Đề Ôn tập môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5

doc 4 trang nhatle22 4620
Bạn đang xem tài liệu "Đề Ôn tập môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_on_tap_mon_toan_va_tieng_viet_lop_5.doc

Nội dung text: Đề Ôn tập môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5

  1. TỐN 5 Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu 1:Số lớn nhất mà khi đem nhân với 4 được kết quả vẫn nhỏ hơn 40 là số: A. 6 B. 7 C. 9 D . 8 Câu 2: Hoa tan học vào lúc 17 giờ. Hỏi Hoa tan học vào buổi nào? A. Buổi sáng B. Buổi trưa C. Buổi chiều D. Buổi tối Câu 3: 30 +50 20 + 60 Dấu cần điền vào ơ trống là a. c. = d. khơng cĩ dấu nào Câu 4: 2 dm 7 cm = cm A. 207 B. 72 C. 27 D. 17 Câu 5: Cho dãy số sau: 2; 5 ; 7; 12; 19; Số thứ sáu của dãy số trên là số nào? A. 25 B. 31 C. 29 D. 41 Câu 6: Nếu thứ 5 tuần trước là 19 .Thì thứ 6 tuần này là: A. 25 B. 27 C. `26 D. 28 Câu 7: Kết quả của phép cộng : 48 + 37 là : A.75 B.85 C.65 D.72 Câu 8 : Hình vẽ dưới đây cĩ bao nhiêu đoạn thẳng? A B C D A. 4 đoạn thẳng B. 5 đoạn thẳng C. 6 đoạnthẳng D. 7 đoạn thẳng Câu 9: Mai lấy số lớn nhất cĩ 2 chữ số trừ đi một số , hiệu tìm được là 65. Số mà Mai đã trừ đĩ là số nào? A. 14 B. 24 C. 44 D. 34 Câu 10: 43 – 17 + 20 = Số điền vào chỗ chấm là: A. 28 B. 46 C. 80 D. 6 Câu 11: Với 4 chữ số 4, 0, 2, 6. Viết tất cả các số cĩ 2 chữ số Câu 12: Viết tất cả các số cĩ 2 chữ số mà chữ số hàng chục kém chữ số hàng đơn vị là 2.
  2. Câu 13: Mẹ vắt được 67 lít sữa bị, chị vắt được 33 lít sữa bị. Hỏi mẹ và chị vắt được bao nhiêu lít sữa bị? Bài giải 14: Cĩ hai đàn gà. Đàn gà thứ nhất cĩ 42 con, đàn gà thứ nhất ít hơn đàn gà thứ hai 19 con. Hỏi đàn gà thứ hai cĩ bao nhiêu con? Bài giải 15. Số liền trước của 90 là : A. 87 B. 91 C. 89 16. Số bị trừ là 87 và số trừ 25 thì hiệu là : A. 57 B. 52 C . 62 17. Số thích hợp viết vào chỗ chấm để đúng thứ tự : 84 ; 86 ; 88; ; là : A. 90 ; 92 B. 89 ; 90 C. 92 ; 94 18. Kết quả của phép tính nào cĩ thể điền vào ơ trống : 15 < < 25 A. 18 + 8 B. 16 + 7 C. 17 - 4 19. Sắp xếp các số 68, 49, 72, 56, 23, 81, 90 a, Theo thứ tự từ lớn đến bé b, Theo thứ tự từ bé đến lớn 20. Hình bên cĩ bao nhiêu: Hình tam giác Hình tứ giác
  3. Tiếng Việt 5 Câu 1: Điền l hay n vào chỗ chấm cho thích hợp: ên on mới biết on cao uơi con mới biết cơng ao mẹ thầy ! Câu 2: a/ Tìm 3 từ chỉ đặc điểm và tính tình của bạn học sinh. b/ Đặt 1 câu với từ vừa tìm Câu 3: a/ Sắp xếp các từ sau thành một ý ( diễn đạt khác nhau): Em, học sinh, ngoan, là b/ Đặt câu hỏi tìm các bộ phận đã được gạch chân Em là học sinh lớp 2 M ơn học em yêu thích là mơn tập làm văn Hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sơng. Trong vườn , trăm hoa khoe sắc thắm. c/ Viết 1 câu theo mẫu: Ai - là gì ? để nĩi về một học sinh ngoan. d/ Điền từ chỉ hoạt động trạng thái vào chỗ chấm. Cơ giáo đã cho em biết bao điều hay. Đến trường học, em cần thầy cơ dạy bảo. Cơ giáo thường rất tận tình. Chúng em theo lời khuyên của thầy cơ.
  4. Câu 4: Chọn dấu chấm hay dấu phẩy để điền vào những chỗ trống trong đoạn sau: Cả nhà Gấu ở trong rừng Mưa xuống cả nhà Gấu kéo nhau đi bẻ măng và uống mật ong. Mùa thu Gấu đi nhặt quả hạt dẻ. Gấu bố gấu mẹ gấu con cùng béo rung rinh bước đi lặc lè lặc lè. Câu 5: Gạch một gạch dưới các bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? Gạch hai gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Làm gì? trong các câu sau: a) Anh dỗ dành em bé. b) Hưng nhường đồ chơi cho em Đạt. c) Cơ bé xé mỗi cánh hoa thành nhiều sợi nhỏ. d) Cơ bé cầm bơng hoa rồi chạy như bay về nhà. Viết một đoạn văn ngắn khoảng 4 đến 5 câu để nói về một việc tốt em đã làm