Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Ngữ Văn - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Kim Liên (Bản đẹp)

doc 4 trang nhatle22 12542
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Ngữ Văn - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Kim Liên (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_mon_ngu_van_nam_hoc_2021_2022_t.doc

Nội dung text: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Ngữ Văn - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Kim Liên (Bản đẹp)

  1. TRƯỜNG THCS KIM LIÊN KỲ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2021 – 2022 ĐỀ CHÍNH THỨC LẦN THỨ HAI Môn thi: Ngữ văn Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề PHẦN I : ĐỌC HIỂU (2,0 điểm)Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu: “ Ý chí, nghị lực là bệ phóng đưa con người đến với thành công. Các con phải nghĩ rằng khó khăn cho ta kinh nghiệm, nghịch cảnh cho ta môi trường để rèn luyện bản lĩnh. Và qua khó khăn đó ý chí, nghị lực được hình thành, tôi luyện và trở thành bộ giáp vững chắc để ta hiên ngang giữa cuộc đời. Người có ý chí là người dám đương đầu với mọi thử thách, luôn bền gan vững chí trước mọi sóng lớn, gió to. Họ sống mạnh mẽ, cứng cỏi, kiên cường; thất bại không nản, thành công không tự mãn ” (Trích bức thư của thầy Nguyễn Văn Đằng – Hiệu trưởng trường THPT Lê Quý Đôn, Trực Ninh, Nam Địnhgửi các học trò, giáo viên và phụ huynh khi ngôi trường vừa có 61 thầy cô và học sinh phải cách ly tập trung, toàn bộ hoạt động của nhà trường phải tạm dừng để triển khai biện pháp phòng dịch.) Câu1: Xác định phương thức biểu đạt chính. Câu 2: Chỉ rõ một phép liên kết câu được sử dụng. Câu 3: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn đầu tiên hoặc câu văn cuối cùng. Câu 4: Đặt trong hoàn cảnh ra đời của bức thư, em cảm nhận được điều gì thầy hiệu trưởng muốn gửi gắm? Phần II. Làm văn ( 8,0 điểm): Câu 1: (3,0 điểm) Từ đoạn thư trên, hãy viết bài văn với nhan đề: Nghị lực. Câu 2: (5,0 điểm) Cảm nhận của em về đoạn thơ sau: Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ Ngày ngày dòng người đi trong thương nhớ Kết tràng hoa dâng bảy mươi chán mùa xuân Bác nằm trong giấc ngủ bình yên Giữa một vằng trăng sáng dịu hiền Vẫn biết trời xanh là mãi mãi Mà sao nghe nhói ở trong tim. (Viếng lăng Bác – Viễn Phương , Ngữ văn 9, tập hai, NXB Giáo dục) Hết Họ và tên thí sinh: Số báo danh:
  2. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU CHẤM Phần Câu Hướng dẫn chấm Điểm I ĐỌC HIỂU: 2,0 1 Phương thức biểu đạt chính:Nghị luận 0,5 2 Hs có thể chỉ ra một trong các phép liên kết sau: 0,5 - Phép lặp: khó khăn, ý chí, nghị lực - Phép thế: Họ - người có ý chí - Phép sử dụng các từ đồng nghĩa: khó khăn – thử thách Lưu ý: nếu chỉ gọi tên phép liên kết mà không chỉ rõ phương tiện liên kết thì chỉ cho 0.25đ và ngược lại. 3 Hs có thể chỉ ra một trong hai biện pháp tu từ: 0,5 - So sánh: ý chí, nghị lực là bệ phóng - Liệt kê: mạnh mẽ, cứng cỏi, kiên cường 4 Hs có thể viết theo cảm nhận của riêng mình miễn là hợp 0,5 lí. Ví dụ như: Niềm mong muốn các em học sinh vượt qua được khó khăn trước đại dịch Covit 19; mong muốn các em sống ý chí và nghi lực hơn nữa khi đối mặt với khó khăn trước mắt II. LÀM VĂN 8,0 Câu 1 Nghị luận xã hội 3,0 - Đây là kiểu bài NKXH cần có bố cục 3: MB, TB, KB. 0,25 Lập luận chặt chẽ kết hợp giữa lí lẽ và dẫn chứng. - Xác định đúng vấn đề nghị luận: Nghị lực 0.25 Hs biết cách triển khai làm sáng tỏ vấn đề bằng hệ thống luận điểm. Hs có thể triển khai theo nhiều cách miễn là vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dân chứng. - Giải thích: “Nghị lực”: Là bản lĩnh, dũng cảm, quyết tâm cố gắng vượt qua khó khăn dù gian khổ đến đâu để đạt 0,5 dược mục tiêu đề ra. - Biểu hiện của nghị lực: + Không khuất phục trước rủi ro, trước khó khăn, trước thất bại: Hs lấy dẫn chứng 0.5 + Những người kém may mắn như bệnh hiểm nghèo, khuyết tật biết chấp nhận, vượt qua và vươn lên trong cuộc sống: hs lấy ví dụ - Ý nghĩa: + Giúp con người có thêm sức mạnh vượt qua khó khăn, 0.5 thử thách.
  3. + Có niềm tin hơn vào bản thân để sống lạc quan theo đuổi mục tiêu. + Thay đổi hoàn cảnh, số phận, sống có ý nghĩa hơn. + Được mọi người yêu mến, cảm phục, tin tưởng, là tấm gương cho người khác xung quanh cố gắng. - Phê phán những người dễ dàng nản chí, bất cần, buông xuôi phó mặc cho số phận, không cố gắng vì tương lai. 0.25 - Rút ra bài học nhận thức và hành động: + Học cách rèn luyện ý chí, nghị lực để vượt qua mọi chông gai và thử thách, để đứng dậy và trưởng thành hơn 0.25 sau vấp ngã. + Học tập những tấm gương sáng về ý chí, nghị lực để thành công. - Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, có suy nghĩ riêng, 0,25 thấu đáo về vấn đề NL. - Dùng từ đặt câu đảm bảo đúng chính tả, ngữ pháp tiếng 0,25 Việt Câu 2 Nghị luận văn học 5,0 a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn nghị luận văn học 0.5 với đầy đủ ba phần MB, TB, KB. b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: hai khổ thơ 0.5 c. Triển khai vấn đề nghị luận:Hs biết cách triển khai làm 3,0 sáng tỏ vấn đề bằng hệ thống luận điểm. Hs có thể triển khai theo nhiều cách miễn là vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dân chứng từ đoạn thơ. Ví dụ về một hướng triển khai: - Giới thiệu Viễn Phương, bài thơ Viếng lăng Bác, và khổ 0.25 hai, khổ ba. - Biết đặt vị trí hai khổ thơ trong toàn bộ mạch cảm xúc cả 0.25 bài thơ. - Cảm nhận được đặc sắc nghệ thuật và nội dung khổ thơ 1.0 thứ hai: cảm xúc khi ở trước lăng: + Hình ảnh mặt trời: ẩn dụ: sự nghiệp cách mạng sáng chói, vĩ đại, là sự trường tồn vĩnh cửu của Người đối với nhân dân, đất nước. + Hình ảnh dòng người - tràng hoa: ẩn dụ cho những người con khắp mọi miền Tổ quốc thể hiện tấm lòng nhớ thương, tôn kính dâng lên Người. -Cảm nhận được đặc sắc nghệ thuật và nội dung khổ thơ thứ hai: cảm xúc khi ở trong lăng: 1.0 + Không gian thah tĩnh, nghệ thuật nói giảm nói tránh, ẩn dụ vầng trăng là vẻ đẹp tâm hồn thanh cao, thư thái, ung
  4. dung của vị cha già dân tộc. + Giọng thơ trầm lắng, hình ảnh ẩn dụ trời xanh, biểu cảm trực tiếp “nhói trong tim” thể hiện rõ nét nỗi đau đớn, xót xa vô hạn của nhà thơ và của cả dân tộc trước sự thực về quy luật sinh lão bệnh tử. -Đánh giá về ý nghĩa nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ: 0.5 + Nghệ thuật: Thể thơ tám chữ với giọng thơ trang nghiêm, thành kính, tha thiết, hình ảnh thơ đẹp và gợi cảm. + Nội dung: Là tình cảm sâu sắc, tha thiết, chân thành của nhà thơ đồng thời cũng là tiếng lòng chung của hàng triệu trái tim người Việt Nam dành cho lãnh tụ kính yêu của dân tộc. d. Sáng tạo: Khuyến khích các ý sáng tạo, mới mẻ. 0,5 e. Chính tả: dùng từ, đặt câu đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ 0,5 pháp Tiếng Việt.