Đề thi môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Biên Giới

docx 5 trang nhatle22 4290
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Biên Giới", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_mon_sinh_hoc_lop_9_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs_bien.docx

Nội dung text: Đề thi môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Biên Giới

  1. PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO CHÂU THÀNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS BIÊN GIỚI Độc Lập – Tự Do – Hạnh phúc ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017 – 2018 MÔN: SINH HỌC- LỚP 9 Hệ: THCS Thời gian: 45 phút (Không tính thời gian giao đề) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Nội dung kiểm tra Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Sáng tạo Cộng I. Trắc nghiệm: (20%) 10% 10% 2đ 20% Câu 1-4 10% 1đ 1đ 10% Câu 5-8 10% 1đ 1đ 10% II. Tự luận: (80%) 20% 20% 30% 10% 8đ 2đ 2đ 3đ 1đ 80% Câu 1: Môi trường và Môi - Nhân tố nhân tố sinh thái. trường sinh thái - Quan hệ Các loài sinh vật 1đ 2đ 3đ 30% 10% 20% Câu 2: Hệ sinh thái (quần hiện tượng phân tích xã sinh vật). khống chế mối quan sinh học hệ giữa và ý nghĩa hai quần của khống thể của chế sinh hai loài học. sinh vật trong quần xã 1đ 3đ 4đ 10% 30% 40% Câu 3: người, dân số và Vẽ lưới môi trường (ngộ độc thực thức ăn phẩm) 10% 1đ 10% Tổng cộng 3đ 3đ 3đ 1đ 10 Tỷ lệ 30% 30% 30% 10% 100%
  2. ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2017 – 2018 MÔN: Sinh học - LỚP 9 Thời gian: 45 phút (Không tính thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC I. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm) -Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất (hoặc câu đúng sai, ) Câu 1: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống ở cây giao phấn là: (Chương VI/ bài 34 /mức 1) A. Do giao phấn xảy ra ngẫu nhiên giữa các loài thực vật B. Do lai khác thứ C. Do tự thụ phấn bắt buộc D. Do lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau Câu 2: Tự thụ phấn là hiện tượng thụ phấn xảy ra giữa: ( Chương VI/ bài 34 /mức 1) A. Hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau B. Hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau và mang kiểu gen khác nhau C. Hoa đực và hoa cái trên cùng một cây D. Hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau nhưng mang kiểu gen giống nhau Câu 3: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống ở động vật là: ( Chương VI/ bài 34 /mức 1) A. Do giao phối xảy ra ngẫu nhiên giữa các loài động vật B. Do giao phối gần C. Do lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau D. Do lai phân tích Câu 4: Giao phối cận huyết là: ( Chương VI/ bài 34 /mức 1) A. Giao phối giữa các cá thể khác bố mẹ B. Lai giữa các cây có cùng kiểu gen C. Giao phối giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau D. Giao phối giữa các cá thể có cùng bố mẹ hoặc giao phối giữa con cái với bố hoặc mẹ chúng. Câu 5: Những cây sống ở nơi khô hạn thường có những đặc điểm thích nghi nào?(Chương I/ bài 43/ mức 2) A. Lá biến thành gai, lá có phiến mỏng. B. Lá và thân cây tiêu giảm. C. Cơ thể mọng nước, bản lá rộng D. Hoặc cơ thể mọng nước hoặc lá tiêu giảm hoặc lá biến thành gai. Câu 6: Nhóm sinh vật nào sau đây có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường? ( Chương 1/ bài 43/ mức 2) A. Nhóm sinh vật hằng nhiệt. B. Nhóm sinh vật biến nhiệt. C. Nhóm sinh vật ở nước. D. Nhóm sinh vật ở cạn. Câu 7: Địa y sống bám trên cành cây. Giữa địa y và cây có mối quan hệ theo kiểu nào dưới đây? ( Chương 1/ bài 44/ mức 2) A. Hội sinh. B. Cộng sinh. C. Kí sinh. D. Nửa kí sinh.
  3. Câu 8: Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở con lai của phép lai nào sau đây?(chương VI / bài 35 / mức 2) A. P: AABbDD X AABbDD B. P: AaBBDD X Aabbdd C. P: AAbbDD X aaBBdd D. P: aabbdd X aabbdd II. TỰ LUẬN: (8 điểm) Câu 1: (3 điểm) Gỉa sử có các sinh vật sau: Trâu, Sán lá gan, Cá, Giun đất, Giun đũa, Chim, ve, Bét, Hổ, Báo, Cò, Hươu, Nai. a. Hãy cho biết môi trường sống của các loài sinh vật kể trên. Từ đó cho biết môi trường là gì? b. Có những nhân tố sinh thái nào tác động đến con trâu? Hãy sắp xếp các nhân tố sinh thái đó vào từng nhóm nhân tố sinh thái cho phù hợp? c. Các loài sinh vật trên có quan hệ với nhau như thế nào? Câu 2: (4 điểm) Cho một quần xã sinh vật gồm các loài sau: Vi sinh vật, Dê, Gà, Cáo, Hổ, Mèo rừng, Cỏ, Thỏ. Hãy phân tích mối quan hệ giữa hai quần thể của hai loài sinh vật trong quần xã nêu trên, từ đó cho biết thế nào là hiện tượng khống chế sinh học và ý nghĩa của khống chế sinh học?. Câu 3: (1 điểm) Theo suy nghĩ của mình các em vẽ sơ đồ lưới thức ăn của quần xã: dê, thỏ, cỏ, hổ, vi sinh vật? HẾT
  4. THI GIỮA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2017 – 2018 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN Sinh LỚP 9 (Hướng dẫn chấm có 2 trang) ĐÁP ÁN ĐIỂM I/ TRẮC NGHIỆM: (Mỗi câu đúng 0,25đ) (2 điểm) 1.C; .2.C; 3.B; 4.D; 5.D; 6.A; 7.A; 8.C. II/ TỰ LUẬN: (8 điểm) Câu 1: (3 điểm) a. * Môi trường sống của các loài sinh vật: 0,5đ Tất cả các ý đạt 0,5đ - Trâu, Hổ, Báo, Hươu, Nai: đất và không khí - Ve, Bét: Da: Trâu, Hổ, Báo - Sán lá gan: Trong cơ quan tiêu hóa của Trâu - Cá: Nước - Giun đất: Đất - Giun đũa: Trong cơ quan tiêu hóa của động vật - Chim, Cò: Không khí * Môi trường là nơi sống của sinh vật, bao gồm nhân tố vô sinh và hữu sinh 0,5đ tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển và sinh sản của sinh vật. b. Các nhân tố sinh thái ảnh hưởng đến con trâu: đất, ánh sáng, nhiệt độ, không khí, nước, cỏ, người, Hổ, Báo, Ve, Bét, Sán lá gan, Chim các nhân 0,25đ tố sinh thái trên bao gồm 3 nhóm: - Nhân tố vô sinh: đất, ánh sáng, nhiệt độ, không khí, nước. 0,25đ - Nhân tố hữu sinh: cỏ, Hổ, Báo, Ve, Bét, Sán lá gan, Chim. 0,25đ - Nhân tố con người. 0,25đ c. Các sinh vật trên quan hệ đối địch với nhau: - Cạnh tranh: Hổ, Báo cạnh tranh nhau; Trâu, Hươu, Nai cạnh tranh nhau. 0,5đ - Kí sinh: Ve, Bét, Sán lá gan kí sinh trên Trâu, Hươu, Nai 0,5đ Câu 2: (4 điểm) - Mối quan hệ giữa Thỏ và cáo: - Thỏ phát triển mạnh khi điều kiện thuận lợi, khiến cho số lượng Cáo cũng 1đ tăng theo. - Khi số lượng Cáo tăng quá nhiều, Thỏ bị quần thể Cáo tiêu diệt mạnh mẽ 1đ nên số lượng Thỏ lại giảm. 1đ - Như vậy số lượng cá thể Cáo kìm hãm số lượng cá thể Thỏ. - Hiện tượng khống chế sinh học và ý nghĩa của nó: + Khống chế sinh học là: hiện tượng số lượng cá thể của mỗi quần thể bị số 0,5đ
  5. lượng cá thể của quần thể khác kìm hãm. 0,25đ + Khống chế sinh học làm cho số lượng cá thể mỗi quần thể dao động trong một thế cân bằng bảo đảm sự tồn tại của các loài trong quần xã, bảo đảm sự ổn định của hệ sinh thái. 0,25đ + Khống chế sinh học có ý nghĩa thực tiễn rất lớn: Là cơ sở khoa học cho biện pháp đấu tranh sinh học giúp con người chủ động kiểm soát các loài gây ra sự hưng thịnh hoặc trấn át một loài nào đó theo hướng có lợi mà vẫn bảo đảm cân bằng sinh học. Câu 3: (1 điểm) - Lưới thức ăn: 1 Dê Cỏ Hổ Vi sinh vật Thỏ GVBM Trần Thị Lài