chuyển phát triển. c. Cả a và b. Câu 3: Những thân mềm nào dưới đây có ahị: a. Ốc sên, trai, sò. b. Mực, hà biển, hến. c. Ốc sên, ốc đỉa, ốc bươu vàng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập Hoạt động nhóm làm bài tập trên Bước 3: Báo cáo ĐẠi diện các nhóm trình bày nhóm khác nhận xét bổ sung Bước 4: Đánh giá Giá viên nhận xét thông báo đáp án đúng 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị theo nhóm: con tôm sông còn sống, tôm chín. 68
  69. Ngày soạn: 4/11/2016 CHƯƠNG IV: NGÀNH CHÂN KHỚP LỚP GIÁP XÁC TIẾT 23 THỰC HÀNH: QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI, HOẠT ĐỘNG SỐNG CỦA TÔM SÔNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm được vì sao tôm được xếp vào ngành chân khớp, lớp giáp xác. - Giải thích được các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của tôm. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật. - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC + GV: Tranh cấu tạo ngoài của tôm. - Mẫu vật: tôm sông - Bảng phụ nội dung bảng 1, các mảnh giấy rời ghi tên, chức năng phần phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức Ngày giảng Lớp Sĩ số Học sinh vắng 7A 7B 7C 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới GV giới thiệu đặc điểm chung ngành chân khớp và đặc điểm lớp giáp xác như SGK. Giới hạn nghiên cứu là đại diện con tôm sông. Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển Mục tiêu: HS giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của tôm thích nghi với đời sống ở nước, xác định được vị trí, chức năng của các phần phụ. Vỏ cơ thể 69
  70. Hoạt động của GV và HS Nội dung Bước 1: Chuyển gioa nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn HS quan sát mẫu tôm, thảo 1. Quan sát cấu tạo ngoài luận nhóm và trả lời các câu hỏi: a. Vỏ cơ thể ? Cơ thể tôm gồm mấy phần? - Quan sát đặc điểm vỏ cơ thể. ? Nhận xét màu sắc vỏ tôm? Các nhóm tiến hành quan sát ? Bóc một vài khoanh vỏ, nhận xét độ cứng? ? Khi nào vỏ tôm có màu hồng? b. Các phần phụ của tôm Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Cơ thể tôm chia làm 2 phần: Quan sát theo nhóm: Yêu cầu hs quan sát và - Phần đầu - ngực: Mắt, râu, chân ghi lại các bộ phận đó hàm, chân ngực - Phần bụng: Chân bụng,tấm lái Bước 3: Báo cáo + Vẻ lại cấu tạo ngoài của tôm đã quan sát được và ghi chú thích. Bước 4: Đánh giá - GV chốt lại kiến thức. - GV cho HS quan sát tôm sống ở các địa điểm khác nhau, giải thích ý nghĩa hiện tượng tôm có màu sắc khác nhau (màu sắc môi trường  tự vệ). Hoạt động 2: Các phần phụ và chức năng Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát tôm theo các Cơ thể tôm sông gồm: bước: - Đầu ngực: + Quan sát mẫu, đối chiếu hình 22.1 + Mắt, râu định hướng phát hiện SGK, xác định tên, vị trí phần phụ trên mồi. con tôm sông. + Chân hàm: giữ và xử lí mồi. + Quan sát tôm hoạt động để xác định + Chân ngực: bò và bắt mồi. chức năng phần phụ. - Bụng: - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 trang + Chân bụng: bơi, giữ thăng bằng, 75 SGK. ôm trứng (con cái). - GV treo bảng phụ gọi SH dán các mảnh + Tấm lái: lái, giúp tôm nhảy. giấy rời. - Gọi HS nhắc lại tên, chức năng các phần phụ. 70
  71. Hoạt động 3: Di chuyển Hoạt động của GV và HS Nội dung ? Tôm có những hình thức di chuyển nào? 2. Di chuyển ? Hình thức nào thể hiện bản năng tự vệ - Có 3 hình thức di chuyển: của tôm? + Bò - Quan sát các hình thức di chuyển + Bơi: tiến, lùi. - Quan sát hoạt động sống về khả năng + Nhảy. bắt mồi. Yêu cầu nêu được: 4. Củng cố - HS làm bài tập trắc nghiệm: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Tôm được xếp vào ngành chân khớp vì: a. Cơ thể chia 2 phần: Đầu ngực và bụng. b. Có phần phụ phân đốt, khớp động với nhau. c. Thở bằng mang. Câu 2: Tôm thuộc lớp giáp xác vì: a. Vỏ cơ thể bằng kitin ngấm canxi nên cứng như áo giáp. b. Tôm sống ở nước. c. Cả a và b. Câu 3: Hình thức di chuyển thể hiện bản năng tự vệ của tôm a. Bơi lùi b. Bơi tiến c. Nhảy d. Cả a và c. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị thực hành theo nhóm: 2 con tôm sông còn sống. ___ 71
  72. Ngày soạn: 4/11/2017 TIẾT 24 THỰC HÀNH: MỔ VÀ QUAN SÁT TÔM SÔNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS mổ và quan sát cấu tạo mang: nhận biết phần gốc chân ngực và các lá mang. - Nhận biết một số nội quan của tôm như: hệ tiêu hoá, hệ thần kinh. - Viết thu hoạch sau buổi thực hành bằng cách tập chú thích đúng cho các hình câm trong SGK. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng mổ động vật không xương sống. - Biết sử dụng các dụng cụ mổ. 3. Thái độ: Giáo dục thái độ nghiêm túc, cẩn thận. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC - Tôm sông còn sống: 8 con. - Chậu mổ, bộ đồ mổ, kính lúp, ghim. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức Ngày giảng Lớp Sĩ số Học sinh vắng 7A 7B 7C 72
  73. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới Hoạt động 1: Tổ chức thực hành - GV nêu yêu cầu của tiết thực hành như SGK. - Phân chia nhóm thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. Hoạt động 2: Tiến trình thực hành Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV hướng dẫn nội dung thực hành Mổ và quan sát mang tôm - GV hướng dẫn cách mổ như hướng dẫn ở hình 23.1 A, B (SGK trang 77). - Dùng kính lúp quan sát 1 chân ngực kèm lá mang, nhận biết các bộ phận và ghi chú thích vào hình 23.1 thay các con số 1, 2, 3, 4. - Thảo luận ý nghĩa đặc điểm lá mang với chức năng hô hấp, điền vào bảng. Bảng 1: ý nghĩa đặc điểm của lá mang Đặc điểm lá mang Ý nghĩa - Bám vào gốc chân ngực - Tạo dòng nước đem theo oxi - Thành túi mang mỏng - Trao đổi khí dễ dàng - Có lông phủ - Tạo dòng nước Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ a. Mổ tôm - Cách mổ SGK. - Đổ nước ngập cơ thể tôm. - Dùng kẹp nâng tấm lưng vừa cắt bỏ ra ngoài. Bước 3: Báo cáo b. Quan sát cấu tạo các hệ cơ quan + Cơ quan tiêu hóa: - Đặc điểm: Thực quản ngắn, dạ dày có nàu tối. Cuối dạ dày có tuyến gan, ruột mảnh, hậu môn ở cuối đuôi tôm. - Quan sát trên mẫu mổ đối chiếu hình 23.3A (SGK trang 78) nhận biết các bộ phận của cơ quan tiêu hoá. - Điền chú thích vào chữ số ở hình 23.3B. + Cơ quan thần kinh - Cách mổ: dùng kéo và kẹp gỡ bỏ toàn bộ nội quan, chuỗi hạch thần kinh màu sẫm sẽ hiện ra, quan sát các bộ phận của cơ quan thần kinh. + Cấu tạo: Bước 4: Đánh giá 73
  74. 4. Tổng kết - Giáo viên nhận xét 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị thực hành theo nhóm: 2 con tôm sông còn sống. 74
  75. Ngày soạn: 11/11/2017 TIẾT 25 ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA GIÁP XÁC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS trình bày được một số đạc điểm về cấu tạo và lối sống của các đại diện giáp xác thường gặp. Nêu được vại trò thực tiễn của lớp giáp xác. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Có thái độ đúng đắn bảo vệ các giáp xác có lợi. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh phóng to H24SGK (1-7) - HS: Kẻ sẵn phiếu học tập và bảng tr.81 SGK vào vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức Ngày giảng Lớp Sĩ số Học sinh vắng 7A 7B 7C 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày cấu tạo ngoài và di chuyển của tôm sông ? - Nêu cấu tạo cơ quan tiêu hoá và cơ quan thần kinh của tôm sông? 3. Bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu một số giáp xác khác. Mục tiêu: Trình bày được một số đặc điẻm về cấu tạo ngoài và lối sống của một số giáp xác thường gặp. Thấy được sự đa dạng của động vật giáp xác. Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát kĩ H24.1- 7 SGK đọc 1. Một số giáp xác khác thông báo dưới hình→hoàn thành phiếu học tập. - Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập - GV gọi HS lên điền trên bảng. - Giáp xác có số lượng loài lớn, - Đại diện nhómlên điền các nội dung, nhóm sống ở các môi trường khác khác bổ sung. nhau, có lối sống phong phú. - GV chốt lại kiến thức. - GV từ bảng trên cho HS thảo luận: + Trong các đại diện trên loài nào có ở địa phương? số lượng nhiều hay ít? + Nhận xét sự đa dạng của giáp xác? - HS thảo luận, rút ra nhận xét. 75
  76. + Tùy địa phương có các đại diện khác nhau. + Đa dạng : Số loài, cấu tạo và lối sống rất khác nhau. Đặc điểm Kích Cơ quan Lối sống Đặc điểm khác Đại diện thước di chuyển 1. Mọt ẩm Nhỏ Chân Ở cạn Thở bằng mang 2. Sun Nhỏ Cố định Sống bám vào vỏ tàu 3. Rận nước Rất nhỏ Đôi râu lớn Sống tự do Mùa hạ sinh toàn con cái 4. Chân kiếm Rất nhỏ Chân kiếm Tự do, kí sinh kí sinh: phần phụ tiêu giảm 5. Cua đồng Lớn Chân bò Hang hốc Phần bụng tiêu giảm 6. Cua nhện Rất lớn Chân bò Đáy biển Chân dài giống nhện 7. Tôm ở nhờ Lớn Chân bò Ẩn vào vỏ ốc Phần bụng vỏ mỏng, mềm Hoạt động 2: Vai trò thực tiễn. Mục tiêu: Nêu được vai trò thực tiển của giáp xác. Kể được tên đại diện có ở địa phương Hoạt động của GV và HS Nội dung Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Vai trò của giáp xác. - GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK, hoàn thành bảng 2. - HS kết hợp SGK và hiểu biết của bản thân - Lợi ích: làm bảng tr.81 SGK. + Là nguồn thức ăn của cá Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập + Là nguồn cung cấp thực phẩm Hoạt động cá nhân + Là nguồn lợi xuất khẩu. Bước 3: Báo cáo - Tác hại: - GV kẻ bảng gọi HS lên điền. +Có hại cho giao thong đường thủy - Lớp giáp xác có vai trò gì trong tự nhiên + Có hại cho nghề cá. và đời sống con người? + Truyền bệnh giun sán - GV có thể gợi ý + Nêu vai trò của giáp xác đối với đời sống con người? + Vai trò của nghề nuôi tôm + Vai trò của giáp xác nhỏ trong ao hồ biển ? - Từ thông tin của bảng HS nêu được vai trò của giáp xác. Bước 4: Đánh giá 76
  77. GV chốt kiến thức đúng 4. Củng cố: - Lớp giáp xác có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người ? 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục em có biết - Chuẩn bị theo nhóm con nhện 77
  78. Ngày soạn: 11/11/2017 LỚP HÌNH NHỆN TIẾT 26 NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS trình bày được đặc điểm cấu tọa ngoài của nhện và một số tập tính của chúng. Nêu được sự đa dạng của hình nhệnvà ý nghĩa thực tiễn của chúng. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh, phân tích và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ các loài hình nhện có lợi trong tự nhiên. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC - GV: Mẫu: con nhện; Tranh một số đại diện hình nhện III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức Ngày giảng Lớp Sĩ số Học sinh vắng 7A 7B 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của lớp giáp xác ? 3. Bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhện. Mục tiêu : Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện và một số tập tính của chúng. Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV hướng dẫn HS quan sát mẫu con nhện 1. Nhện đối chiếu H25.1 SGK. + Xác định giới hạn phần đầu ngực và phần bụng? a. Đặc điểm cấu tạo. + Mỗi phần có những bộ phận nào? - HS quan sát H25.1 tr.82 SGK đọc chú thích - Cơ thể gồm 2 phần: xác định các bộ phận trên mẫu con nhện. + Đầu - ngực:  Đôi kìm có tuyến - Yêu cầu nêu được: độc→ bắt mồi và tự vệ + Cơ thể gồm 2 phần: Đầu - ngực, bụng.  Đôi chân xúc giác phủ đầy - GV treo tranh cấu tạo ngoài, gọi HS lên trình lông→Cảm giác về khứu giác bày .  4 đôi chân bò→ Di chuyển chang - HS thảo luận làm rõ chức năng từng bộ lưới phận→ điền bảng 1. + Bụng:  Đôi khe thở→ hô hấp - Đại diện nhóm lên hoàn thành trên bảng, lớp  Một lỗ sinh dục→ sinh sản nhận xét bổ sung.  Các núm tuyến tơ→ Sinh ra tơ - GV treo bảng 1 đã kẻ sẵn gọi HS lên điền. nhện
  79. * Chăng lưới: b. Tập tính: - GV yêu cầu HS quan sát H25.2SGK đọc chú - Chăng lưới thích→ Hãy sắp xếp qúa trình chăng lưới theo - Bắt mồi thứ tự đúng. - Hoạt động chủ yếu vào ban đêm. - GV chốt lại đáp án đúng: 4,2,1,3. * Bắt mồi : - GV yêu cầu HS đọc thông tinvề tập tình săn mồi của nhện→ Hãy sắp xếp theo thứ tự đúng GV thông báo đáp án đúng: 4,1,2,3. - Nhện chăng tơ vào thời gian nào trong ngày? Hoạt động 2: Đa dạng của lớp hình nhện Mục tiêu: Thông qua một số đại diện mà thấy được sự đa dạng của lớp hình nhện và ý nghĩa thực tiễn của chúng. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và hình 25.3- 2. Sự đa dạng của lớp hình nhện. 5SGK→ nhận biết một số đại diện hình nhện. - HS nắm được một số đại diện: + Bọ cạp. + Cái ghẻ. + Ve bò - GV thông báo thêm một số hình nhện - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 2tr85 - GV chốt lại bảng chuẩn→ yêu cầu HS nhận xét - Lớp hình nhện đa dạng có tập tính + Sự đa dạng của lớp hình nhện? phong phú. + Nêu ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện. - Đa số có lợi, một số gây hại cho - HS rút ra nhận xét sự đa dạng về: Số lượng người và động vật. loài, lối sống. Cấu tạo cơ thể. 4. Củng cố: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Trả lời câu hỏi - Cơ thể nhện gồm có mấy phần? Mỗi phần có những bộ phận nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Suy nghĩ tra lời câu hỏi trên (Cá nhân) Bước 3: Báo cáo Gọi 1 đến 2 học sinh trả lời Bước 4: Đánh giá Giáo viên đưa ra đáp án đúng 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài trả lời câu hỏi SGK.
  80. - Mỗi nhóm chuẩn bị 1 con châu chấu . Ngày soạn: 18/11/2017 LỚP SÂU BỌ TIẾT 27 CHÂU CHẤU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS trình bày được các đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu liên quan đến sự di chuyển. Nêu được các đặc điểm cấu tạo trong, dinh dưỡng sinh sản và phát triển của châu chấu. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh mẫu vật và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: GD ý thức yêu thích môn học. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC - GV: Mô hình châu chấu. Tranh cấu tạo trong, cấu tạo ngoài con châu chấu. - HS: Mẫu vật con châu chấu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức Ngày giảng Lớp Sĩ số Học sinh vắng 7A 7B 7C 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày đặc điểm cấu tạo của nhện ? - Nêu trình tự các bước của tập tính chăng lưới và bắt mồi của nhện ? 3. Bài mới Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển. Mục tiêu: HS trình bày được các đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu liên quan đến sự di chuyển. Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK quan sát H26.1 1. Cấu tạo ngoài và di
  81. trả lời câu hỏi: chuyển. + Cơ thể châu chấu gồm mấy phần? + Mô tả mỗi phần của châu chấu? - HS quan sát kĩ H26.1 SGK tr.86 nêu được: + Cơ thể gồm 3 phần. - GV yêu cầu HS quan sát con châu chấu nhận biết các bộ phận trên cơ thể. - Cơ thể gồm 3 phần: - HS đối chiếu mẫu với H26.1 xác định vị trí các bộ + Đầu: Râu, mắt kép, cơ phận trên mẫu. quan miệng. - GV gọi HS mô tả các phần trên mẫu. + Ngực: có 3 đôi chân và 2 - GV tiếp tục cho HS thảo luận : đôi cánh + So sánh các loài sâu bọ khác khả năng di + Bụng: nhiều đốt mỗi đốt chuuyển của châu chấu có linh hoạt hơn không? có một đôi lỗ thở Tại sao? - Di chuyển: Bò, bay, nhảy. → linh hoạt hơn vì chúng có thể bò hoặc bay. - GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 2: Cấu tạo trong Mục tiêu: Nêu được các đặc điểm cấu tạo trong, dinh dưỡng sinh sản và phát triển của châu chấu. Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát H26.2 đọc thông tin SGK trả 2. Cấu tạo trong. lời câu hỏi: + Châu chấu có những hệ cơ quan nào? Kết luận: như thông tin SGK + Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hóa? tr.86,87. + Hệ tiêu hóa và bài tiết có quan hệ với nhau như thế nào? + Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn giản đi? - HS thu thập thông tin tìm câu trả lời. + Châu chấu có đủ 7 hệ cơ quan. + Hệ tiêu hóa. + Hệ tiêu hóa và hệ bài tiết đổ chung vào ruột sau. + Hệ tuần hoàn không làm nhiệm vụ vận chuyển ôxi chỉ vận chuyển chất dinh dưỡng. - GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 3: Dinh dưỡng. Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV cho HS quan sát H26.4SGK rồi giới thiệu cơ 3. Dinh dưỡng. quan miệng. - Châu chấu ăn chồi và lá + Thức ăn của châu chấu? cây.