Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 9 -Trường THCS Hải Vân

doc 5 trang nhatle22 3720
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 9 -Trường THCS Hải Vân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_sinh_hoc_lop_9_truong_thcs_hai_van.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 9 -Trường THCS Hải Vân

  1. PHÒNG GD&ĐT Hải Hậu ĐỀ KIỂM TRA LỚP 9 TRƯỜNG THCS Hải Vân MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài phút I. TRẮC NGHIỆM 1. NHẬN BIẾT: Câu 1. Môi trường sống của sinh vật là nơi A. tìm kiếm thức ăn, nước uống của sinh vật. B. ở của sinh vật. C. sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng. D. kiếm ăn, làm tổ của sinh vật. Đáp án: C Câu 2. Nhân tố sinh thái là A. các yếu tố vô sinh hoặc hữu sinh của môi trường. B. tất cả các yếu tố của môi trường. C. những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật. D. các yếu tố của môi trường ảnh hưởng gián tiếp lên cơ thể sinh vật. Đáp án: C Câu 3: Các nhân tố sinh thái được chia thành những nhóm nào sau đây? A. Nhóm nhân tố vô sinh và nhân tố con người. B. Nhóm nhân tố ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm và nhóm các sinh vật khác. C. Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh, nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh và nhóm nhân tố con người. D. Nhóm nhân tố con người và nhóm các sinh vật khác. Đáp án: C Câu 4: Giới hạn sinh thái là A. khoảng thuận lợi của một nhân tố sinh thái đảm bảo cơ thể sinh vật sinh trưởng và phát triển tốt. B. giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với các nhân tố sinh thái khác nhau. C. giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định. D. khoảng tác động có lợi nhất của nhân tố sinh thái đối với cơ thể sinh vật. Đáp án: C Câu 5: Cây ưa sáng thường sống nơi nào? A. Nơi nhiều ánh sáng tán xạ. B. Nơi có cường độ chiếu sáng trung bình. C. Nơi quang đãng. D. Nơi nhiều nước. Đáp án: C Câu 6: Cây ưa bóng thường sống nơi nào? A. Nơi ít ánh sáng tán xạ. B. Nơi có độ ẩm cao. C. Nơi ít ánh sáng và ánh sáng tán xạ chiếm chủ yếu. D. Nơi ít ánh sáng tán xạ hoặc dưới tán cây khác. Đáp án: C
  2. Câu 7: Theo khả năng thích nghi với các điều kiện chiếu sáng khác nhau của động vật, người ta chia động vật thành các nhóm nào sau đây? A. Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa khô. B. Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa bóng. C. Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa tối. D. Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa ẩm. Đáp án: C Câu 8: Lá cây ưa sáng có đặc điểm hình thái như thế nào? A. Phiến lá rộng, màu xanh sẫm. B. Phiến lá dày, rộng, màu xanh nhạt. C. Phiến lá hẹp, dày, màu xanh nhạt. D. Phiến lá hẹp, mỏng, màu xanh sẫm. Đáp án: C Câu 9: Lá cây ưa bóng có đặc điểm hình thái như thế nào? A. Phiến lá hẹp, mỏng, màu xanh nhạt. B. Phiến lá hẹp, dày, màu xanh sẫm. C. Phiến lá rộng, mỏng, màu xanh sẫm. D. Phiến lá dài, mỏng, màu xanh nhạt. Đáp án: C Câu 10: Sinh vật khác loài có quan hệ A. hỗ trợ hoặc cạnh tranh. B. hỗ trợ hoặc đối địch. C. cạnh tranh hoặc hội sinh. D. cộng sinh hoặc đối địch. Câu 11: Mối quan hệ mà trong đó sinh vật này có lợi còn sinh vật kia không có ảnh hưởng gì gọi là mối quan hệ: A. Cộng sinh B. Hội sinh C. Kí sinh D. Cạnh tranh 2.THÔNG HIỂU: Câu 12: Sinh vật sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất ở vị trí nào trong giới hạn sinh thái? A. Gần điểm gây chết dưới. B. Gần điểm gây chết trên. C. Ở điểm cực thuận D. Ở trung điểm của điểm gây chết dưới và điểm gây chết trên. Đáp án: C Câu 13: Các nhân tố sinh thái vô sinh là A. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, thực vật. B. Nước biển, sông, hồ, ao, cá, ánh sáng, nhiệt độ, độ dốc. C. Khí hậu, thổ nhưỡng, nước, địa hình. D. Các thành phần cơ giới và tính chất lí, hoá của đất; nhiệt độ, độ ẩm, động vật. Đáp án: C Câu 14: Nhân tố con người được tách ra thành một nhóm nhân tố sinh thái riêng vì A. con người có tư duy, có lao động. B. con người tiến hoá nhất so với các loài động vật khác. C. hoạt động của con người khác với các sinh vật khác, con người có trí tuệ nên vừa
  3. khai thác tài nguyên thiên nhiên lại vừa cải tạo thiên nhiên. D. con người có khả năng làm chủ thiên nhiên. Đáp án: C Câu 15: Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái, thì A. Có vùng phân bố hẹp. B. Có vùng phân bố hạn chế. C. Có vùng phân bố rộng. D. Có vùng phân bố hẹp hoặc hạn chế. Đáp án: C Câu 16: Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống thực vật như thế nào? A. Làm thay đổi hình thái bên ngoài của thân, lá và khả năng quang hợp của thực vật. B. Làm thay đổi các quá trình sinh lí quang hợp, hô hấp. C. Làm thay đổi những đặc điểm hình thái và hoạt động sinh lí của thực vật. D. Làm thay đổi đặc điểm hình thái của thân, lá và khả năng hút nước của rễ. Đáp án: C Câu 17: Nếu ánh sáng tác động vào cây xanh từ một phía nhất định, sau một thời gian cây mọc như thế nào? A. Cây vẫn mọc thẳng. B. Cây luôn quay về phía mặt trời. C. Ngọn cây sẽ mọc cong về phía có nguồn sáng. D. Ngọn cây rũ xuống. Đáp án: C Câu 18: Vào buổi trưa và đầu giờ chiều, tư thế nằm phơi nắng của thằn lằn bóng đuôi dài như thế nào? A. Luân phiên thay đổi tư thế phơi nắng theo hướng nhất định. B. Tư thế nằm phơi nắng không phụ thuộc vào cường độ chiếu sáng của mặt trời. C. Phơi nắng nằm theo hướng tránh bớt ánh nắng chiếu vào cơ thể. D. Phơi nắng theo hướng bề mặt cơ thể hấp thu nhiều năng lượng ánh sáng mặt trời. Đáp án: C Câu 19: Vì sao những cây ở bìa rừng thường mọc nghiêng và tán cây lệch về phía có nhiều ánh sáng? A. Do tác động của gió từ một phía. B. Do cây nhận được nhiều ánh sáng. C. Do cây nhận ánh sáng không đều từ các phía. D. Do số lượng cây trong rừng tăng, lấn át cây ở bìa rừng. Đáp án: C Câu 20: Về mùa đông giá lạnh, các cây xanh ở vùng ôn đới thường rụng nhiều lá có tác dụng gì? A. Tăng diện tích tiếp xúc với không khí lạnh và giảm sự thoát hơi nước. B. Làm giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh. C. Giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh và giảm sự thoát hơi nước. D. Hạn sự thoát hơi nước. Đáp án: C Câu 21: Cỏ dại thường mọc lẫn với lúa trên cánh đồng, làm cho năng suất lúa bị giảm đi. Giữa cỏ dại và lúa có mối quan hệ theo kiểu nào dưới đây ? A. Cộng sinh B. Cạnh tranh C. Ký sinh
  4. D. Hội sinh Câu 22: Tảo quang hợp, nấm hút nước hợp thành địa y là quan hệ: A. Cạnh tranh B. Hội sinh C. Cộng sinh D. Kí sinh 3.VẬN DỤNG: Câu 23: Cá chép có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: 20C đến 440C, điểm cực thuận là 280C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: 50C đến 420C, điểm cực thuận là 300C. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Vùng phân bố cá chép hẹp hơn cá rô phi vì có điểm cực thuận thấp hơn. B. Vùng phân bố cá rô phi rộng hơn cá chép vì có giới hạn dưới cao hơn. C. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn. D. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn dưới thấp hơn. Đáp án: C Câu 24: Hiện tượng tỉa cành tự nhiên là A. hiện tượng cây mọc trong rừng có tán lá hẹp, ít cành. B. cây trồng tỉa bớt các cành ở phía dưới. C. cành chỉ tập trung ở phần ngọn cây, các cành cây phía dưới sớm bị rụng. D. hiện tượng cây mọc trong rừng có thân cao, mọc thẳng. Đáp án: C Câu 25: Cây thông mọc riêng rẽ nơi quang đãng thường có tán rộng hơn cây thông mọc xen nhau trong rừng vì: A. ánh sáng mặt trời tập trung chiếu vào cành cây phía trên. B. cây có nhiều chất dinh dưỡng. C. ánh sáng mặt trời chiếu được đến các phía của cây. D. cây có nhiều chất dinh dưỡng và phần ngọn của cây nhận nhiều ánh sáng. Đáp án: C Câu 26: Ứng dụng sự thích nghi của cây trồng đối với nhân tố ánh sáng, người ta trồng xen các loại cây theo trình tự thời gian như sau: A. Cây ưa bóng trồng trước, cây ưa sáng trồng sau. B. Trồng đồng thời nhiều loại cây. C. Cây ưa sáng trồng trước, cây ưa bóng trồng sau. D. Tuỳ theo mùa mà trồng cây ưa sáng hoặc cây ưa bóng trước. Đáp án: C Câu 27: Trong chăn nuôi, người ta đã lợi dụng quan hệ hỗ trợ cùng loài để làm gì? Câu 28: Trong nông, lâm, con người lợi dụng mối quan hệ giữa các loài để làm gì? 4. VẬN DỤNG CAO: Câu 29. Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng tự tỉa ở thực Vật là mối quan hệ gì? Trong điều kiện nào hiện tượng tự tỉa diễn ra mạnh mẽ. Câu 30. Trong thực tiền sản xuất, cần phải làm gì để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể sinh vật, làm giảm năng suất Vật nuôi, cây trồng.
  5. II. TỰ LUẬN Câu 27: Trong chăn nuôi, người ta đã lợi dụng quan hệ hỗ trợ cùng loài để làm gì? Câu 28: Trong nông, lâm, con người lợi dụng mối quan hệ giữa các loài để làm gì? Câu 29. Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng tự tỉa ở thực Vật là mối quan hệ gì? Trong điều kiện nào hiện tượng tự tỉa diễn ra mạnh mẽ. Câu 30. Trong thực tiền sản xuất, cần phải làm gì để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể sinh vật, làm giảm năng suất Vật nuôi, cây trồng. NỘI DUNG HƯỚNG DẪN CHẤM Câu 27: Trong chăn nuôi, người ta đã lợi dụng quan hệ hỗ trợ cùng loài để làm gì? Đáp án : Nuôi vịt đàn, lợn đàn để chúng tranh nhau ăn, sẽ mau lớn. Câu 28: Trong nông, lâm, con người lợi dụng mối quan hệ giữa các loài để làm gì? Đáp án: Dùng sinh vật có ích tiêu diệt sinh sinh vật có hại. 4. VẬN DỤNG CAO: Câu 29. Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng tự tỉa ở thực Vật là mối quan hệ gì? Trong điều kiện nào hiện tượng tự tỉa diễn ra mạnh mẽ. Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng tự tỉa ở thực Vật là mối quan hệcũng loài và khác loài. Khi trồng cây quá dày thiếu ánh sáng hiện tượng tự tỉa diễn ra mạnh mẽ. Câu 30. Trong thực tiền sản xuất, cần phải làm gì để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể sinh vật, làm giảm năng suất Vật nuôi, cây trồng. Để giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể sinh vật người ta thường áp dụng các biện pháp sau: - Trong trông trọt: trồng cây với mật độ thích hợp. kết hợp tỉa thưa cây, chăm sóc đầy đủ, tạo điều kiện cho cây trồng phát triển tốt. năng suất cao. - Đối với chăn nuôi : Khi đàn quá đông, nhu cầu về nơi ăn, chỗ ở trở nên thiếu thốn, môi trường bị ô nhiễm ta cần tách dần. cung cấp đầy đủ thức ăn cho chúng kết hợp vệ sinh môi trường sạch sẽ, tạo điều kiện cho vật nuôi phát triển tốt.