Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 9 - Học kì I - Đề số 4 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ngô Gia Tự

doc 3 trang nhatle22 2240
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 9 - Học kì I - Đề số 4 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ngô Gia Tự", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_dia_ly_lop_9_hoc_ki_i_de_so_4_nam_hoc_2020_2.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 9 - Học kì I - Đề số 4 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ngô Gia Tự

  1. PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ MÔN ĐỊA LÝ 9 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ NĂM HỌC: 2020 - 2021 Mã đề kiểm tra: 004 Thời gian làm bài: 45 phút; I. TRẮC NGHIỆM ( 5 Điểm) Hãy chọn và ghi chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng vào giấy kiểm tra. (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm) Câu 1: Nhà máy thủy điện chạy bằng than lớn nhất nước ta hiện nay là A. Phả Lại. B. Uông Bí. C. Ninh Bình. D. Na Dương. Câu 2: Công cuộc đổi mới ở nước ta được thực hiện đầu tiên trong lĩnh vực nào? A. Chính trị. B. Nông nghiệp. C. Công nghiệp. D. Dịch vụ Câu 3: Việt Nam có bao nhiêu dân tộc anh em cùng sinh sống ? A. 54 B. 53 C. 52 D. 51 Câu 4: Cơ cấu dân số trẻ có những thuận lợi gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta? A. Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. B. Tỉ lệ dân số phụ thuộc không cao, chất lượng cuộc sống được đảm bảo C. Nguồn lao động dồi dào, chất lượng cuộc sống được đảm bảo. D. Có điều kiện tốt cho giáo dục và chăm sóc trẻ em Câu 5: Đặc điểm nào không phải là ưu điểm của nguồn lao động nước ta? A. Nguồn lao động dồi dào, tăng khá nhanh. B. Khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật nhanh. C. Tỉ lệ lao động có trình độ chuyên môn còn thấp D. Cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm trong sản xuất Câu 6: Thách thức lớn nhất về mặt xã hội trong công cuộc đổi mới nền kinh tế - xã hội ở nước ta là A. phân hóa giàu – nghèo, thất nghiệp, thiếu việc làm và những vấn đề khác trở nên gay gắt. B. ảnh hưởng của văn hóa nước ngoài, có nguy cơ “ hòa tan”. C. thiếu vốn, công nghệ và lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao. D. sự phân hóa giàu nghèo giữa các tầng lớp nhân dân, giữa các vùng có xu hướng tăng lên. Câu 7: Sự phân bố của ngành dịch vụ phụ thuộc chặt chẽ vào yếu tố A. Khí hậu. B. Phân bố dân cư. C. Vị trí địa lý. D. Địa hình. Câu 8: Trung du niền núi Bắc Bộ là địa bàn cư chú của các dân tộc A. Tày, Nùng, Dao, Thái, Mông. B. Tày, Mừng, Gia-rai, Mơ nông. C. Tây, Nùng, Ê –Đê, Ba –Na. D. Dao, Nùng, Chăm ,Hoa. Câu 9: Ở vùng Đồng bằng sông Hồng của nước ta, vật nuôi chủ yếu là lợn và gia cầm vì: A. đây là vựa lúa lớn thứ 2 của cả nước . B. khí hậu thích hợp, là vùng đông dân. C. nguồn thức ăn phong phú, nhu cầu lớn. D. thị trường tiêu thụ lớn, có nhiều đồng cỏ tự nhiên. Câu 10: Ý nào sau đây không đúng với ngành nội thương của nước ta? A. Trong cả nước đã hình thành thị trường thống nhất. B. Hàng hóa phong phú, đa dạng. C. Thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế. D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiềm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa. Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết Quốc lộ 1A không di qua tỉnh nào sao đây?? A. Quảng Nam. B. Khánh Hòa. C. Lâm Đồng. D. Bình Thuận. Câu 12: Vai trò quan trọng nhất của rừng đầu nguồn là Trang 1/3 - Mã đề thi 243
  2. A. tạo sự đa dạng sinh học. B. cung cấp gỗ và lâm sản quý. C. điều hoà khí hậu, chắn gió bão. D. điều hoà nguồn nước, hạn chế lũ của các sông. Câu 13: Trong cơ cấu GDP của nước ta, ngành dịch vụ có đặc điểm A. chiếm tỉ trọng cao nhưng xu hướng còn biến động. B. Chiếm tỉ trọng thấp nhất nhưng có xu hướng tăng lên. C. Chiếm tỉ trọng cao nhất nhưng có xu hướng giảm xuống. D. Tỉ trọng cao hơn nông –lâm- ngư nghiệp, nhưng còn thấp hơn công nghiệp, xây dựng và ít biến động. Câu 14: Chất lượng nguồn lao động nước ta được nâng lên là nhờ A. việc đẩy mạnh công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước. B. việc tăng cường xuất khẩu lao động sang các nước khác. C. những thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục, y tế. D. tăng cường giáo dục hướng nghiệp, đa dạng hóa các loại hình đào tạo. Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết ngành chăn nuôi nào sau đây chiếm tỉ trong̣ lớn nhất trong tổng giá tri sạ̉n xuất ngành chăn nuôi? A. San phẩm không qua giết thiṭ. B. Gia súc, gia cầm C. Gia súc. D. Gia cầm. Câu 16: Trong khu vực Đông Nam Á, dân số nước ta xếp thứ 3 sau các nước A. In-đô-nê-xi-a và Thái Lan. B. In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a. C. In-đô-nê-xi-a và Mi-an-ma. D. In-đô-nê-xi-a và Phi-lip-pin. Câu 17: Thị trường có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển và phân bố công nghiệp? A. Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm. B. Hướng chuyên môn hóa sản phẩm. C. Định hướng, chỉ đạo chiến lược phát triển. D. Phân bố hợp lí các ngành công nghiệp. Câu 18: Ngành nào sau đây thuộc nhóm dịch vụ tiêu dùng? A. Giao thông vận tai, bưu chính viễn thông. B. Thương nghiệp, dịch vụ sửa chữa. C. Tài chính, tín dụng. D. Giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao. Câu 19: Trong các ngành công nghiệp ở nước ta, ngành nào chiếm tỷ trọng lớn nhất? A. Khai thác nhiên liệu. B. Chế biến lương thực, thực phẩm. C. Dệt may. D. Cơ khí điện tử. Câu 20 : Cho bảng số liệu: Dân số Việt Nam Giai đoạn 2011 – 2015 Năm 2012 2013 2014 2015 Dân số (nghìn người) 88 809,3 89 759,5 90 728,9 91 731,3 Biểu đồ nào dưới đây thích hợp thể hiện quy mô dân số nước ta ? A. Biểu đồ hình tròn. B. Biểu đồ miền. C. Biểu đồ cột. D. Biểu đồ đường biểu diễn. II - TỰ LUẬN (5 ĐIỂM) Câu 1 (2 điểm): Việc cải thiện hệ thống đường giao thông có ý nghĩa như thế nào đối với phát triển công nghiệp? Câu 2 (1 điểm): Sắp xếp các Vườn quốc gia của nước ta dưới đây theo chiều từ Bắc vào Nam: Cát Tiên, Pù Mát, Ba Bể, Cát Bà, Cúc Phương, Bù Gia Mập, Vũ Quang, U Minh Hạ. Câu 3 (2 điểm): Trình bày những thuận lợi và hạn chế của nguồn lao động nước ta? HẾT Trang 2/3 - Mã đề thi 243
  3. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ SỐ 004 I – TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm) : (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án A B A A C A B A C D C D A D C D C B B C II – TỰ LUẬN (5 điểm): Câu Nội dung trả lời Điểm Ý nghĩa của việc cải thiện hệ thống đường giao thông nào đối với phát triển công nghiệp: - Giao thông là một trong những yếu tố quyết định đến sự phát triển của ngành công nghiệp. 0,5 đ - Việc cải thiện hệ thống giao thông sẽ đảm bảo mối liên hệ kinh tế giữa các 1 (2 điểm) cơ sở công nghiệp, giữa các vùng được thông suốt , góp phần thúc đẩy phát 0,5 đ triển công nghiệp. - Các nguồn tài nguyên của nước ta đều tập trung ở vùng núi, vùng sâu vùng xa. Vì vậy, để khai thác nguồn tài nguyên này thì hệ thống giao thông phải 0,5 đ được đảm bảo để việc khai thác được thuận lợi hơn. - Hệ thông giao thông phát triển sẽ đảm bảo cho việc chuyên chở nguyên liệu, nhiên liệu, cũng như sản phẩm công nghiệp đến các cơ sở sản xuất cũng như 0,5 đ đến nơi tiêu từ đó thúc đẩy phát triển công nghiệp. Thứ tự các Vườn quốc gia của nước ta dưới đây theo chiều từ Bắc vào Nam: Ba Bể, Cát Bà, Cúc Phương, Pù Mát, Vũ Quang, Bù Gia Mập, Cát Tiên, U 1,0 đ 2 (1 điểm) Minh Hạ * Thuận lợi của nguồn lao động nước ta - Nguồn lao động đông, dồi dào tăng nhanh (mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu 1,0 đ lao động ) - Người lao động cần cù, sáng tạo, có nhiều kinh nghiệm , - Chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng cao. 3 (2 điểm) * Hạn chế của nguồn lao động nước ta 1,0 đ - So với yêu cầu hiện nay lực lượng lao động có trình độ vẫn còn mỏng, đặc biệt là đội ngũ cán bộ quản lí, công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu nhiều. - Thể lực của người lao động vẫn còn yếu. - Tính kỉ luật lao động chưa cao. GV RA ĐỀ TỔ TRƯỞNG CM BGH DUYỆT PHÓ HIỆU TRƯỞNG Lê Thị Trang Phạm Tuấn Anh Nguyễn Thị Song Đăng Trang 3/3 - Mã đề thi 243