Đề kiểm tra môn Vật Lý Khối 6 - Học kì 2 (Bản đẹp)

docx 5 trang nhatle22 3840
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Vật Lý Khối 6 - Học kì 2 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_mon_vat_ly_khoi_6_hoc_ki_2_ban_dep.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Vật Lý Khối 6 - Học kì 2 (Bản đẹp)

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II – MÔN VẬT LÍ 6 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tên chủ đề Cộng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Nhận biết được các 3. Mô tả được hiện tượng 4. Vận dụng kiến chất rắn, lỏng khác nở vì nhiệt của các chất thức về sự nở vì nhiệt nhau nở vì nhiệt khác rắn, lỏng, khí. của chất rắn để giải nhau. thích được một số 2.Nhận biết được các hiện tượng và ứng chất khí khác nhau nở dụng thực tế. 1. Sự nở vì vì nhiệt giống nhau. 5. Vận dụng kiến nhiệt thức về sự nở vì nhiệt của chất rắn, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế. Số câu 4(C1.1; 1(C3.4) 1(C3.1) 1(C4.5) 1(C5.3) 8 C1.3; C2.2; C2.6) Số điểm 2,0đ 0,5đ 1,5đ 0,5đ 1đ 5,5đ 55% 2. Nhiệt độ. 6Nêu được ứng dụng 8. Mô tả được nguyên tắc 9. Xác định được Nhiệt kế. của nhiệt kế dùng trong cấu tạo và cách chia độ GHĐ và ĐCNN của Thang nhiệt phòng thí nghiệm, nhiệt của nhiệt kế dùng chất mỗi loại nhiệt kế khi độ kế rượu và nhiệt kế y lỏng. quan sát trực tiếp tế. hoặc qua ảnh chụp, 7. Nhận biết được một hình vẽ. số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xenxiut. Số câu 1(C7.8) 1(C6.2) 2(C8.7; 1(C9.10) C8.8) Số điểm 0,5 đ 2,5 đ 1 0,5đ 4,5đ 45% Tổng số câu 6 4 3 TS điểm 5,0đ 3,0đ 2,0đ Tỉ lệ % 50% 30% 20%
  2. TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ II Năm học: 2020 – 2021 Môn: Vật lí 6 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Em hãy chọn phương án trả lời đúng rồi ghi kết quả vào giấy bài làm. Ví dụ: Câu 1 chọn ý B đúng thì ghi 1B, câu 2 chọn ý C đúng thì ghi 2C Trả lời đúng mỗi câu được 0,5 điểm. Câu 1: Bảng 1 cho biết độ tăng chiều dài của 3 kim loại khi chúng Nhôm 0,120 cm tăng thêm 500C. Có ba thanh kim loại, một thanh đồng, một thanh sắt và một thanh nhôm, có chiều dài bằng nhau ở 200C. Khi đun nóng cả Đồng 0,086 cm 0 3 thanh này lên 100 C, thì chiều dài các thanh sẽ như thế nào? Sắt 0,060 cm A. Chiều dài của ba thanh vẫn bằng nhau. B. Chiều dài thanh nhôm nhỏ nhất. Bảng 1 C. Chiều dài thanh sắt nhỏ nhất. D. Chiều dài thanh đồng nhỏ nhất. Câu 2: Hiện tượng nào xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng? A. Thể tích của chất lỏng tăng. B. Khối lượng của chất lỏng tăng. C. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng. D. Cả khối lượng, trọng lượng và thể tích của chất lỏng đều tăng. Câu 3: Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều sau đây, cách nào sắp xếp đúng? A. Rắn, khí, lỏng. B. Rắn, lỏng, khí. C. Khí, lỏng, rắn. D. Lỏng, khí, rắn. Câu 4:Khi chất khí trong bình nóng lên thì đại lượng nào sau đây của nó thay đổi? A. Khối lượng. B. Trọng lượng. C. Khối lượng riêng. D. Cả khối lượng, trọng lượng và khối lượng riêng. Câu 5: Khi nhiệt độ thay đổi các trụ bê tông cốt thép không bị nứt. Vì sao? A. Bê tông và thép không nở vì nhiệt. B. Bê tông nở vì nhiệt nhiều hơn thép. C. Bê tông nở vì nhiệt ít hơn thép. D. Bê tông và thép nở vi nhiệt như nhau. Câu 6: Trong sự dãn nở vì nhiệt của các khí ôxi, ni tơ và cacbonic thì A. Ni tơ dãn nở vì nhiệt nhiều nhất . B. Ôxi dãn nở vì nhiệt ít nhất. C. Cacbonic dãn nở vì nhiệt như hiđrô. D. Cả ba chất dãn nở vì nhiệt như nhau. Câu 7: Nhiệt kế dầu là một dụng cụ được chế tạo hoạt động dựa trên nguyên tắcnào? A. Sự nở vì nhiệt của chất rắn. C. Sự nở vì nhiệt của chất khí. B. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng. D. Sự nở vì nhiệt của các chất. Câu 8: Cho nhiệt kế như hình 1. Dùng nhiệt kế này không thể đo nhiệt độ trong trường hợp nào sau đây? A. Nước uống. B. Nước đang sôi. C. Nước đá đang tan. D.Nước sông đang chảy. hình 1
  3. Câu 9:Theo thang nhiệt độ của Xen – xi –út hơi nước đang sôi ở bao nhiêu độ? A. 00C. B.200C. C. 370C. D. 1000C Câu 10: Cho nhiệt kế như hình 2. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế là bao nhiêu? o A. GHĐ 420C, ĐCNN 0,10C. C B. GHĐ 350C, ĐCNN 0,50C. hình 2 C.GHĐ từ 350C đến 420C, ĐCNN 0,10C. D. GHĐ từ 350C đến 420C, ĐCNN 0,50C. II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 (1,5 điểm): Nêu đặc điểm sự nở vì nhiệt của chất lỏng. Cho ví dụ chứng tỏ chất lỏng nở ra khi nóng lên. Câu 2 (2,5 điểm): Nêu tên gọi và công dụng của các nhiệt kế mà em biết. Câu 3 (1 điểm):Tại sao khi rót nước sôi vào cốc thủy tinh dày thường dễ vỡ hơn cốc mỏng? Nếu rót muốn cốc không bị vỡ ta nên làm gì? HẾT Học sinh làm bài trên giấy kiểm tra, không làm bài trên đề thi này!
  4. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: I.PHẦN TRẮC NGHIỆM: 5 điểm Trả lời đúng mỗi câu được 0,5 điểm. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 C A B C D D D B D C II. PHẦN TỰ LUẬN: 5 điểm Câu 1: (1,5 điểm) - Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. (0,5 điểm) - Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. (0,5 điểm) Ví dụ: Nhiệt kế y tế, bên trong bầu nhiệt kế có chứa thủy ngân (chất lỏng) khi gặp nóng (kẹp vào cơ thể) mực thủy ngân tăng lên. (0,5 điểm) Câu 2: (2,5 điểm) -Nhiệt kế rượu: Dùng để đo nhiệt độ không khí. (0,75 điểm) - Nhiệt kế y tế: dùng để đo nhiệt độ cơ thể con người. (0,75 điểm) - Nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế dầu: dùng để đo nhiệt độ của nước, không khí trong phòng thí nghiệm.(1,0 điểm) Câu 3: (1 điểm) - Khi rót nước vào cốc thủy tinh thường cốc dày lớp bên trong nóng nở ra còn lớp bên ngoài chưa nở làm cản trở sự nở vì nhiệt của lớp bên trong do đó gây ra lực làm vỡ cốc. (0,75 điểm) - Muốn tránh hiện tượng này ta có thể đặt vào cốc 1 thìa kim loại, có thể đun sôi cốc trước.(0,25 điểm) Học sinh làm cách khác đúng vẫn được điểm tối đa. Người ra đề Tổ trưởng Duyệt của chuyên môn Đào Trần Thanh Thủy Nguyễn Thị Hồng Tươi Lê Ngọc Huấn