Đề thi chọn học sinh giỏi Lớp 9 - Sở Giáo dục và đào tạo Tuyên Quang

doc 10 trang nhatle22 4260
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi Lớp 9 - Sở Giáo dục và đào tạo Tuyên Quang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_lop_9_so_giao_duc_va_dao_tao_tuyen.doc

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi Lớp 9 - Sở Giáo dục và đào tạo Tuyên Quang

  1. trịnhtrungkiờn – tel: 0905.688097 – email:kienttqbh@gmail.com Tài liệu mang tớnh chất tham khảo Sở giáo dục và đào tạo kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 Tuyên quang Năm học 2007 - 2008 Môn: Sinh học Đề chính thức tthứcthức ( Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề) (Đề gồm 06 trang) (Thí sinh làm bài trực tiếp vào bản đề này) Điểm của toàn bài thi Họ, tên, chữ kí Số phách Bằng số Bằng chữ - Giám khảo số 1: (Do trưởng ban chấm thi ghi) - Giám khảo số 2 Phần I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm; mỗi câu 0,5 điểm): Hãy khoanh vào 1 phương án A,B, C, D mà em cho là đúng. Câu 1: Biến dị và di truyền là hai hiện tượng song song, gắn liền với một quá trinh sinh học. Đó là quá trình A. sinh sản B. nguyên phân C. giảm phân. D. đột biến. Câu 2: Khi kiểu gen cơ thể mang tính trạng trội được xác định là dị hợp thì phép lai phân tích sẽ có kết quả A. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình lặn. B. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình trội. C. phân tính. D. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình trung gian. Câu 3: Trong hai mạch polinuclêôtit được tổng hợp từ quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN, chỉ một mạch được hình thành liên tục, mạch còn lại hình thành từng đoạn, sau đó các đoạn nối với nhau. Điều này do A. enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 3’ của polinuclêôtit ADN mẹ và mạch polinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 5’ – 3’. B. enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 3’ của polinuclêôtit ADN mẹ và mạch polinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 3’ – 5’. C. enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 5’ của polinuclêôtit ADN mẹ và mạch polinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 5’ – 3’. D. hai mạch của phân tử ADN ngược chiều nhau và có khả năng tự nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung. 1
  2. Câu 4: Một đoạn ARN có trình tự nuclêotit như sau: A-U-G-X-A-G-X-A-U- đoạn gen tương ứng có trình tự nuclêotit là A. Mạch gốc : - A -U-G-X-A-G- X-A-U- Mạch bổ sung: - T - A-X-G-T -X-G-T- A- B. Mạch gốc : - T-A-X-G -T-X-G-T-A - Mạch bổ sung: - A-T-G-X-A-G-X-A-T- C. Mạch gốc : - A-T-G-X-A-G-X-A-T- Mạch bổ sung: - T-A-X-G -T-X-G-T-A - D. Mạch gốc : - A-T-G-X-A-G-X-A-T- Mạch bổ sung: - U-A-X-G -U-X-G-U-A - Câu 5 : Tính cảm ứng của thực vật là khả năng: A. nhận biết các thay đổi của môi trường của thực vật; B. phản ứng trước những thay đổi của môi trường; C. nhận biết và phản ứng kịp thời với các thay đổi của môi trường; D. chống lại các thay đổi của môi trường. Câu 6: Sau một thời gian vận động, lao động cơ bắp tích cực (ví dụ sau khi chạy 200 m với tốc độ nhanh) thì trong huyết tương của loại mạch máu nào sau đây chứa nhiều CO2 nhất? A. Tĩnh mạch phổi; B. Tĩnh mạch chủ; C. Mao mạch phổi; D. Động mạch thận. Câu 7: Phép lai giữa hai cá thể khác nhau về 4 cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn AaBbCcDd x AaBbCcDd sẽ có: A. 8 kiểu hình, 16 kiểu gen; B. 8 kiểu hình, 27 kiểu gen; C. 16 kiểu hình, 27 kiểu gen; D. 16 kiểu hình, 81 kiểu gen. Câu 8: Gen có khối lượng 450000 đơn vị cacbon và có 1900 liên kết hiđrô. Gen bị đột biến thêm một cặp A - T. Số lượng của từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen sau đột biến tự sao 4 lần là: A. A = T = 5265 và G = X = 6000; B. A = T = 5250 và G = X = 6000; C. A = T = 5250 và G = X = 6015; D. A = T = 5265 và G = X = 6015. Câu 9: Quan hệ cạnh tranh cùng loài sẽ A. dẫn tới hiện tượng tách các cá thể khỏi nhóm, bầy đàn, quần thể. B. có thể dẫn tới tuyệt chủng. C. là nguyên nhân tiến hoá của sinh giới. D. làm biến đổi tập tính, hình thái. Câu 10: Trong tế bào xôma, các gen trên NST tồn tại thành từng cặp tương ứng do A. ADN ở trạng thái xoắn kép. 2
  3. B. trong thụ tinh có sự kết hợp của vật chất di truyền. C. trong nguyên phân NST nhân đôi. D. NST tồn tại thành cặp tương đồng. Câu 11: Một con gà trống có 10 tế bào sinh dục nguyên phân liên tiếp 3 lần, các tế bào tạo ra giảm phân bình thường. Số lượng tinh trùng được tạo ra là: A. 120. B. 220. C. 320. D. 420. Câu 12: Biện pháp nào sau đây là biện pháp đấu tranh sinh học? A. Dùng thuốc hoá học để phun tiêu diệt côn trùng. B. Con người dùng tay để bắt sâu bọ. C. Nuôi mèo để diệt chuột. D. Dùng đèn để bẫy bướm. Phần II. Trắc nghiệm Tự luận (14điểm) Câu 1 (2 điểm). Vì sao hô hấp và quang hợp là 2 quá trình trái ngược nhau nhưng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau? Câu 2 (3 điểm). Loài cá rô phi vằn (Oreochromis mossambicus) khi được ăn thức ăn chứa testostêron với liều lượng và thời gian thích hợp sẽ tạo ra toàn con đực hoặc thức ăn chứa ơstrogen sẽ tạo toàn con cái. 1. Từ ví dụ trên, em có nhận xét gì về sự phân hoá giới tính ở sinh vật? 2. Nêu vai trò của việc nghiên cứu cơ chế xác định giới tính trong thực tế sản xuất. 3. Một bạn học sinh cho rằng: testostêron và ơstrogen tác động vào nhiễm sắc thể giới tính gây biến đổi giới tính. Hãy cho biết quan điểm của em và giải thích tại sao. Câu 3 (2 điểm). Giải thích tại sao: 1. Phân tử ADN mẹ qua tái bản cho 2 phân tử ADN con hoàn toàn giống nhau và giống ADN mẹ. 2. Không nên sử dụng cơ thể đạt ưu thế lai lớn nhất làm giống. Câu 4 (4 điểm). Những phân tích di truyền tế bào học cho hay rằng có hai loài chuối khác nhau: chuối rừng lưỡng bội và chuối nhà tam bội. 1. Hãy giải thích quá trình xuất hiện chuối nhà từ chuối rừng? 2. Nêu các đặc điểm khác nhau quan trọng giữa chuối rừng và chuối nhà? Câu 5 (3 điểm). ở một loài thực vật, tiến hành lai 2 thứ giống cây thuần chủng: cây thân cao, hoa trắng với cây thân thấp, hoa đỏ thu được F1 đồng loạt cây thân cao, hoa hồng. Đem lai cây F1 với một thứ khác thu được F2 có tỉ lệ phân li về kiểu hình là 3: 6: 3: 1: 2: 1. Biện luận, viết sơ đồ lai minh họa từ P đến F2. Bài làm: 3
  4. Đáp án kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9. Năm học 2007 - 2008 Môn: Sinh học Phần I.1.A; 2. C; 3. A; 4. B; 5. C; 6. B; 7. D; 8. A; 9, A; 10. D; 11. C; 12. C. Phần II Câu Sơ lược đáp án Thang điểm Câu 1. + Hô hấp và quang hợp là hai quá trình trái ngược nhau vì: Quang hợp là quá trình tổng hợp chất hữu cơ, tích luỹ năng (2 điểm) 1 điểm lượng từ CO2 và nước nhờ có diệp lục và sử dụng ánh sáng, còn hô hấp là quá trình sử dụng O2 phân giải chất hữu cơ giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể, đồng thời thải ra khí CO2 và nước. + Hai quá trình này liên quan chặt chẽ với nhau: Hô hấp sẽ không thực hiện được nếu không có chất hữu cơ 1 điểm do quang hợp tạo ra. Ngược lại, quang hợp cũng không thể thực hiện được nếu không có năng lượng do qua trình hô hấp giải phóng ra. a. Ngoài việc nhiễm sắc thể quy định giới tính, quá trình 1 điểm phân hoá giới tính chịu ảnh hưởng của các nhân tố môi Câu 2. trường trong và ngoài. trong đó có các hoocmon sinh (3 điểm) dục. 1 điểm b. Chủ động điều chỉnh tỷ lệ đực-cái phù hợp mục đích sản xuất. c. Sai. Hooc môn không tác động tới NST giới tính. 1 điểm a. Giải thích theo cơ chế tự sao. b. ở cơ thể F1 số cặp gen dị hợp lớn nhất và ưu thế lai là lớn 1 điểm Câu 3. nhất. + Khi lai sẽ xuất hiện đồng hợp lặn gây thoái hoá. (2 điểm) 1 điểm + xuất hiện biến dị tổ hợp. Sự phân tính ở con lai lớn. . Giải thích quá trình hình thành chuối nhà từ chuối rừng: Câu 4 - Trong những trường hợp đặc biệt khi chuối rừng phát sinh 1 điểm (4 điểm) giao tử thì tất cả các cặp NST tương đồng không phân li ở giảm phân hình thành các giao tử (2n). - Loại giao tử (2n) này kết hợp với giao tử bình thường (n) trong thụ tinh tạo nên hợp tử tam bội (3n) phát triển 1 điểm thành cây chuối tam bội (3n). - Những cây chuối tam bội này có quả to, ngọt và không hạt đã được con người giữ lại trồng và nhân lên bằng sinh sản sinh 0,5 điểm dưỡng để tạo nên chuối nhà như ngày nay. 2. Các đặc điểm khác nhau quan trọng giữa chuối rừng và chuối nhà: 8
  5. Đặc điểm Chuối rừng Chuối nhà Lượng ADN Bình thường Cao 1,5 điểm Tổng hợp chất hữu Bình thường Mạnh cơ Tế bào Bình thường To Cơ quan sinh Bình thường To dưỡng Phát triển Bình thường Khoẻ Khả năng sinh Bình thường có Không có khả giao tử hạt năng sinh giao tử bình thường không có hạt. Biện luận: Câu 5. Pt/c thân cao, hoa trắng x thân thấp, hoa đỏ F1 100% thân 3 điểm cao, hoa hồng Do đó: Tính trạng chiều cao: thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp 1 điểm Tính trạng màu sắc: di truyền trung gian. Quy ước: A – thân cao, a – thân thấp. B- hoa đỏ, b- hoa trắng, Bb – hoa hồng Mỗi gen trên một NST nên các gen di truyền độc lập, hai cặp tính trạng này di truyền theo quy luật phân li độc lập. => P : AAbb x aaBB 1 điểm thân cao, hoa trắng thân thấp, hoa đỏ F1: AaBb thân cao, hoa hồng Các tính trạng di truyền độc lập F2 ta có tỷ lệ phân ly kiểu hình 3: 6: 3: 1: 2: 1 = (3: 1) (1: 2: 1) => Tính trạng hình dạng thân phân li với tỉ lệ 3: 1 > kiểu gen F1 là Aa x Aa 1 điểm Tính trạng màu sắc hoa phân li với tỉ lệ 1: 2: 1 > kiểu gen F1 là Bb x Bb Kiểu gen của cây lai với cây F1 là AaBb. Sơ đồ lai. 9