Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa Lý Khối 9 - Năm học 2018-2019

doc 5 trang nhatle22 3540
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa Lý Khối 9 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_dia_ly_khoi_9_nam_hoc_2018_201.doc

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa Lý Khối 9 - Năm học 2018-2019

  1. KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2018-2019 MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian:120 phút ( không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm có 02 trang; 06 câu) Câu 1 ( 2,5 điểm) a) Kể tên các kinh tuyến, vĩ tuyến đặc biệt trên quả Địa Cầu ? b) Khí áp là gì? Tại sao có khí áp ? c) Hãy phân tích sự thay đổi nhiệt độ của không khí theo độ cao và theo vĩ độ? Câu 2 ( 4,0 điểm) a) Vị trí địa lí nước ta có thuận lợi, khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay ? b) Cấu trúc địa hình nước ta ảnh hưởng đến sông ngòi như thế nào ? c) Từ bắc vào nam phần đất liền nước ta kéo dài bao nhiêu vĩ độ và từ tây sang đông phần đất liền nước ta mở rộng bao nhiêu kinh độ? d) 1 km2 đất liền tương ứng với bao nhiêu km 2 mặt biển, biết rằng diện tích đất liền khoảng 330.972 km2, diện tích biển Việt Nam khoảng 1.000.000 km2. Câu 3( 3,5 điểm) a) Cho biết một số thành tựu nổi bật của nền kinh tế nước ta sau hơn 30 năm đổi mới ? b) Hãy phân tích các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển ngành công nghiệp ở nước ta? Câu 4( 3,5 điểm) Trong xây dựng kinh tế - xã hội, Tây Nguyên có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì ? Câu 5( 3,0 điểm) a) Trên bản đồ A có tỉ lệ 1: 8.000.000 người ta đo được độ dài của sông là 5 cm. Cho biết chiều dài thực tế của sông đó là bao nhiêu km ? b) Tính tỉ lệ một bản đồ Việt Nam. Biết rằng trên thực tế hai thủ đô cách nhau 1800 km và trên bản đồ đo được 15 cm ? c) Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, kể tên các tỉnh ở Trung du, miền núi Bắc Bộ. Trong đó tỉnh nào có biên giới trên đất liền giáp với Trung Quốc? d) Một hội nghị quốc tế được tổ chức tại Anh vào lúc 9 giờ ngày 26/ 3/ 2018, được truyền hình trực tiếp. Em hãy tính giờ truyền hình trực tiếp tại các quốc gia có tên trong bảng sau: Vị trí Hàn Quốc Hoa Kì Việt Nam Ấn Độ Kinh độ 1200Đ 780 T 1050Đ 750Đ Giờ Ngày/ tháng/ năm Câu 6 (3,5 điểm ): Cho bảng số liệu sau:Tổng sản phẩm trong nước(GDP) phân theo ngành kinh tế, năm 2002 và 2014 (Đơn vị: nghìn tỉ đồng) Năm 2002 2014 Khu vực kinh tế Nông, lâm nghiệp, thuỷ sản 123,4 697,0 Công nghiệp - xây dựng 206,2 1307,9 Dịch vụ 206,2 1537,2
  2. Tổng GDP 535,8 3542,1 a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất của các khu vực kinh tế ở nước ta năm 2002 và 2014. b) Qua bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét và giải thích? Hết ĐÁP ÁN- THANG ĐIỂM KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2018-2019 MÔN: ĐỊA LÍ (Đáp án gồm có 02 trang; 06 câu) Câu Nội dung cần trả lời Điểm a. Các kinh tuyến, vĩ tuyến đặc biệt: 2,5 - Kinh tuyến gốc ( 00); Kinh tuyến đổi ngày( 1800) - Vĩ tuyến đặc biệt: + Vĩ tuyến gốc ( hay xích đạo ); + Chí tuyến Bắc, Nam ( 23 0 27’ 1,0 1 B, N) + Vòng cực Bắc, Vòng cực Nam 660 33’ B, N. + Cực bắc, cực Nam ( 900 Bắc, Nam ) b. Khí áp là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất. Có khí áp vì không khí có trọng lượng. Trọng lượng của không khí tuy nhẹ nhưng do khí quyển rất dày nên trọng lượng của nó cũng tạo nên ra một sức ép rất lớn lên bề mặt Trái Đất. c. .Phân tích sự thay đổi nhiệt độ không khí: *Theo độ cao: 0,5 -Càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm,ở tầng đối lưu cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,60C. -Do lớp không khí gần mặt đất dày đặc,chứa nhiều bụi và hơi nước lên hấp thụ được nhiều nhiệt hơn lên có nhiệt độ cao,càng lên cao không khí càng loãng lên hấp thụ 0,25 được ít nhiệt hơn. *Theo vĩ độ: 0,25 - Nhiệt độ không khí giảm dần từ xích đạo về hai cực. - Do ở xích đạo ,quanh năm có góc chiếu của ánh sáng mặt trời lớn len mặt đất nhận 0,25 được nhiều nhiệt,không khí trên mặt đất cũng nóng.càng về gần cực góc chiếu sáng của ánh sáng mặt trời càng nhỏ,mặt đất nhận được ít nhiệt,không khí ít nóng hơn. 0,25 a. Vị trí địa lí nước ta có thuận lợi, khó khăn: 4,0 * Thuận lợi( 2,0 điểm) - Nằm ở nơi tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, giữa vành đai sinh khoáng Thái Binh Dương và Địa Trung Hải nên nước ta có nhiều khoáng sản. 0,5 - Nằm ở nơi tiếp giáp giữa các luồng di chuyển của sinh vật nên nước ta có Câu nhiều tài nguyên sinh vật quý giá. 0,5 2 - Quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới, gió mùa ẩm. 0,25 - Gần trung tâm Đông Nam Á, thuận lợi cho phát triển giao thông vận tải, hội nhập dễ dàng với các nước trong khu vực và thế giới. 0,5 * Khó khăn: - Nằm trong vùng có nhiều thiên tai (d/c) gây ảnh hưởng xấu đến sản xuất và sinh hoạt 0,25 - Do có vị trí đặc biệt quan trọng nên chúng ta luôn phải chú ý đến việc bảo vệ đất nước, chống giặc ngoại xâm. 0,25 b.Cấu trúc địa hình ảnh hưởng đến sông ngòi Việt Nam: - Địa hình đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ nên sông ngòi nước ta phần lớn ngắn và dốc. 0,25
  3. - Theo hướng cấu trúc địa hình sông ngòi nước ta có hướng chính là Tây Bắc – Đông Nam và hướng vòng cung. 0,25 - Địa hình có sự tương phản giữa đồng bằng và miền núi nên sông ngòi có sự thay đổi đột ngột khi đi từ thượng lưu xuống hạ lưu. 0,25 c. . Từ bắc vào nam phần đất liền nước ta kéo dài khoảng 15 vĩ độ và từ tây sang đông 0,5 phần đất liền nước ta mở rộng khoảng 7 kinh độ. 0,5 d. 1km2 đất liền tương ứng với khoảng 3 km2 mặt biển. a.Công cuộc đổi mới nền kinh tế - xã hội nước ta được triển khai từ năm 1986, đến nay đã đạt được những thành tựu to lớn, toàn diện. - Nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế- xã hội kéo dài. Nền kinh tế 0,5 phát triển ổn định và gia tăng GDP hơn 7% một năm. Đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt. - Từ chỗ thiếu ăn phải nhập khẩu lương thực nước ta đã trở thành một trong ba 0,25 nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới. Câu - Nền công nghiệp phát triển nhanh, từng bước thích nghi với nền kinh tế thi 0,5 3 trường. Nhiều khu công nghiệp mới, khu chế xuất, khu công nghiệp kĩ thuật cao, được xây dựng và đi vào sản xuất. - Các ngành dịch vụ phát triển nhanh, ngày càng đa dạng phục vụ đời sống sản 0,25 xuất. - Nền kinh tế nhiều thành phần được xác lập cho phép sử dụng tốt hơn các nguồn 0,25 lực trong và ngoài nước. b. Các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển ngành công nghiệp ở nước ta: - Tài nguyên khí hậu, đất, nước, rừng > phát triển nền nông, lâm, ngư nghiệp với 0,5 cây trồng, vật nuôi đa dạng > cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản. - Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nguồn nước dồi dào > phát triển công nghiệp năng 0,25 lượng( thủy điện) - Các loại khoáng sản: + Nhiên liệu: than, dầu mỏ, khí đốt > phát triển công nghiệp năng lượng, hóa chất. 0,25 + Khoáng sản kim loại: sắt, man gan, crôm, thiếc, chì, kẽm, > phát triển công nghiệp luyện kim đen, luyện kim màu 0,25 + Phi kim loại như apatít, pirit, photphorit, phát triển công nghiệp hóa chất. 0,25 + Vật liệu xây dựng như: sét , đá vôi, phát triển công nghiệp sản xuất vật liệu xây 0,25 dựng. * Thuận lợi: - Về điều kiện tự nhiên: + Địa hình cao nguyên xếp tầng, với các độ cao khác nhau và có mặt bằng rộng lớn 0,25 tạo điều kiện để hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp với quy mô lớn. + Đất badan với diện tích 1,36 triệu ha( chiếm 66% diện tích đất badan của cả nước ), 0,25 thích hợp trồng cây cà phê, cao su, điều, hồ tiêu, chè, + Rừng tự nhiên có khoảng gần 3 triệu ha( chiếm 29,2 % diện tích rừng tự nhiên của 0,25 cả nước ), trong rừng có nhiều gỗ quý, Tây Nguyên còn có các vườn quốc gia ( d/c ) + Sông ngòi giàu tiềm năng thủy điện, vùng này là nơi bắt nguồn của nhiều hệ thống sông lớn, giàu tiềm năng thủy điện chiếm 21 % trữ năng thủy điện của cả nước. 0,5 + Khí hậu cận xích đạo thích hợp cho phát triển các cây trồng nhiệt đới, khí hậu ở các cao nguyên cao mát mẻ kết hợp với thiên nhiên phong cảnh đẹp của thành phố Đà Lạt, hồ Lăk, Biển Hồ, núi Lang Biang, các vườn Quốc gia tạo nên thế mạnh phát 0,5 Câu triển du lịch sinh thái. 4 + Khoáng sản: Bô xít có trữ lượng lớn, hơn 3 tỉ tấn. 0,25 - Về dân cư – xã hội: + Tây Nguyên là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc, có truyền thống đoàn kết, có bản
  4. sắc văn hóa đa dạng, phong phú và giàu kinh nghiệm sản xuất. 0,25 + Các dự án đầu tư phát triển kinh tế - xã hội góp phần khai thác tốt tiềm năng của vùng và tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xóa đói giảm nghèo, cải thiện đời sống 0,25 nhân dân. * Khó khăn: - Mùa khô kéo dài thiếu nước nghiêm trọng cho sản xuất và sinh hoạt. 0,25 - Hiện tượng chặt phá rừng bừa bãi để lại hậu quả xấu về môi trường. Mùa khô nguy 0,25 cơ cháy rừng cao. - Nhìn chung trình độ dân trí còn thấp, tỉ lệ hộ nghèo cao. 0,25 - Cơ sở vật chất kĩ thuật và cơ sở hạ tầng còn lạc hậu. 0,25 a. Chiều dài trên thực tế của con sông đó là : 5 x 8.000.000 cm = 40.000.000 cm = 400 (km). 0,25 b. Bản đồ B có tỉ lệ là: Đổi 1800 km = 180.000.000 cm; 180.000.000 cm: 15cm = 12.000.000 0,25 ( Bản đồ Việt Nam này có tỉ lệ là 1: 12.000.000 ) 0,25 Câu c. Các tỉnh giáp biên biên giới với Trung Quốc: 0,25 5 Điện Biên,Lai Châu, Lào Cai,Hà Giang,Cao Bằng,Lạng Sơn,Quảng Ninh.d. ( Phần in đậm nghiêng là đáp án HS cần trả lời – mỗi ý đúng cho 0,25 điểm) Vị trí Hàn Quốc Hoa Kì Việt Nam Ấn Độ Kinh độ 1200Đ 1200 T 1050Đ 750Đ Giờ 17 4 16 14 2,0 đ) Ngày/ tháng/ 26/ 3/ 2018 26/ 3/ 2018 26/ 3/ 2018 26/ 3/ 2018 năm a. 3,5 - Xử lý số liệu: Bảng cơ cấu giá trị sản xuất của các khu vực kinh tế ở nước ta ( đơn vị %) Câu Năm 6 2002 2014 0,25 Khu vực kinh tế Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản 23,0 19,7 Công nghiệp và xây dựng 38,5 36,9 Dịch vụ 38,5 43,4 Tổng số 100 100 - Tính đúng bán kinh biểu đồ( bán kính biểu đồ năm 2017 lớn gấp 2,6 lần năm 2002) 0,25 - Vẽ biểu đồ: Vẽ 2 biểu đồ tròn, mỗi biểu đồ tròn thể hiện 1 năm ( vẽ các biểu đồ khác không cho điểm ) 1,5 Yêu cầu: Vẽ bằng bút mực (có thể sử dụng bút chì để quay đường tròn), chính xác, tương đối đúng tỉ lệ bán kính, rõ ràng và sạch đẹp. Ghi đầy đủ các nội dung: năm, số liệu, chú giải, tên biểu đồ, đơn vị, ( nếu thiếu, sai mỗi lỗi trừ 0,25đ) b. Qua bảng số liệu, biểu đồ rút ra nhận xét và giải thích: * Nhận xét: - Về quy mô: Tổng giá trị sản xuất năm 2014 lớn hơn năm 2002 là 6,6 lần - Về cơ cấu: Từ năm 2002 đến năm 2014 có sự chuyển dịch: + Khu vực nông, lâm, ngư nghiệp chiếm ttỉ trọng giá trị thấp nhất và có xu hướng giảm ( từ 23,0 % xuống còn 19,7 %) giảm 3,3% 1,5 + Khu vực Công nghiệp – xây dựng và dịch vụ: chiếm tỉ trọng khá cao nhưng có sự
  5. khác nhau: Công nghiệp – xây dựng tỉ trọng giảm nhẹ ( từ 38,5% xuống 36,9%), giảm 1,6% còn khu vực dịch vụ tăng khá nhanh ( tăng 4,9 %) *Giải thích: - Tổng giá trị của năm 2014 lớn hơn năm 2002 do nền kinh tế của nước ta có tốc độ phát triển khá cao. - Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng tích cực do nước ta có nhiều chính sách để đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, mở rộng giao lưu hợp tác phát triển kinh tế, phát huy lợi thế về các nguồn lực trong nước. Hết