Đề thi tuyển sinh vào Khối 10 môn Sinh học - Sở giáo dục và đào tạo Hưng Yên

doc 1 trang nhatle22 5150
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Khối 10 môn Sinh học - Sở giáo dục và đào tạo Hưng Yên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_vao_khoi_10_mon_sinh_hoc_so_giao_duc_va_da.doc

Nội dung text: Đề thi tuyển sinh vào Khối 10 môn Sinh học - Sở giáo dục và đào tạo Hưng Yên

  1. trịnhtrungkiờn – tel: 0905.688097 – email:kienttqbh@gmail.com Tài liệu mang tớnh chất tham khảo Sở giáo dục & đào tạo đề thi tuyển sinh vào lớp 10 thpt chuyên Hưng yên Năm học 2008 – 2009 Môn thi: Sinh học (Dành cho thí sinh thi vào lớp chuyên Sinh học) đề chính thức Thời gian làm bài: 150 phút Ngày thi: Sáng 20/7/2008 Câu I. (2,0 điểm) Thế nào là nhiễm sắc thể giới tính? Hãy nêu những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa nhiễm sắc thể thường với nhiễm sắc thể giới tính về cấu trúc và chức năng. Câu II. (1,0 điểm) Ưu thế lai là gì? Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai. Tại sao ưu thế lai chỉ biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ? Câu III. (2,0 điểm) AB Xét hai loài sinh vật: loài thứ nhất có kiểu gen AaBb, loài thứ hai có kiểu gen (chỉ ab xét trường hợp các gen liên kết hoàn toàn ). 1. Nêu đặc điểm chung và đặc điểm riêng về kiểu gen của hai loài. 2. Muốn nhận biết kiểu gen mỗi loài người ta làm thế nào? Câu IV. (1,0 điểm) 1. Trình bày các hình thức quan hệ khác loài? 2. Hãy cho biết ba mối hiểm hoạ lớn ảnh hưởng đến sinh thái môi trường? Cho ví dụ. Câu V. (2,0 điểm) Trong một vùng sinh sản của một cơ thể động vật có 4 tế bào sinh dục sơ khai gọi là A, B, C, D. Trong cùng một thời gian cả 4 tế bào này sinh sản liên tục để tạo các tế bào sinh dục sơ khai con đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 2652 nhiễm sắc thể đơn. Các tế bào sinh dục sơ khai này vào vùng chín hình thành các tế bào sinh giao tử. Trong quá trình tạo giao tử lại đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 2964 nhiễm sắc thể đơn. Các giao tử tạo ra có 12,5% tham gia thụ tinh tạo được 19 hợp tử. 1. Xác định tên và giới tính của loài động vật này. 1 2. Số lượng tế bào con sinh ra từ tế bào sinh dục sơ khai A bằng số lượng tế bào con 2 sinh ra từ tế bào sinh dục sơ khai B. Số lượng tế bào con sinh ra từ tế bào sinh dục sơ khai C bằng số lượng tế bào con sinh ra từ tế bào sinh dục sơ khai D và bằng bình phương số tế bào con sinh ra từ tế bào sinh dục sơ khai B. Hãy so sánh tốc độ sinh sản của 4 tế bào A, B, C, D. Câu VI. (2,0 điểm) Bò có gen A quy định tính trạng lông đen là trội không hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng lông vàng. Bò lông trắng đen là kết quả lai giữa bò đen với bò vàng. Gen B quy định tính trạng không sừng là trội hoàn toàn so với gen b quy định tính trạng có sừng. Gen D quy định tính trạng chân cao là trội hoàn toàn so với gen d quy định tính trạng chân thấp. Mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể thường. 1. Lai bò cái vàng, có sừng, chân thấp với một con bò đực. Năm đầu đẻ một bê đực vàng, có sừng, chân thấp. Năm sau sinh một bê cái lông trắng đen, không sừng, chân cao. Hãy biện luận để xác định kiểu gen của bò bố mẹ và 2 bê con. 2. Tìm kiểu gen của bò bố mẹ trong trường hợp đời con có tỉ lệ phân ly kiểu hình như sau: 1:2:1:1:2:1:1:2:1:1:2:1 Hết Họ tên thí sinh: . Chữ kí của giám thị số 1: Số báo danh: Phòng thi số: Chữ kí của giám thị số 2: