Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Đinh Tiên Hoàng

docx 18 trang nhatle22 4020
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Đinh Tiên Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_sinh_gioi_cap_truong_mon_sinh_hoc_lop_9_nam_hoc_2.docx

Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Đinh Tiên Hoàng

  1. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2020-2021 TRƯỜNG THCS ĐINH TIÊN HOÀNG MÔN SINH HỌC 9 Thời gian: 120 phút ĐỀ SỐ 1. Câu 1 a) Sự khác nhau giữa quá trình tổng hợp ADN với quá trình tổng hợp ARN? Vì sao mARN được xem là bản sao của gen cấu trúc? b) Nói: cô ấy được mẹ truyền cho tính trạng “má lúm đồng tiền” có chính xác không? Nếu cần thì phải sửa lại câu nói này như thế nào? Câu 2 Nêu nội dung của quy luật phân li và quy luật phân li độc lập? Phân biệt kết quả của thí nghiệm lai một cặp và lai hai cặp tính trạng của Men đen? Câu 3 Cho P tự thụ phấn thu được đời F1 có tỉ lệ kiểu gen là 1: 2: 1. Quy luật di truyền nào chi phối phép lai trên. Lấy ví dụ và viết sơ đồ lai cho mỗi quy luật (biết 1 gen quy định 1 tính trạng). Câu 4 a) Ở một loài động vật, giả sử có một tinh bào bậc 1 chứa hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng Bb và Cc khi giảm phân sẽ cho ra mấy loại tinh trùng? Vì sao? b) Ở một loài động vật khác, giả sử có một noãn bào bậc 1 chứa ba cặp nhiễm sắc thể AaBbCc khi giảm phân sẽ cho ra mấy loại trứng? Vì sao? c) Các tế bào con được tạo ra qua nguyên phân khác với các tế bào con được tạo ra qua giảm phân như thế nào? Câu 5 Ở Đậu Hà lan, khi cho lai hai cây hoa đỏ lưỡng bội với nhau, người ta thấy ở F1 xuất hiện cây hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường không xảy ra hiện tượng đột biến. a) Hãy biện luận và viết sơ đồ lai. b) Nếu các cây hoa đỏ F1 tiếp tục tự thụ phấn thì tỉ lệ phân li kiểu hình sẽ như thế nào? Trang | 1
  2. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai c) Nếu cho các cây hoa đỏ ở F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Xác định kết quả ở F2? ĐÁP ÁN Câu Nội dung 1 a) Sự khác nhau giữa quá trình tổng hợp ADN với quá trình tổng hợp ARN: Cơ chế tự nhân đôi ADN Cơ chế tổng hợp ARN - Diễn ra suốt chiều dài của phân tử - Diễn ra trên từng đoạn của phân tử ADN ADN, tương ứng với từng gen hay từng nhóm gen. -Các nuclêôtit tự do liên kết với các - Các nuclêôtit tự do chỉ liên kết với các nuclêôtit của ADN trên cả 2 mạch nuclêôtit trên mạch mang mã gốc ủa khuôn: A liên kêt với T và ngược lại ADN; A liên kết với U. - Hệ enzim ADN polymeraza - Hệ enzim ARN polymeraza - Từ một phân tử ADN mẹ tạo ra 2 - Từ một phân tử ADN mẹ có thể tổng phân tử AND con giống nhau và hợp nhiều loại ARN khác nhau, từ một giống mẹ. đoạn phân tử ADN có thể tổng hợp nhiều phân tử ARN cùng oại. - Sau khi tự nhân đôi ADN con vẫn ở - Sau khi tổng hợp các phân tử ARN trong nhân. được ra khỏi nhân - Chỉ xảy ra trước khi tế bào phân - Xảy ra trong suốt thời gian sinh trưởng chia. của tế bào. - Giải thích mARN là bản sao của gen cấu trúc: Trình tự các nuclêôtit của mARN bổ sung với trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen cấu trúc (mạch tổng hợp ARN) và sao chép nguyên vẹn trình tự các nuclêôtit trên mạch đối diện (mạch bổ sung) chỉ khác một chi tiết là T được thay bằng U. b) Không chính xác: Mẹ chỉ truyền cho con thông tin quy định việc hình thành nên tính trạng “má lúm đồng tiền” dưới dạng trình tự các nuclêôtit xác định, mà không truyền lại cho con các kiều hình đã có sẵn.Nói cách khác mẹ chỉ truyền cho con các alen quy định kiểu hình chứ không trực tiếp truyền cho con kiểu hình. 2 - Quy luật phân li: + Kết quả: Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỷ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn. + Nội dung: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P. - Quy luật phân li độc lập: + Kết quả: Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di Trang | 2
  3. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai truyền độc lập với nhau, thì F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. + Nội dung: Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử. 3 Quy luật di truyền chi phối phép lai trên: - Quy luật phân li: VD: P: AA (hoa đỏ) x aa (hoa trắng) GP : A a F1 : Aa ( 100% hoa đỏ) F1 x F1 : Aa ( hoa đỏ) x Aa ( hoa đỏ) GF1 : A, a A, a F2 : : 1 AA : 2 Aa : 1 aa - Quy luật di truyền liên kết: AB AB VD: P: ab hạt trơn có tua cuốn x ab hạt trơn có tua cuốn GP : AB, ab AB, ab AB AB ab F1 : 1 AB : 2 ab : 1 ab 4 a) Cho hai loại tinh trùng: BC và bc hoặc Bc và bC vì sự phân li độc lập và tổ hợp tự do khi kết thúc GP thì một tinh bào bậc 1 chỉ có một trong hai khả năng tổ hợp NST kép: (BB) (CC), (bb) (cc) hoặc (BB) (cc), (bb) (CC). b) Cho ra 1 trong 8 loại trứng: ABC,ABc,AbC,Abc,aBC,aBc,abC,abc.Vì một tế bào sinh trứng chỉ cho một trứng. c) Sự khác nhau: Các tế bào con được tạo ra qua nguyên phân Các tế bào con tạo ra qua giảm phân - Mang bộ NST lưỡng bội 2n. - Mang bộ NST đơn bội n. - Bộ NST trong các tế bào con giống hệt - Bộ NST trong các giao tử khác nhau và giống hệt tế bào mẹ. nhau về nguồn gốc và chất lượng. 5 a) * Ta có P: Đỏ x Đỏ F1 xuất hiện cây hoa trắng. Chứng tỏ hoa đỏ là tính trạng trội; hoa trắng là tính trạng lặn. * Quy ước: Gen A quy định tính trạng hoa đỏ; a- Hoa trắng Để F1 xuất hiện cây hoa trắng (aa) thì bố mẹ đều cho giao tử a. Suy ra P có kiểu gen Aa. * Sơ đồ lai; P: Aa x Aa G: A; a A; a Trang | 3
  4. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai F1: 3 A – (hoa đỏ) : 1 aa (hoa trắng) b) * Khi cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn: - Cây hoa đỏ F1 có kiểu gen AA và Aa với tỉ lệ 1/3AA: 2/3 Aa. * Khi xảy ra tự thụ phấn: F1: 1/3 (AA x AA) và 2/3 (Aa x Aa) F2: 1/3 AA và 2/3( 1/4AA: 2/4 Aa : 1/4aa) - Tỉ lệ kiểu gen: (1/3 + 2/3.1/4)AA + 2/3. 2/4Aa + 2/3.1/4 aa = 3/6AA + 2/6Aa + 1/6 aa. - Tỉ lệ kiểu hình: 5 đỏ : 1 trắng. c) * Khi cho các cây hoa đỏ ở F1 giao phối ngẫu nhiên. Sẽ có 3 phép lai xảy ra: Phép lai Kiểu gen F2 Kiểu hình F2 1/3.1/3( AA x AA) 1/9 AA 1/9 đỏ 2.1/3.2/3(AA x Aa) 2/9AA : 2/9 Aa 4/9 đỏ 2/3.2/3(Aa x Aa) 1/9AA: 2/9Aa : 1/9 aa 3/9 đỏ: 1/9 trắng - Tỉ lệ kiểu gen ở F2: 4/9 AA : 4/9 Aa : 1/9 aa - Tỉ lệ phân li kiểu hình: 8 Hoa đỏ : 1 Hoa trắng ĐỀ SỐ 2. Câu 1 a) Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ 1 : 1? Tỉ lệ 1 nam : 1 nữ chỉ đúng khi nào? b) Theo kết quả điều tra quần thể người Trung Quốc hiện nay, độ tuổi sơ sinh có tỉ lệ 116 bé trai : 100 bé gái. Hiện tượng trên gọi là gì? Nguyên nhân sâu xa dẫn đến tình trạng trên là gì? Nêu các giải pháp khắc phục. Câu 2 a) Liệt kê 6 chất khí thải gây ra hiệu ứng nhà kính. b) Giải thích nguyên nhân và nêu hậu quả của hiệu ứng nhà kính. Câu 3 Cho các giống có kiểu gen như sau: - giống số 1: NNMmHh - giống số 2: NNmmHH Trang | 4
  5. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai - giống số 3: nnMMhh. - giống số 4: NnmmHh a. Những giống nào có tính di truyền ổn định? Giải thích. b. Muốn tạo ra giống có ưu thế lai cao thì phải cho những giống nào lai với nhau? Giải thích. c. Vì sao không dùng những giống có ưu thế lai cao để nhân giống? Câu 4 a. Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai P: AaBbDd x AaBbDd thì tỉ lệ các kiểu gen AabbDd; AaBbDd; aabbdd ở F1 là bao nhiêu? b. Người ta đã sử dụng tác nhân gây đột biến, tác động vào giai đoạn giảm phân của các tế bào sinh hạt phấn ở cây cà chua lưỡng bội. Kết quả có một cặp nhiễm sắc thể (mang cặp gen Aa) phân li không bình thường. Cây cà chua có kiểu gen Aa trong thí nghiệm trên có thể phát sinh cho những loại giao tử nào ? Biết hiệu quả của việc xử lí gây đột biến không đạt 100%. Ab Câu 5: Một hợp tử của một loài động vật có kiểu gen . Cặp gen Aa có 1650G, 1350A và số lượng aB A của gen trội bằng 50% số lượng T của gen lặn. Cặp gen Bb có 675A, 825G và gen lặn có số lượng từng loại nuclêôtit bằng nhau. Mỗi alen trong cặp gen dị hợp đều dài bằng nhau. a. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi gen. b. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của toàn bộ các gen có trong hợp tử. ĐÁP ÁN Câu Nội dung 1 a) Ở người, nam là giới dị giao tử (XY), nữ là giới đồng giao tử (XX). Qua giảm phân ở mẹ chỉ sinh ra một loại trứng 22A + X, còn ở bố cho ra 2 loại tinh trùng là 22A + X và 22A + Y (tỷ lệ 1 : 1). Sự thụ tinh giữa tinh trùng mang X với trứng tạo ra hợp tử XX và phát triển thành con gái, còn tinh trùng mang Y thụ tinh với trứng tạo hợp tử XY và phát triển thành con trai. Tỉ lệ con trai : con gái xấp xỉ 1: 1 là do 2 loại tinh trùng mang X và mang Y được tạo ra với tỉ lệ ngang nhau, tham gia vào quá trình thụ tinh với xác suất ngang nhau. Tỉ lệ 1 nam: 1 nữ chỉ đúng khi: Số lượng cá thể đủ lớn, xác suất thụ tinh giữa tinh trùng mang X và mang Y là ngang nhau. b) Hiện tượng trên gọi là mất cân bằng giới tính. Nguyên nhân sâu xa là do quan niệm trọng nam, khinh nữ của người Trung Quốc và tình trạng chẩn đoán giới tính thai nhi trước khi sinh. Cách khắc phục: Làm tốt công tác tuyên truyền, giáo dục để làm thay đổi quan niệm trọng nam khinh nữ; nghiêm cấm tình trạng chẩn đoán giới tính thai nhi trước sinh với mục đích loại bỏ thai nhi nữ. Trang | 5
  6. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai 2 a) 6 chất khí thải gây ra hiệu ứng nhà kính: CO2, SO2, NO2, CO, CH4, HFCs, b) Nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính: Chủ yếu do hoạt động của con người gây ra như đốt cháy nhiên liệu (củi, than, dầu mỏ, khí đốt, ), trong công nghiệp giao thông vận tải và đun nấu, Do hoạt động của tự nhiên như núi lửa, lụt lội. Hậu quả của hiệu ứng nhà kính: Nhiệt độ Trái Đất tăng dần, Băng tan ở hai cực của Trái Đất, mực nước biển dâng cao, thay đổi khí hậu Trái Đất ảnh hưởng đến sinh vật gây thiên tai, dịch bệnh, sức khoẻ của con người bị suy giảm. 3 a. - Những giống có tính di truyền ổn định là giống số 2 và số 3 - Giải thích: vì các giống này có kiểu gen đồng hợp, đời sau không bị phân tính. b. - Muốn tạo ra giống có ưu thế lai cao thì phải cho giống số 2 và số 3 lai với nhau. - Giải thích: 2 giống này có kiểu gen đồng hợp khác nhau, tạo ra F1 có kiểu gen dị hợp về tất cả các gen nói trên. c. Không dùng những giống có ưu thế lai cao để nhân giống vì qua các thế hệ sau, tỷ lệ kiểu gen dị hợp giảm, tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tăng, các gen lặn có hại đi vào thể đồng hợp được biểu hiện thành kiểu hình, giống bị thoái hoá. 4 a. - Tỉ lệ xuất hiện ở F1 kiểu gen: AabbDd; AaBbDd; aabbdd. 1 1 1 1 - Tỉ lệ xuất hiện ở F1 kiểu gen: AabbDd = x x 2 4 2 16 1 1 1 1 - Tỉ lệ xuất hiện ở F1 kiểu gen: AaBbDd = x x 2 2 2 8 1 1 1 1 - Tỉ lệ xuất hiện ở F1 kiểu gen: aabbdd = x x 4 4 4 64 b. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cây cà chua có kiểu gen Aa: Do hiệu quả xử lí đột biến không đạt 100% nên ta có: - Ở các tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa phân li bình thường các loại giao tử: A và a - Ở các tế bào có cặp NST (mang cặp gen Aa) không phân ly trong giảm phân 1→ tạo ra các loại giao tử dị bội: Aa (n+1), 0 (n-1). - Ở các tế bào có cặp NST (Aa) không phân ly trong giảm phân 2 → tạo ra các loại giao tử AA (n+1), aa (n+1), A (n), a (n), 0(n-1). 5 a. Trang | 6
  7. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi gen: * Gen A và a: - Hai gen A và a có chiều dài bằng nhau Tổng số nu của mỗi gen là: 1650 + 1350 = 3000 nu. - Ta có số A của gen A bằng 50% số T của gen a nên: A + A = 1350 A + 2A = 1350 genA gena genA genA 1350 3000 Gen A có A = T = 1 2 = 450 nu; G = X = 2 - 450 = 1050 nu; 3000 Gen a có G = X = 1650 – 1050 = 600 nu; A = T = 2 – 600 = 900. * Gen B và b: - Hai gen B và b có chiều dài bằng nhau Tổng số nu của mỗi gen là: 675 + 825 = 1500 nu. - Do gen b có số lượng mỗi loại nu bằng nhau Gen b có: A = T = G = X = 1500/4 = 375 nu; - Gen B có : A = T = 675 – 375 = 300 nu; G = X = 825 -375 = 450 nu. b. Ab Số lượng từng loại nuclêôtit của toàn bộ các gen có trong hợp tử F1: Hợp tử có KG aB có số lượng nu mỗi loại là : A = T = 450 + 900 + 300 + 375 = 2025; G = X = 1050 + 600 + 375 + 450 = 2475 ĐỀ SỐ 3. Câu 1: Phân biệt đột biến và thường biến? Câu 2: Phân loại các loại biến dị di truyền và biến dị không di truyền? Câu 3: So sánh đột biến gen và đột biến NST. Câu 4: a) Ở một loài động vật, giả sử có một tinh bào bậc 1 chứa hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng Bb và Cc khi giảm phân sẽ cho ra mấy loại tinh trùng? Vì sao? Trang | 7
  8. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai b) Ở một loài động vật khác, giả sử có một noãn bào bậc 1 chứa ba cặp nhiễm sắc thể AaBbCc khi giảm phân sẽ cho ra mấy loại trứng? Vì sao? c) Các tế bào con được tạo ra qua nguyên phân khác với các tế bào con được tạo ra qua giảm phân như thế nào? Câu 5: Ở Đậu Hà lan, khi cho lai hai cây hoa đỏ lưỡng bội với nhau, người ta thấy ở F1 xuất hiện cây hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường không xảy ra hiện tượng đột biến. a) Hãy biện luận và viết sơ đồ lai. b) Nếu các cây hoa đỏ F1 tiếp tục tự thụ phấn thì tỉ lệ phân li kiểu hình sẽ như thế nào? c) Nếu cho các cây hoa đỏ ở F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Xác định kết quả ở F2? ĐÁP ÁN Câu Nội dung 1 Đột biến Thường biến - Là những biến đổi đột ngột trong vật chất di - Là những biến đổi về kiểu hình của cùng một kiểu gen truyền xảy ra ở cấp độ phân tử (gen, ADN) dưới tác động của điều kiện sống. hay cấp độ tế bào (NST). -Xảy ra do tác động trực tiếp của môi trường ngoài như - Do tác nhân gây đột biến ở môi trường đất đai, khí hậu, thức ăn ngoài (Tác nhân vật lí, hoá học) hay tác nhân môi trường trong (các rối loạn trong quá trình sinh lí, sinh hoá của tế bào). - Không di truyền được. - Di truyền được. - Giúp sinh vật thích nghi thụ động trước sự biến đổi - Phần lớn gây hại cho sinh vật của điều kiện môi trường. - Xảy ra đồng loạt, theo một hướng xác định. - Xảy ra riêng lẻ, không định hướng - Không di truyền được nên không phải là nguồn - Tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá. Thường biến tiến hoá và chọn giống > có ý nghĩa trực có ý nghĩa gián tiếp cho Chọn lọc tự nhiên. tiếp cho Chọn lọc tự nhiên. Trang | 8
  9. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai 2 - QLDT đồng tính và phân ly: Các tính trạng tóc quăn, môi dầy là Trội so với tóc thẳng, môi mỏng. F1 đều đồng tính còn F2 phân ly theo tỷ lệ trung bình là 3 trội : 1 lặn. - QLDT phân ly độc lập: Sự di truyền màu mắt độc lập vớ* Biến dị di truyền: a. Biến dị tổ hợp b. Đột biến: - Đột biến gen: + Gồm các dạng: Mất một hoặc một số cặp nuclêôtit. Thêm một hoặc một số cặp nuclêôtit. Đảo vị trí một hoặc một số cặp nuclêôtit. Thay thế một hoặc một số cặp nuclêôtit này bằng một hoặc một số cặp nuclêôtit khác. - Đột biến nhiễm sắc thể: + Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể: Gồm các dạng: Mất đoạn nhiễm sắc thể. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể. + Đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Gồm các dạng: Đột biến dị bội. Đột biến đa bội. * Biến dị không di truyền: Thường biến. 3 * Giống nhau: - Đều là những biến đổi xảy ra trên cấu trúc vật chất di truyền trong tế bào (ADN, NST). - Đều phát sinh từ các tác động của môi trường bên ngoài hoặc bên trong cơ thể, - Đều di truyền cho thế hệ sau. - Phần đa gây hại cho sinh vật. - Một số được ứng dụng trong trồng trọt. * Khác nhau: Trang | 9
  10. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai + ĐB gen: - Làm biến đổi cấu trúc của gen. - Có các dạng: mất cặp, thêm cặp, thay thế cặp nucleotit. - Có thể gặp ở người và các sinh vật khác. - Cung cấp nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hoá và chọn giống. + ĐB cấu trúc NST: - Làm biến đổi cấu trúc hoặc số lượng của NST trong tế bào. - Gồm các dạng: đột biến cấu trúc (mất đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn và đảo đoạn), đột biến số lượng (đa bội, dị bội). - Đột biến có thể gặp ở người, động vật và thực vật (dị bội, đột biến cấu trúc). Không gặp ở người và động vật (đột biến đa bội). - Cung cấp nguồn nguyên liệu thứ yếu cho tiến hoá và chọn giống. 4 a) Cho hai loại tinh trùng: BC và bc hoặc Bc và bC vì sự phân li độc lập và tổ hợp tự do khi kết thúc GP thì một tinh bào bậc 1 chỉ có một trong hai khả năng tổ hợp NST kép: (BB) (CC), (bb) (cc) hoặc (BB) (cc), (bb) (CC). b) Cho ra 1 trong 8 loại trứng: ABC,ABc,AbC,Abc,aBC,aBc,abC,abc.Vì một tế bào sinh trứng chỉ cho một trứng. c) Sự khác nhau: Các tế bào con được tạo ra qua nguyên phân Các tế bào con tạo ra qua giảm phân - Mang bộ NST lưỡng bội 2n. - Mang bộ NST đơn bội n. - Bộ NST trong các tế bào con giống hệt nhau - Bộ NST trong các giao tử khác nhau về nguồn và giống hệt tế bào mẹ gốc và chất lượng. 5 a) Ta có P: Đỏ x Đỏ F1 xuất hiện cây hoa trắng. Chứng tỏ hoa đỏ là tính trạng trội; hoa trắng là tính trạng lặn. Quy ước: Gen A quy định tính trạng hoa đỏ; a- Hoa trắng Để F1 xuất hiện cây hoa trắng (aa) thì bố mẹ đều cho giao tử a. Suy ra P có kiểu gen Aa. Sơ đồ lai; P: Aa x Aa G: A; a A; a F1: 3 A – (hoa đỏ) : 1 aa (hoa trắng) b) * Khi cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn: Cây hoa đỏ F1 có kiểu gen AA và Aa với tỉ lệ 1/3AA: 2/3 Aa. * Khi xảy ra tự thụ phấn: F1: 1/3 (AA x AA) và 2/3 (Aa x Aa) F2: 1/3 AA và 2/3( 1/4AA: 2/4 Aa : 1/4aa) Trang | 10
  11. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Tỉ lệ kiểu gen: (1/3 + 2/3.1/4)AA + 2/3. 2/4Aa + 2/3.1/4 aa = 3/6AA + 2/6Aa + 1/6 aa. Tỉ lệ kiểu hình: 5 đỏ : 1 trắng. c) * Khi cho các cây hoa đỏ ở F1 giao phối ngẫu nhiên. Sẽ có 3 phép lai xảy ra: Phép lai Kiểu gen F2 Kiểu hình F2 1/3.1/3( AA x AA) 1/9 AA 1/9 đỏ 2.1/3.2/3(AA x Aa) 2/9AA : 2/9 Aa 4/9 đỏ 2/3.2/3(Aa x Aa) 1/9AA: 2/9Aa : 1/9 aa 3/9 đỏ: 1/9 trắng Tỉ lệ kiểu gen ở F2: 4/9 AA : 4/9 Aa : 1/9 aa Tỉ lệ phân li kiểu hình: 8 Hoa đỏ : 1 Hoa trắng ĐỀ SỐ 4. Câu 1: Kể tên một số bệnh do đột biến ở người và hậu quả? Câu 2: Cơ chế hình thành thể dị bội có số NST của bộ NST là (2n + 1) và (2n – 1)? Câu 3: 1.Tính đặc thù của mỗi loại ADN do yếu tố nào quy định? Nêu chức năng cơ bản của ADN 2. Nguyên tắc bổ sung là gì? Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong cơ chế di truyền? Nếu vi phạm nguyên tắc trên sẽ dẫn tới hậu quả gì? Câu 4: 1. Những nguyên nhân phát sinh các tật, bệnh di truyền ở người và 1 số biện pháp hạn chế phát sinh các tật, bệnh đó? 2. Có ý kiến cho rằng bệnh mù màu, máu khó đông là bệnh của nam giới vì bệnh chỉ xuất hiện ở người nam. Em hãy cho biết nhận định trên là đúng hay sai? Giải thích. Câu 5: Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng chứa một cặp gen dị hợp (Aa), mỗi gen đều dài 4080 Ăngstron. Gen trội A có 3120 liên kết hiđrô; gen lặn a có 3240 liên kết hiđrô. Trang | 11
  12. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai a) Số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử bình thường chứa gen nói trên bằng bao nhiêu? b) Khi có hiện tượng giảm phân I phân li không bình thường thì có những loại giao tử nào và số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử bằng bao nhiêu? c) Nếu giảm phân I phân li bình thường, giảm phân II phân li không bình thường thì có những loại giao tử nào và số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử bằng bao nhiêu? ĐÁP ÁN Câu Nội dung 1 Bệnh Nguyên nhân Hậu quả Bệnh mù Do gen lặn nằm trên NST Biểu hiện ở nam với tỉ lệ cao hơn màu, máu giới tính X quy đinh. Máu khó đông nên các vết thương khó cầm máu khó đông dẫn đến tình trạng mất máu. Bệnh hồng Do đột biến gen trội – Bệnh nhân thường xuyên thiếu máu do hồng cầu cầu hình đồng trội trên NST hình liềm rất dễ vỡ, đôi khi bị thiếu máu cấp, liềm thường vàng mắt vàng da do tăng bilirubin trong máu và đi tiểu màu bia đen. Bệnh bạch Do đột biến gen lặn trên Làm cho da, tóc và mắt của người bệnh có màu tạng NST thường nhạt. Da của người bị bạch tạng dễ bị bỏng nắng, do đó dễ bị ung thư da. Ngoài ra, bạch tạng còn gây ra rối loạn thị giác, giảm thị lực và sợ ánh sáng. Bệnh Do đột biến gen lặn nằm Do đột biến gen lặn nên pheninalanin tích tụ phêninkêtô trên NST thường trong máu gây độc cho tế bào thần kinh làm bệnh niệu nhân bị thiểu năng dẫn đến mất trí U xơ nang Do đột biến đơn gen lặn trên NST thường 2 - Trong quá trình giảm phân, do sự tác động của các yếu tố lí hóa khiến cho 1 cặp NST không phân li, khiến cho 1 giao tử này mang bộ NST là n + 1 (có 2 chiếc NST trong 1 cặp nào đó), một giao tử mang bộ NST n - 1 ( không có chiếc NST nào của cặp nói trên). - Qua quá trình thu tinh, khi giao tử n+1 kết hợp với giao tử thường (n NST) sẽ tạo ra hợp tử có bộ NST 2n + 1 và phát triển thành thể dị bội mang bộ NST 2n+1. Khi giao tử n -1 kết hợp với giao tử thường (n NST) sẽ tạo ra hợp tử có bộ NST 2n - 1 và phát triển thành thể dị bội Trang | 12
  13. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai mang bộ NST 2n - 1. 3 1.- Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit. - Lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền 2.* Nguyên tắc bổ sung là hiện tượng các nucleotit liên kết với nhau bởi nguyên tắc: A liên kết với T(hoặc A liên kết với U) và ngược lại; G liên kết với X và ngược lại. * Nguyên tắc bổ sung được thể hiện qua các cơ chế: quá trình tự nhân đôi của ADN, quá trình tổng hợp ARN và quá trình tổng hợp protein. Nếu vi phạm nguyên tắc trên quá trình tổng hợp trên bị rối loạn đột biến gen. 4 1. Những nguyên nhân phát sinh các tật, bệnh di truyền ở người và 1 số biện pháp hạn chế phát sinh các tật, bệnh đó. * Nguyên nhân phát sinh di truyền: Do đột biến (đột biến gen, NST). * Một số biện pháp hạn chế: - Đấu tranh với các hành vi gây ô nhiễm môi trường, chống sản xuất, thử, sử dụng vũ khí hạt nhân, vũ khí hóa học; - Sử dụng đúng quy cách các loại thuốc trừ sâu, diệt cỏ dại, thuốc chữa bệnh; - Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây các tật, bệnh di truyền hoặc hạn chế sinh con của các cặp vợ chồng nói trên. 2. Sai, vì: - Bệnh mù màu, máu khó đông do gen lặn / nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y. - Kiểu gen nam bệnh XaY, / kiểu gen nữ bệnh XaXa - Bệnh thường xuất hiện ở nam, ít xuất hiện ở nữ / vì ở nữ tồn tại cặp NST XX nên gen lặn khó biểu hiện ra kiểu hình. 5 a) Tổng số Nu của Gen A = Gen a = 4080/3,4 x 2 = 2400 nuclêôtit Giao tử chứa gen A: 2A + 3G = 3120 2A + 2G = 2400. Giải ra ta có: A=T = 480; G=X= 720. Giao tử chứa gen a: 2A + 3G = 3240 2A + 2G = 2400. Giải ra ta có: A=T = 360; G=X= 840 b) Cặp Aa giảm phân không bình thường ở giảm phân I cho 2 loại giao tử: Aa và 0. Giao tử Aa có: A = T = 480 + 360 = 840 nuclêôtit G = X = 720 + 840 = 1560 nuclêôtit Giao tử 0 có: A = T = G = X = 0 nuclêôtit c) Trang | 13
  14. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Cặp Aa giảm phân I bình thường, giảm phân II không bình thường cho ra 3 loại giao tử: AA; aa; 0 Gt: AA có: A =T = 480 x 2 = 960 Nucleotit; G = X = 720 x 2 = 1440 Nu Giao tử aa có: A = T = 360 x 2= 720 Nu; G = X = 840 x 2 = 1680 Nu Giao tử 0 có: A = T = G = X = 0 Nu ĐỀ SỐ 5. Câu 1: Phân biệt cơ thể lưỡng bội với cơ thể đa bội? Câu 2: Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? Câu 3: Trình bày khái niệm và nguyên nhân gây đột biến và các dạng đột biến cấu trúc NST. Câu 4: a) Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ 1 : 1? Tỉ lệ 1 nam : 1 nữ chỉ đúng khi nào? b) Theo kết quả điều tra quần thể người Trung Quốc hiện nay, độ tuổi sơ sinh có tỉ lệ 116 bé trai : 100 bé gái. Hiện tượng trên gọi là gì? Nguyên nhân sâu xa dẫn đến tình trạng trên là gì? Nêu các giải pháp khắc phục. Câu 5: Một gen có số nuclêôtit loại X là 270 chiếm 15% số nuclêôtit của gen. Qúa trình nhân đôi của gen đã hình thành tất cả 28980 liên kết hyđrô. Xác định: 1. Chiều dài của gen và số nuclêôtit mỗi loại của gen? 2. Số nuclêôtit mỗi loại trong các gen con được hình thành? 3. Số nuclêôtit tự do mỗi loại môi trường cần cung cấp? 4. Số nuclêôtit tự do mỗi loại môi trường cần cung cấp để tạo ra các gen con có nguyên liệu hoàn toàn mới?. ĐÁP ÁN Trang | 14
  15. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Câu Nội dung 1 Cơ thể lưỡng bội Cơ thể đa bội Bộ NST luôn là 2n Bộ NST là 3n, 4n, 5n, Mỗi cặp NST tương đồng chỉ có 2 chiếc Mỗi cặp NST tương đồng chỉ có nhiều chiếc Các cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản Các cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản phát triển bình thường phát triển to ra Thời kỳ sinh trưởng bình thường Thời kỳ sinh trưởng kéo dài Sức chống chịu với điều kiện bất lợi bình Sức chống chịu với điều kiện bất lợi tốt hơn thường Cơ thể lai hữu thụ Cơ thể lai có tính bất thụ cao, đặc biệt dạng đa bội lẻ bất thụ hoàn toàn 2 - Các đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình thường là có hại cho bản thân sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hoà trong kiểu gen đã qua chọn lọc và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp prôtêin. 3 1. Khái niệm về đột biến cấu trúc NST: Đột biến cấu trúc NST là sự thay đổi trong cấu trúc của từng NST => Sắp xếp lại các gen, hay giảm hoặc tăng số lượng gen trên NST dẫn đến thay đổi hình dạng và cấu trúc của NST. 2. Nguyên nhân gây đột biến cấu trúc NST: - Do tác động của các tác nhân gây đột biến trong ngoại cảnh (vật lí, hóa học) - Do rối loạn trao đổi chất nội bào, làm cho NST bị đứt gãy - Do rối loạn quá trình tự nhân đôi của NST, hay tiếp hợp trao đổi chéo không bình thường của các crômatit. 3. Các dạng đột biến: + Mất đoạn: Là đột biến mất một đoạn nào đó của NST + Lặp đoạn: Là đột biến làm cho đoạn nào đó của NST lặp lại một hay nhiều lần. + Đảo đoạn: Là đột biến làm cho một đoạn nào đó của NST đứt ra, đảo ngược 180o và nối lại. Trang | 15
  16. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai + Chuyển đoạn: Là đột biến dẫn đến một đoạn của NST chuyển sang vị vị trí khác trên cùng một NST, hoặc trao đổi đoạn giữa các NST không tương đồng. 4 a) Ở người, nam là giới dị giao tử (XY), nữ là giới đồng giao tử (XX). Qua giảm phân ở mẹ chỉ sinh ra một loại trứng 22A + X, còn ở bố cho ra 2 loại tinh trùng là 22A + X và 22A + Y (tỷ lệ 1 : 1). Sự thụ tinh giữa tinh trùng mang X với trứng tạo ra hợp tử XX và phát triển thành con gái, còn tinh trùng mang Y thụ tinh với trứng tạo hợp tử XY và phát triển thành con trai. Tỉ lệ con trai : con gái xấp xỉ 1: 1 là do 2 loại tinh trùng mang X và mang Y được tạo ra với tỉ lệ ngang nhau, tham gia vào quá trình thụ tinh với xác suất ngang nhau. Tỉ lệ 1 nam: 1 nữ chỉ đúng khi: Số lượng cá thể đủ lớn, xác suất thụ tinh giữa tinh trùng mang X và mang Y là ngang nhau. b) Hiện tượng trên gọi là mất cân bằng giới tính. Nguyên nhân sâu xa là do quan niệm trọng nam, khinh nữ của người Trung Quốc và tình trạng chẩn đoán giới tính thai nhi trước khi sinh. Cách khắc phục: Làm tốt công tác tuyên truyền, giáo dục để làm thay đổi quan niệm trọng nam khinh nữ; nghiêm cấm tình trạng chẩn đoán giới tính thai nhi trước sinh với mục đích loại bỏ thai nhi nữ. 5 1. Chiều dài của gen và số nuclêôtit mỗi loại của gen: G = X = 15% A = T = 50% - 15% = 35% Số nuclêôtit mỗi loại của gen: A = T = (270: 15). 35 = 630 Nu G = X = 270 Nu Chiều dài của gen là (l): l = (N: 2). 3,4 A0 hay bằng tổng số nuclêôtit một mạch nhân cho 3,4 A0 l = (630 + 270). 3,4 A0 = 3060 A 0 2. Số nuclêôtit mỗi loại trong các gen con được hình thành: Số liên kết hyđrô của gen: H= 630. 2 + 270. 3 = 2070 liên kết Gọi k là số lần nhân đôi của gen (k Z ) Số liên kết hyđrô được hình thành trong quá trình nhân đôi được tính theo công thức: (2k - 1). 2H Theo đề bài ta có: (2k - 1). 2. 2070 = 28980 (2k - 1) = 28980 : (2. 2070) = 7 suy ra 2k = 8 Suy ra k = 3, số gen con là 23 = 8 Số nuclêôtit mỗi loại trong các gen con được hình thành: A = T = 630. 8 = 5040 Un. G = X = 270. 8 = 2160 Un 3. Số nuclêôtit tự do mỗi loại môi trường cần cung cấp: Trang | 16
  17. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai A = T = (23 - 1). 630 = 4410 Nu G = X = (23 - 1). 270 = 1890 Un 4. Số nuclêôtit tự do mỗi loại môi trường cần cung cấp để tạo ra các gen con có nguyên liệu hoàn toàn mới: A = T = (23 - 2). 630 = 3780 Nu G = X = (23 - 2). 270 = 1620 Un HẾT . Trang | 17
  18. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thông minh, nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh tiếng. I. Luyện Thi Online Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% - Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các môn: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học. - Luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán: Ôn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường Chuyên khác cùng TS.Tràn Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thày Nguyễn Đức Tấn. II. Khoá Học Nâng Cao và HSG Học Toán Online cùng Chuyên Gia - Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Toán Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS THCS lớp 6, 7, 8, 9 yêu thích môn Toán phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt điểm tốt ở các kỳ thi HSG. - Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân môn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Tràn Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thày Lê Phúc Lữ, Thày Võ Quốc Bá Cẩn cùng đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia. III. Kênh học tập miễn phí HOC247 NET cộng đồng học tập miễn phí HOC247 TV kênh Video bài giảng miễn phí - HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất. - HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn Toán- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng Anh. Trang | 18