Đề kiểm tra môn Vật lý Lớp 6 - Học kì I - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Gia Tự

doc 3 trang nhatle22 4440
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Vật lý Lớp 6 - Học kì I - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Gia Tự", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_vat_ly_lop_6_hoc_ki_i_nam_hoc_2017_2018_truo.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Vật lý Lớp 6 - Học kì I - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Gia Tự

  1. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN VẬT LÍ LỚP 6 NĂM HỌC 2017 - 2018 I MỤC TIÊU: 1.Phạm vi kiến thức: Từ bài 1 đến bài 16 2.Mục đích kiểm tra: a) Kiến thức: * Đối với học sinh: Kiểm tra việc nắm vững kiến thức của học sinh về cấc nội dung đã học ở HK I * đối với giáo viên: qua việc kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh ,có kế hoạch đổi mới phương pháp dạy học , có kế hoạch bồi dưỡng- phụ đạo hợp lý trong học học kỳ II b).Kỹ năng: Rèn kĩ năng khái quát hoá các kiến thức,vận dụng các công thức vào làm bài tập. 3.Thái độ: + Rèn luyện tính cẩn thận, 4.Hình thức kiểm tra: - Trắc nghiệm: 40% - Tự luận : 60% II. MA TRẬN ĐỀ Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Thấp Cao NDKT TN TL TN TL TN TL TN TL 1 1c 2c Đo độ dài 0,5đ 0,5đ 1,0đ 1 2 3c Đo thể tích 0,5đ 1,0đ 1,5đ 1 1c 2c Đo khối lượng 0,5đ 0,5đ 1,0đ Lực – Hai lực 1 1c cân bằng 0,5đ 0,5đ Kết qủa tác 1 1c dụng của lực 0,5đ 0,5đ Trọng Lực, 1 1 1 3 đơn vị lực 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1,5đ Lực kế, Trọng 1 2 3c lượng và K.Lượng 0,5đ 2,0đ 2,5đ KL riêng, TL 1 1 2c riêng 0,5đ 0,5đ 1,0đ Máy cơ đơn 1c 1 giản 0,5đ 0,5đ Tổng số câu 4 3 5 1 3 2 18c Tổng điểm 2,0đ 1,5đ 2,5đ 0,5đ 2,5đ 1,0đ 10đ
  2. PHÒNG GD&ĐT LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN VẬT LÍ 6 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ Năm học: 2017 – 2018 Ngày kiểm tra:15/12/2017 Thời gian làm bài: 45 phút I.TRẮC NGHIỆM:(4đ).Chọn các chữ cái đứng trước các câu trả lời đúng: Câu 1: Dụng cụ nào sau đây dùng để đo độ dài: A. Lực kế . B.Thước kẻ. C.Thước dây D. Bình chia độ . Câu 2 : Hai lực cân bằng là hai lực : A.Mạnh như nhau,có cùng phương,ngược chiều,tác dụng vào cùng một vật. B.Mạnh như nhau,có cùng phương,cùng chiều,tác dụng vào cùng một vật B.Mạnh như nhau,có cùng phương,cùng chiều,tác dụng vào hai vật. . D.Mạnh khác nhau,có cùng phương,cùng chiều,tác dụng vào cùng một vật Câu 3: đơn vị đo khối lượng là: A. kilôgam trên mét khối (kg/m3) B. Niu tơn (N) C.kilôgam(kg) D.Mét vuông (m2) Câu 4: Dụng cụ đo lựclà: A. Cân B. Lực kế. C. Thước dây. D. Ca đong. Câu 5: Một vật có khối lượng 500g thì trọng lượng của vật đó là: A. 500N B. 0,5N C. 50N D.5N Câu 6: Kết quả tác dụng của lực là A.Làm cho vật biến dạng. C.Làm cho vật biến đổi chuyển động. B.Cả A và C. D.Không ảnh hưởng đến vật. Câu 7: Cho bình chia độ như hình vẽ: 400 ml Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của bình lần lượt là A. 400 ml và 20 ml B. 200 ml và 20 ml 200 ml C. 400 ml và 10 ml D. 400 ml và 0 ml 0 ml Câu 8: Công dụng chung của máy cơ đơn giản là : A. Hạ vật xuống nhanh. C.Giảm bớt lực tác dụng B. Đưa vật lên cao. D.Giúp con người làm việc dễ dàng hơn. II. TỰ LUẬN:(6đ): Câu 1: (2,0điểm):Đổi các đơn vị đo sau đây: A. 5dm3 = m3. B.4kg = g. C. 1ml = cm3. D.1km = m Câu2:(3,5 điểm): Một chiếc dầm sắt có thể tích 50dm3 .Tính khối lượng,trọng lượng,trọng lượng riêng của chiếc dầm sắt đó? Biết khối lượng riêng của sắt là D = 7800 kg/m3 Câu 3:(0,5 điểm) Một chiếc xe tải có trọng lượng 25 000N.Hỏi xe tải này được phép đi qua chiếc cầu có biển báo ghi giá trị lớn nhất là bao nhiêu? Vì sao?
  3. PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN VẬT LÝ 6 NĂM HỌC 2015-2016 I. TRẮC NGHIỆM: (4đ ): Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5đ câu có 2 đáp án trả lời đúng 1 đáp án không cho điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B,C A C B D B A D II.TỰ LUẬN: (6đ) Câu Nội dung Điểm A. 5dm3 = 0.005 m3 C. 4kg = 4000g 0,5đ câu 1 0,5đ D. 1ml = 1cm3 (2,0 đ) 0.5đ E. 1km = 1000m 0,5đ Đổi V = 50dm3 = 0.05m3 Tính m = ?, Tính P = ?, Tính d = ? 0,5đ D=7800kg/m3 Bài giải * Khối lượng của chiếc dầm sắt là: 1,0đ Câu 2 m = D.V = 7800 x 0.05 = 390(kg) (3,5 đ) * Trọng lượng của chiếc dầm sắt là: 1,0đ P = 10. m = 10 x 390 = 3900(N) * Trọng lượng riêng của chiếc dầm sắt là: 1,0đ d = P = 3900 = 78000N/m3 V 0,05 hoặc d = 10. D = 10. 7800 = 78000N/m3 Vì P = 10.m nên: Khối lượng của xe tải đó là: m = P = 25000 = 2 500(kg) 0,25đ 10 10 Câu 3 * Xe tải này được phép đi qua chiếc cầu có biển báo ghi giá trị lớn ( 0,5đ) nhất là 2,5T 0,25đ * Vì biển báo ghi 2,5T là khối lượng lớn nhất mà các phương tiện giao thông được phép đi qua GV RA ĐỀ TTCM DUYỆT KT. HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Lê Thị Mão Phạm Anh Tú Nguyễn Thị Song Đăng