Đề kiểm tra môn Địa lý Lớp 9 - Học kì II - Năm học 2017-2018

doc 5 trang nhatle22 5430
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Địa lý Lớp 9 - Học kì II - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_dia_ly_lop_9_hoc_ki_ii_nam_hoc_2017_2018.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Địa lý Lớp 9 - Học kì II - Năm học 2017-2018

  1. PHÒNG GD &ĐT THÀNH PHỐ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017 - 2018 Môn: ĐỊA LÝ - Lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1: (3 điểm) Tình hình sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ thay đổi như thế nào từ sau khi đất nước thống nhất? Câu 2: (1 điểm) Kể tên các đơn vị hành chính cấp huyện của tỉnh Cao Bằng. Câu 3: (3 điểm) Phân tích tiềm năng và thực trạng phát triển của ngành du lịch biển- đảo ở nước ta? Câu 4: (3 điểm) Cho bảng số liệu về tình hình sản xuất thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng và cả nước năm 2002: (đơn vị %) Đồng bằng Đồng bằng Sản lượng sông cửu Long sông Hồng Cả nước Cá biển khai thác 41,5 4,6 100 Cá nuôi 58,4 22,8 100 Tôm nuôi 76,7 3,9 100 a. Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng so với cả nước. b. Nhận xét và giải thích tình hình sản xuất thủy sản của vùng Đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng sông Hồng so với cả nước. Hết
  2. PHÒNG GD &ĐT THÀNH PHỐ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017 - 2018 Môn: ĐỊA LÝ - Lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức: Kiểm tra một số kiến thức cơ bản trong chương trình Địa lí học kì II của lớp 9, đó là các kiến thức về vùng kinh tế Đông Nam Bộ và vùng Đồng bằng sông Cửu Long, kiến thức về các ngành kinh tế biển- đảo và địa lí địa phương 2. Kỹ năng: - Kỹ năng phân tích, giải thích, vẽ biểu đồ - Năng lực được hình thành: + Năng lực chung: giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, tư duy. + Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng số liệu thống kê, vẽ và nhận xét biểu đồ. 3. Thái độ Tự giác, trung thực, nghiêm túc. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA Tự luận hoàn toàn 100% III. XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
  3. Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng điểm Thấp Cao Chủ đề ( nội dung) 1.Vùng kinh tế Trình bày được đặc Đông Nam Bộ điểm ngành sản xuất công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ Số câu Số câu 1 Số câu 1 Số điểm Số điểm: 3 Số điểm: 3 Tỉ lệ % Tỉ lệ: 30 % Tỉ lệ: 30 % 2.Vùng Đồng Vẽ biểu đồ cột chồng thể Nhận xét và giải thích bằng sông Cửu hiện tình hình sản xuất được tình hình sản xuất Long thủy sản của vùng Đồng thủy sản của vùng Đồng bằng sông Cửu Long, bằng sông Cửu Long, sông Hồng và cả nước. Đồng bằng sông Hồng. Số câu Số câu: 1/2 Số câu: 1/2 Số câu: 1 Số điểm Số điểm: 2 Số điểm: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ % Tỉ lệ : 20 % Tỉ lệ : 10 % Tỉ lệ: 30 % 3. Phát triển Tiềm năng và thực trạng tổng hợp kinh tế phát triển của ngành du biển lịch biển đảo. Số câu Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm Số điểm: 3 Số điểm: 3 Tỉ lệ % Tỉ lệ : 30% Tỉ lệ: 30 % 4. Địa lí địa Kể được tên các đơn vị phương hành chính cấp huyện của Tỉnh Cao Bằng Số câu Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm Số điểm: 1 Số điểm: 1 Tỉ lệ % Tỉ lệ : 10% Tỉ lệ: 10 % Tổng số: Số câu: 2 Số câu: 1 Số câu: 1/2 Số câu: 1/2 Số câu: 4 Số điểm: 4 Số điểm: 3 Số điểm: 2 Số điểm: 1 Số điểm: 10 Tỉ lệ: 40% Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 20 % Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 100%
  4. IV. VIẾT ĐỀ KIỂM TRA TỪ MA TRẬN Câu 1: (3 điểm) Tình hình sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ thay đổi như thế nào từ sau khi đất nước thống nhất. Câu 2: (1 điểm) Hãy kể tên các đơn vị hành chính cấp huyện của tỉnh Cao Bằng. Câu 3: (3 điểm) Phân tích tiềm năng và thực trạng phát triển của ngành du lịch biển- đảo ở nước ta? Câu 4: (3 điểm) Cho bảng số liệu về tình hình sản xuất thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng và cả nước năm 2002 ( đơn vị %) Sản lượng Đồng bằng Đồng bằng Cả nước sông cửu Long sông Hồng Cá biển khai thác 41,5 4,6 100 Cá nuôi 58,4 22,8 100 Tôm nuôi 76,7 3,9 100 a. Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng so với cả nước. b. Nhận xét và giải thích tình hình sản xuất thủy sản của vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng so với cả nước . V. XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM Câu Nội dung Điểm Câu 1 * Ngành sản xuất công nghiệp của vùng Đông Nam (3 điểm) Bộ: - Trước ngày miền Nam giải phóng: + Công nghiệp phụ thuộc vào nước ngoài. 0,5 + Chỉ có một số ngành sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến lương thực, thực phẩm phân bố chủ yếu ở Sài Gòn- Chợ 0,5 Lớn. - Ngày nay: + Khu vực công nghiệp- xây dựng tăng trưởng nhanh, 0,5 chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP vùng. + Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng. 0,5 + Một số ngành công nghiệp quan trọng: dầu khí, điện, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến lương thực, thực 0,5 phẩm.
  5. + Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu là các 0,5 trung tâm công nghiệp lớn nhất vùng Đông Nam Bộ. Câu 2 * Kể tên các đơn vị hành chính cấp huyện tỉnh Cao (1 điểm) Bằng 1,0 - Hòa An, Thông Nông, Hà Quảng, Nguyên Bình, Bảo Lạc, Bảo Lâm, Thạch An, Trà Lĩnh, Quảng Uyên, Phục Hòa, Hạ Lang, Trùng Khánh và thành phố Cao Bằng. (HS cứ kể được 3 đơn vị cho 0,25đ) Câu 3 * Tiềm năng của ngành du lịch biển- đảo: (3 điểm) - Dọc bờ biển nước ta, suốt từ Bắc vào Nam có trên 120 0.75 bãi cát rộng, dài, phong cảnh đẹp, thuận lợi cho việc xây dựng các khu du lịch và nghỉ dưỡng. - Nhiều đảo ven bờ có phong cảnh kì thú, hấp dẫn khách 0,75 du lịch. Vịnh Hạ Long đã được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới. * Thực trạng phát triển: - Một số trung tâm du lịch biển đang phát triển nhanh thu 0,5 hút khách trong và ngoài nước. - Du lịch biển chỉ mới tập trung vào khai thác hoạt động 0.5 tắm biển. - Các hoạt động du lịch biển khác còn ít được khai thác. 0,5 Câu 4 a. Vẽ biểu đồ: (3điểm) - Học sinh vẽ được biểu đồ cột chồng, chia tỉ lệ hợp lí, 2,0 các cột có ghi số liệu %, có chú giải và tên biểu đồ. b. Nhận xét và giải thích: - Nhận xét: + Tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng có sự chênh lệch đáng kể và chiếm tỉ trọng cao so với cả 0,25 nước. + Sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi của Đồng bằng sông Cửu Long đều lớn hơn Đồng bằng sông Hồng. (dẫn chứng). 0,25 - Giải thích: Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều thế mạnh để phát triển ngành thủy sản (điều kiện tự nhiên, nguồn lao đông, cơ sở chế biến, thị trường tiêu thụ ) 0,5 VI. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA - Đề được biên soạn từ ma trận. Bám sát chuẩn kiến thức kĩ năng. - Phù hợp đối tượng học sinh. -Thang điểm toàn bài là 10,0 điểm