Đề kiểm tra môn Vật Lý Lớp 6 - Học kì 2 - Đề số 1 - Năm học 2020-2021

doc 11 trang nhatle22 3420
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Vật Lý Lớp 6 - Học kì 2 - Đề số 1 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_vat_ly_lop_6_hoc_ki_2_de_so_1_nam_hoc_2020_2.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Vật Lý Lớp 6 - Học kì 2 - Đề số 1 - Năm học 2020-2021

  1. Thứ ngày .tháng 3 năm 2021 PHÒNG GD&ĐT YÊN SƠN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Trường THCS Tân Long NĂM HỌC 2020-2021 Họ và tên: Môn : VẬT LÍ 6 Lớp 6 Thời gian 45 phút ( Không kể thời gian giao đề ) ( Đề này có 02 trang ) Điểm Nhận xét của giáo viên ĐỀ BÀI Phần I: Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau ( Từ câu 1 đến câu 12) Câu 1. (0,25 điểm) Một lọ thuỷ tinh được đậy bằng nút thuỷ tinh. Nút bị kẹt. Hỏi phải mở nút bằng cách nào trong các cách sau đây A. Hơ nóng nút. B. Hơ nóng cả nút và cổ lọ. C. Hơ nóng cổ lọ. D. Hơ nóng đáy lọ. Câu 2. (0,25 điểm) Trong các cách sắp xếp nở vì nhiệt của các chất từ ít tới nhiều, cách sắp xếp nào đúng ? A. Rắn, lỏng, khí B. Khí, lỏng, rắn C. Khí, rắn, lỏng D. Lỏng, rắn, khí Câu 3. (0,25 điểm) Băng kép hoạt động dựa trên hiện tượng: A. Chất rắn nở ra khi nóng lên B. Chất rắn co lại khi lạnh đi C. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau D. Chất rắn co dãn vì nhiệt ít hơn chất lỏng Câu 4. (0,25 điểm) Nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng dựa trên A. Sự rãn nở vì nhiệt của chất lỏng B. Sự rãn nở vì nhiệt của chất rắn C. Sự rãn nở vì nhiệt của chất khí B. Sự rãn nở vì nhiệt của các chất Câu 5. (0,25 điểm) Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế y tế là A. 100o CB. 42 o C C. 37o C D. 20o C Câu 6. (0,25 điểm) Câu phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người. B. Nhiệt kế thuỷ ngân thường dùng để đo nhiệt độ trong lò luyện kim. C. Nhiệt kế kim loại thường dùng để đo nhiệt độ của bàn là đang nóng. D. Nhiệt kế rượu thường dùng để đo nhiệt độ của khí quyển. Câu 7. (0,25 điểm) Hơi nước đang sôi có niệt độ là A.900C B.950 C. 1000C D. 1000F
  2. Câu 8. (0,25 điểm) Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn? A. Khối lượng riêng của vật tăng. B. Thể tích của vật tăng. C. Khối lượng của vật tăng. D. Cả thể tích và khối lượng riêng của vật đều tăng Câu 9. (0,25 điểm) Quả bóng bàn bị móp nhúng vào nước nóng thì phồng lên vì A. vỏ bóng bàn bị nóng mềm ra và bóng phồng lên. B. vỏ bóng bàn nóng lên nở ra C. nước nóng tràn qua khe hở vào trong bóng D. không khí trong bóng nóng lên nở ra. Câu 10. (0,25 điểm) Tại sao ở chỗ tiếp nối của hai thanh ray đường sắt lại có một khe hở: A. Vì không thể hàn hai thanh ray được. B. Vì để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn. C. Vì để khi nhiệt độ tăng, thanh ray dài ra đường ray sẽ không bị cong D. Vì chiều dài của thanh ray không đủ. Câu 11. (0,25 điểm) Không khí nóng nhẹ hơn không khí lạnh vì: A. khối lượng riêng của không khí nóng nhỏ hơn. B. khối lượng của không khí nóng nhỏ hơn. C. khối lượng của không khí nóng lớn hơn. D. khối lượng riêng của không khí nóng lớn hơn. Câu 12. (0,25 điểm) Tại sao tấm tôn lợp nhà thường lại thường có dạng lượn sóng : A. Để trang trí cho đẹp B. Để dễ thoát nước C. Để cho thoáng D. Để tấm tôn dễ dàng co dãn vì nhiệt khi thời tiết thay đổi *Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống ( ) để hoàn thành mỗi câu sau: Câu 13. (0,25 điểm) Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt nhau Câu 14. (0,25 điểm) Các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản có thể gây ra một .rất lớn Câu 15. (0,25 điểm) Băng kép khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh đều bị Câu 16. (0,25 điểm) Nhiệt kế là dụng cụ để đo Phần II. Tự luận (6,0điểm) Câu 17(3,0điểm). a) Tại sao khi đun nước ta không nên đổ nước thật đầy ấm? Ngoài ra khi đun nước em còn lưu ý gì? b) Tại sao trên đường bê tông người ta phải đổ bê tông thành từng tấm cách nhau vài xentimet ? Câu 18. (3, 0điểm) a, Nêu công dụng cụ thể của nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế. b)Tại sao khi chế tạo nhiệt kế y tế người ta phải làm cho ống quản ở gần bầu đựng thủy ngân có một chỗ thắt?
  3. PHÒNG GD – ĐT YÊN SƠN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II TRƯỜNG THCS TÂN LONG NĂM HỌC 2020-2021 Môn : Vật Lí 6 Thời gian : 45 phút ( Không kể thời gian giao đề ) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Møc ®é NhËn biÕt Th«ng hiÓu VËn dông Cấp độ thÊp Cấp độ cao Tæng TNKQ TL TNKQ TL Chñ ®Ò TNKQ TL TNKQ TL 1. Sự nở vì - Nhận biết Vận dụng nhiệt của các được các chất kiến thức về chất, một số nở ra khi nóng sự nở vì ứng dụng của lên, co lại khi nhiệt để giải sự nở vì nhiệt lạnh đi, các thích được chất rắn khác một số hiện nhau nở vì tượng và ứng nhiệt khác dụng thực tế nhau, - Các vật khi nở vì nhiệt nếu bị ngăn cản có thể gây ra một lực rất lớn Số câu: 11 1 12 Số điểm: 2,75đ 3đ 5,75đ Tỉ lệ %: 27,5% 30% 57,5% 2. Nhiệt kế - - Hiểu nhiệt - Tính quy Nhiệt giai kế là dụng đổi được cụ để đo nhiệt độ C nhiệt độ. sang độ F - Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dựa trên sự co dãn vì nhiệt của chất lỏng Số câu: 5 1/2 ½ 6 Số điểm: 1,25 2 1 4,25 Tỉ lệ: 12,5% 20% 10% 42,5% Tổng số câu: 11 5,5 1,5 18 Tổng số điểm: 2,75đ 3.25đ 4.0đ 10đ Tỉ lệ %: 27,5% 30% 30% 100%
  4. B. ĐỀ KIỂM TRA Phần I. Trắc nghiệm khách quan (4,0điểm) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau ( Từ câu 1 đến câu 12) Câu 1. (0,25 điểm) Một lọ thuỷ tinh được đậy bằng nút thuỷ tinh. Nút bị kẹt. Hỏi phải mở nút bằng cách nào trong các cách sau đây A. Hơ nóng nút. B. Hơ nóng cả nút và cổ lọ. C. Hơ nóng cổ lọ. D. Hơ nóng đáy lọ. Câu 2. (0,25 điểm) Trong các cách sắp xếp nở vì nhiệt của các chất từ ít tới nhiều, cách sắp xếp nào đúng ? A. Rắn, lỏng, khí B. Khí, lỏng, rắn C. Khí, rắn, lỏng D. Lỏng, rắn, khí Câu 3. (0,25 điểm) Băng kép hoạt động dựa trên hiện tượng: A. Chất rắn nở ra khi nóng lên B. Chất rắn co lại khi lạnh đi C. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau D. Chất rắn co dãn vì nhiệt ít hơn chất lỏng Câu 4. (0,25 điểm) Nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng dựa trên A. Sự rãn nở vì nhiệt của chất lỏng B. Sự rãn nở vì nhiệt của chất rắn C. Sự rãn nở vì nhiệt của chất khí B. Sự rãn nở vì nhiệt của các chất Câu 5. (0,25 điểm) Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế y tế là A. 100o CB. 42 o C C. 37o C D. 20o C Câu 6. (0,25 điểm) Câu phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người. B. Nhiệt kế thuỷ ngân thường dùng để đo nhiệt độ trong lò luyện kim. C. Nhiệt kế kim loại thường dùng để đo nhiệt độ của bàn là đang nóng. D. Nhiệt kế rượu thường dùng để đo nhiệt độ của khí quyển. Câu 7. (0,25 điểm) Hơi nước đang sôi có niệt độ là A.900C B.950 C. 1000C D. 1000F Câu 8. (0,25 điểm) Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn? A. Khối lượng riêng của vật tăng. B. Thể tích của vật tăng. C. Khối lượng của vật tăng. D. Cả thể tích và khối lượng riêng của vật đều tăng Câu 9. (0,25 điểm) Quả bóng bàn bị móp nhúng vào nước nóng thì phồng lên vì A. vỏ bóng bàn bị nóng mềm ra và bóng phồng lên. B. vỏ bóng bàn nóng lên nở ra C. nước nóng tràn qua khe hở vào trong bóng D. không khí trong bóng nóng lên nở ra. Câu 10. (0,25 điểm) Tại sao ở chỗ tiếp nối của hai thanh ray đường sắt lại có một khe hở:
  5. A. Vì không thể hàn hai thanh ray được. B. Vì để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn. C. Vì để khi nhiệt độ tăng, thanh ray dài ra đường ray sẽ không bị cong D. Vì chiều dài của thanh ray không đủ. Câu 11. (0,25 điểm) Không khí nóng nhẹ hơn không khí lạnh vì: A. khối lượng riêng của không khí nóng nhỏ hơn. B. khối lượng của không khí nóng nhỏ hơn. C. khối lượng của không khí nóng lớn hơn. D. khối lượng riêng của không khí nóng lớn hơn. Câu 12. (0,25 điểm) Tại sao tấm tôn lợp nhà thường lại thường có dạng lượn sóng : A. Để trang trí cho đẹp B. Để dễ thoát nước C. Để cho thoáng D. Để tấm tôn dễ dàng co dãn vì nhiệt khi thời tiết thay đổi *Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống ( ) để hoàn thành mỗi câu sau: Câu 13. (0,25 điểm) Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt nhau Câu 14. (0,25 điểm) Các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản có thể gây ra một .rất lớn Câu 15. (0,25 điểm) Băng kép khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh đều bị Câu 16. (0,25 điểm) Nhiệt kế là dụng cụ để đo Phần II. Tự luận (6,0điểm) Câu 17(3,0điểm). a) Tại sao khi đun nước ta không nên đổ nước thật đầy ấm? Ngoài ra khi đun nước em còn lưu ý gì? b) Tại sao trên đường bê tông người ta phải đổ bê tông thành từng tấm cách nhau vài xentimet ? Câu 18. (3, 0điểm) a, Nêu công dụng cụ thể của nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế. b)Tại sao khi chế tạo nhiệt kế y tế người ta phải làm cho ống quản ở gần bầu đựng thủy ngân có một chỗ thắt? PHÒNG GD – ĐT YÊN SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS TÂN LONG NĂM HỌC 2020-2021 Môn : VẬT LÍ 6 (Đáp án này có 01 trang)
  6. Phần I. Trắc nghiệm khách quan: (4 điểm) Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ. Án C A C A B B C B D C A D *Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống ( ) đúng được 0,25điểm Câu 13. giống Câu 14. lực Câu 15. co lại Câu 16. nhiệt độ II. TỰ LUẬN: 6 điểm Câu Đáp án điểm Câu 17 a)Khi đun nước ta không nên đổ nước thật đầy ấm Vì khi 1,5 điểm (3,0điểm) đun nóng nước trong ấm sẽ nở ra và tràn ra ngoài Ngoài gia khi đun nước ta không nên để vòi ấm quay ra 1,0 điểm phía chúng ta đun, không để quên trên bếp ga, b) Bê tông là chất có thể dãn nở vì nhiệt nên ta cần dặt 1,0điểm các tấm bê tông cách nhau vài xentimet, để khi nhiệt độ tăng, bê tông nở ra sẽ không bị cong vênh hay rạn nứt Câu 18 a, Ứng dụng của một số nhiệt kế: (3,0điểm) - Nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm thường dùng để 1 điểm đo nhiệt độ không khí, nhiệt độ nước. - Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người. 0,5 điểm - Nhiệt kế rượu thường dùng để đo nhiệt độ không khí. 0,5 điểm b) Ống quản ở gần bầu đựng thủy ngân có một chỗ thắt có tác dụng ngăn không cho thủy ngân tụt xuống bầu khi 1 điểm đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể. Nhờ đó mà đọc được nhiệt độ cơ thể một cách chính xác
  7. Ngày dạy 6A: / /2021 6B: / /2021 Tiết 27 KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Kiểm tra những kiến thức đã học ở phần “nhiệt học” gồm: + Sự nở vì nhiệt của các chất + Nhiệt kế - Nhiệt giai 2. Kĩ năng : - Vận dụng kiến thức để giải các bài tập và giải thích các hiện tượng 3. Thái độ : - Trung thực, độc lập , sáng tạo khi làm bài . 4. Phát triển năng lực: * Năng lực chung: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác * Năng lực chuyên biệt:Năng lực giải thích các hiện tượng vật lí, năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào tình huống thực tiễn. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên- đề kiểm tra theo hình thức Kết hợp TNKQ (40%) và TNTL (60%) 2. Học sinh: đồ dùng học tập ,ôn kĩ các dạng bài cơ bản đã học,MTCT( nếu có) III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Hoạt động khởi động ( không) 2. Hoạt động hình thành kiến thức KIỂM TRA GIỮA KỲ II VẬT LÍ LỚP 6 A.MA TRẬN ĐỀ Møc NhËn biÕt Th«ng hiÓu VËn dông ®é Cấp độ thÊp Cấp độ cao TNK Tæng TL TNKQ TL TNK TNK Q TL TL Chñ ®Ò Q Q 1. Sự nở vì - Nhận biết Vận dụng nhiệt của các được các chất kiến thức về chất, một số nở ra khi sự nở vì nhiệt ứng dụng của nóng lên, co để giải thích sự nở vì nhiệt lại khi lạnh được một số đi, các chất hiện tượng và rắn khác nhau ứng dụng nở vì nhiệt thực tế khác nhau, - Các vật khi nở vì nhiệt nếu bị ngăn
  8. cản có thể gây ra một lực rất lớn Số câu: 11 12 1 Số điểm: 2,75 5,75 Tỉ lệ: 3 27,5 57,5 30% % % 2. Nhiệt kế - - Hiểu nhiệt - Tính quy Nhiệt giai kế là dụng cụ đổi được để đo nhiệt nhiệt độ C độ. sang độ F - Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dựa trên sự co dãn vì nhiệt của chất lỏng Số câu: 5 1/2 1/2 6 Số điểm: 1,25 2 1 4,25 Tỉ lệ: 42,5 % Tổng số câu: 11 5,5 1,5 18 3.25 4.0 10.0 Tổng số điểm: 2,75 30% 30% 100% Tỉ lệ: 27,5% B. ĐỀ KIỂM TRA Phần I. Trắc nghiệm khách quan (4,0điểm) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau ( Từ câu 1 đến câu 12) Câu 1. (0,25 điểm) Một lọ thuỷ tinh được đậy bằng nút thuỷ tinh. Nút bị kẹt. Hỏi phải mở nút bằng cách nào trong các cách sau đây A. Hơ nóng nút. B. Hơ nóng cả nút và cổ lọ. C. Hơ nóng cổ lọ. D. Hơ nóng đáy lọ. Câu 2. (0,25 điểm) Trong các cách sắp xếp nở vì nhiệt của các chất từ ít tới nhiều, cách sắp xếp nào đúng ? A. Rắn, lỏng, khí B. Khí, lỏng, rắn C. Khí, rắn, lỏng D. Lỏng, rắn, khí Câu 3. (0,25 điểm) Băng kép hoạt động dựa trên hiện tượng: A. Chất rắn nở ra khi nóng lên B. Chất rắn co lại khi lạnh đi C. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau D. Chất rắn co dãn vì nhiệt ít hơn chất lỏng
  9. Câu 4. (0,25 điểm) Nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng dựa trên A. Sự rãn nở vì nhiệt của chất lỏng B. Sự rãn nở vì nhiệt của chất rắn C. Sự rãn nở vì nhiệt của chất khí B. Sự rãn nở vì nhiệt của các chất Câu 5. (0,25 điểm) Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế y tế là A. 100o CB. 42 o C C. 37o C D. 20o C Câu 6. (0,25 điểm) Câu phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người. B. Nhiệt kế thuỷ ngân thường dùng để đo nhiệt độ trong lò luyện kim. C. Nhiệt kế kim loại thường dùng để đo nhiệt độ của bàn là đang nóng. D. Nhiệt kế rượu thường dùng để đo nhiệt độ của khí quyển. Câu 7. (0,25 điểm) Hơi nước đang sôi có niệt độ là A.900C B.950 C. 1000C D. 1000F Câu 8. (0,25 điểm) Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn? A. Khối lượng riêng của vật tăng. B. Thể tích của vật tăng. C. Khối lượng của vật tăng. D. Cả thể tích và khối lượng riêng của vật đều tăng Câu 9. (0,25 điểm) Quả bóng bàn bị móp nhúng vào nước nóng thì phồng lên vì A. vỏ bóng bàn bị nóng mềm ra và bóng phồng lên. B. vỏ bóng bàn nóng lên nở ra C. nước nóng tràn qua khe hở vào trong bóng D. không khí trong bóng nóng lên nở ra. Câu 10. (0,25 điểm) Tại sao ở chỗ tiếp nối của hai thanh ray đường sắt lại có một khe hở: A. Vì không thể hàn hai thanh ray được. B. Vì để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn. C. Vì để khi nhiệt độ tăng, thanh ray dài ra đường ray sẽ không bị cong D. Vì chiều dài của thanh ray không đủ. Câu 11. (0,25 điểm) Không khí nóng nhẹ hơn không khí lạnh vì: A. khối lượng riêng của không khí nóng nhỏ hơn. B. khối lượng của không khí nóng nhỏ hơn. C. khối lượng của không khí nóng lớn hơn. D. khối lượng riêng của không khí nóng lớn hơn. Câu 12. (0,25 điểm) Tại sao tấm tôn lợp nhà thường lại thường có dạng lượn sóng : A. Để trang trí cho đẹp B. Để dễ thoát nước C. Để cho thoáng D. Để tấm tôn dễ dàng co dãn vì nhiệt khi thời tiết thay đổi *Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống ( ) để hoàn thành mỗi câu sau: Câu 13. (0,25 điểm) Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt nhau
  10. Câu 14. (0,25 điểm) Các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản có thể gây ra một .rất lớn Câu 15. (0,25 điểm) Băng kép khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh đều bị Câu 16. (0,25 điểm) Nhiệt kế là dụng cụ để đo Phần II. Tự luận (6,0điểm) Câu 17(3,0điểm). a) Tại sao khi đun nước ta không nên đổ nước thật đầy ấm? Ngoài ra khi đun nước em còn lưu ý gì? b) Tại sao trên đường bê tông người ta phải đổ bê tông thành từng tấm cách nhau vài xentimet ? Câu 18. (3, 0điểm)a, Nêu công dụng cụ thể của nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế. b)Tại sao khi chế tạo nhiệt kế y tế người ta phải làm cho ống quản ở gần bầu đựng thủy ngân có một chỗ thắt C.ĐÁP ÁN- THANG ĐIỂM Phần I. Trắc nghiệm khách quan: (4 điểm) Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ. Án C A C A B B C B D C A D *Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống ( ) đúng được 0,25điểm Câu 13. giống Câu 14. lực Câu 15. co lại Câu 16. nhiệt độ PHẦN II. TỰ LUẬN: 6 điểm Câu Đáp án điểm Câu 17 a)Khi đun nước ta không nên đổ nước thật đầy ấm Vì khi 1,5 điểm (3,0điểm) đun nóng nước trong ấm sẽ nở ra và tràn ra ngoài Ngoài gia khi đun nước ta không nên để vòi ấm quay ra 1,0 điểm phía chúng ta đun, không để quên trên bếp ga, b) Bê tông là chất có thể dãn nở vì nhiệt nên ta cần dặt 1,0điểm các tấm bê tông cách nhau vài xentimet, để khi nhiệt độ tăng, bê tông nở ra sẽ không bị cong vênh hay rạn nứt Câu 18 a, Ứng dụng của một số nhiệt kế: (3,0điểm) - Nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm thường dùng để 1 điểm đo nhiệt độ không khí, nhiệt độ nước. - Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người. 0,5 điểm - Nhiệt kế rượu thường dùng để đo nhiệt độ không khí. 0,5 điểm b) Ống quản ở gần bầu đựng thủy ngân có một chỗ thắt có tác dụng ngăn không cho thủy ngân tụt xuống bầu khi 1 điểm đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể. Nhờ đó mà đọc được nhiệt độ cơ thể một cách chính xác
  11. BGH duyệt đề Giáo viên ra đề Trần Thu Thủy