Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 9 - Học kì II - Trường THCS Vĩnh Hào

doc 4 trang nhatle22 4650
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 9 - Học kì II - Trường THCS Vĩnh Hào", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_sinh_hoc_lop_9_hoc_ki_ii_truong_thcs_vinh_ha.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 9 - Học kì II - Trường THCS Vĩnh Hào

  1. PHÒNG GD&ĐT VỤ BẢN ĐỀ KIỂM TRA 8 TUẦN HKI LỚP 9 TRƯỜNG THCS VĨNH HÀO MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài 45 phút A. DANH SÁCH GIÁO VIÊN DẠY MÔN SINH TRƯỜNG THCS VĨNH HÀO Địa chỉ mail của nhà trường: thcsvinhhao@gmail.com TT Họ và tên Năm sinh Chức vụ SĐT Mail 1 Phạm Lệ 1983 GV 0944637284 dungkhoi200879@gmail.com Quyên 2 Nguyễn Chí 1982 GV 0948373930 chithucvinhhao@ gmail.com Thức 3 Đỗ Đăng 1994 GV 0944298631 c25sinhktnn34@gmail.com Hoàn B. ĐỀ I. XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHỦ ĐỀ NHẬN BIẾT THÔNG VẬN DỤNG VẬN DỤNG HIỂU CAO 1. Nêu được 7. Xác định 11. Tìm được 14. Vận dụng phương pháp được kiểu gen kiểu gen của P quy luật phân nghiên cứu của cơ thể khi biết tỉ lệ ly, phân ly độc 1. CÁC THÍ của Menđen mang tính phân li KH ở lập giải quyết NGHIỆM ( Câu 1 TN) trạng trội khi đời con bài tập. CỦA 2. Nhận ra thể lai phân tích ( Câu 4 TN) ( Câu 1TL) MENĐEN đồng hợp, dị ( Câu 2 TN) hợp. ( Câu 3 TN) 35% tổng số TN = 2 câu TN = 1 câu TN = 1 câu TL = 1 câu điểm = 35đ 29% = 10 đ 14% = 5đ 14% = 5đ 43% = 15đ 4.Xác định 8. Xác định 12. Dựa vào 15. Tính được được bộ NST được số lượng số lượng NST số lượng tinh đặc trưng của NST ở các kì trong phân trùng được tạo loài của quá trình bào để tìm ra ra trong giảm ( Câu 9 TN) phân bào bộ NST lưỡng phân 2. NHIỄM 5. Xác định (Câu 5 TN) bội của loài ( câu 2 TL) SẮC THỂ được số loại 9. Hiểu được ( Câu 8 TN) giao tử trong sự giống và di truyền liên khác nhau cơ kết bản giữa NP ( câu 10 TN ) và GP) ( câu 6, 7 TN) 35% tổng số TN = 2câu TN = 3 câu TN = 1 câu TL= 1 câu Điểm = 35 đ 29% = 10 đ 43% = 15 đ 14% = 5 đ 14% = 5 đ
  2. 6. Biết được 10. Nhận biết 13. Tính được 3. ADN VÀ NTBS được trình tự sắp chiều dài của GEN thể hiện trong xếp các nu ADN cấu trúc và cơ trên mạch bổ ( Câu 13 TN) chế di truyền sung và 16. Tính được ( câu 11 TN) mARN tương số lần nhân Xác định được ứng. đôi của AND đoạn mạch bổ (câu 3 TL) ( câu 14 TN) sung với đoạn mạch đã cho ( Câu 12 TN) 30% tổng số TN = 2 câu TL = 1 câu TN = 2 câu điểm = 30đ 33,3% = 10 đ 33,3% = 10đ 33,4 % = 10đ Tổng điểm 30% của hàng 30% của hàng 20% của hàng 20% của hàng 100đ = 30đ = 30đ = 20đ = 20đ II. ĐỀ KIỂM TRA TỪ MA TRẬN A. Trắc nghiệm khách quan. Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất Câu 1: Phương pháp cơ bản trong nghiên cứu Di truyền học của Menđen là gì? A. Thí nghiệm trên cây đậu Hà Lan có hoa lưỡng tính B. Dùng toán thống kê để tính toán kết quả thu được C. Phân tích các thế hệ lai D. Sử dụng các cặp tính trạng tương phản Câu 2: Ở cà chua tính trạng thân cao (A) là trội so với thân thấp (a). Khi lai phân tích thu được có cả thân cao và thân thấp. Cơ thể mang kiểu hình trội có kiểu gen A. Aa B. AA C. aa D. Cả AA và Aa Câu 3: Kiểu gen nào dưới đây là thể đồng hợp 2 cặp gen? A. AaBb B. Aabb. C. aaBB. D. AABb. Câu 4: Biết mỗi gen nằm trên một NST, tính trạng trội là trội hoàn toàn, phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3: 3: 1: 1 là A. Aabb x AaBb. B. Aabb x aaBb. C.AaBb x AaBb. D. AaBB x Aabb. Câu 5: Ở ruồi giấm có 2n = 8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân. Số NST trong tế bào đó bằng: A. 4 B. 8 C. 16 D. 32 Câu 6. Trong số các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng Diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân và giảm phân I đều có hiện tượng
  3. (1) NST đóng xoắn cực đại. (2) NST xếp thành hai hàng . (3) NST phân li. (4 NST duỗi xoắn. A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 7: Hiện tượng xảy ra trong giảm phân nhưng không có trong nguyên phân: A. Nhân đôi NST B . Phân li NST về 2 cực C. Tiếp hợp của các NST kép D. Co ngăn và tháo xoắn của NST Câu 8. Có 4 tế bào đang ở kì sau của giảm phân II, người ta quan sát được có tổng số 96 nhiễm sắc thể đơn. Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài A. 2n = 12. B. 2n = 24. C. 2n = 36. D. 2n = 48. Câu 9: Sinh vật nào dưới đây có cặp NST giới tính XX ở giới đực và XY ở giới cái A. Ruồi giấm B. Bướm C. Thỏ D. Động vật có vú Câu 10. Trong trường hợp di truyền liên kết cơ thể có kiểu gen AB giảm phân cho bao nhiêu loại giao tử? ab A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 11: Nguyên tắc bổ sung A-T, G-X và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây? (1) phân tử AND mạch kép (2) quá trình tổng hợp ARN (3) phân tử prôtêin (4) quá trình tự nhân đôi của ADN A. (3) và (4) B. (1) và (4) C. (1) và (3) D. (2) và (4) Câu 12: Nếu trên một mạch đơn của phân tử AND có trật tự là: - A-T-G-X-A- Thì đoạn mạch bổ sung tại vị trí đó là: A. - T-A-X-G-T- B. -T-A-X-X-T- C. -A-T-G-X-A- D. –A-X-G-T-A- Câu 13. Một gen có số lượng nuclêôtit loại Ađênin là 600 và nuclêôtit loại Guanin là 900. Chiều dài của gen là: A. 2550 A0 B. 4080 A0 C. 5100 A0 D. 2040 A0 Câu 14: Hai phân tử ADN tự nhân đôi một số lần như nhau đã tạo ra được 64 phân tử ADN con. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 B. Trắc nghiệm tự luận. Câu 1: Ở đậu Hà lan gen A quy định hoa đỏ, gen a quy định hoa trắng, gen B quy định thân cao, gen b quy định thân thấp. Xét phép lai : P: AaBb x Aabb a. Xác định tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình của F1? b. Trong những kiểu hình của F1, kiểu hình nào là biến dị tổ hợp? Câu 2. Trong một cơ thể, xét 1 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 3 lần để tạo ra các tinh nguyên bào. Tất cả số tinh nguyên bào này tiếp tục giảm phân tạo ra tinh trùng. Hỏi số tinh trùng tạo ra là bao nhiêu? Câu 3: Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp các đơn phân như sau:
  4. Mạch 1: - T – A – G – X – A – T – G – A – X – X – a. Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó ( Mạch 2). b. Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch mARN được tổng hợp từ mạch 1. III. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: 70đ (mỗi câu đúng được 5đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án C A C A C B C B B B B A C D B. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: 30đ Câu 1: 15đ a. P: AaBb x Aabb ( Hoa đỏ, thân cao) ( Hoa đỏ, thân thấp) 2,5đ GP: AB, Ab, aB, ab Ab, ab 2,5đ F1: TLKG: 1 AABb : 2AaBb : 1Aabb : 2Aabb : 1 aaBb : 1aabb 2,5đ TLKH: 3 Đỏ,Cao : 3 Đỏ, Thấp : 1 Trắng, Cao: 1 Trắng, Thấp 2,5đ b. Kiểu hình BDTH là : Hoa đỏ, thân thấp 2,5đ Hoa trắng, thân cao 2,5đ Câu 2: 5đ Các tinh nguyên bào được tạo ra sau 3 lần nguyên phân là: 23 = 8 tinh nguyên bào (2,5đ) Số tinh trùng được tạo thành là: 8 x 4=32 tinh trùng (2,5đ) Câu 3 : 10đ a. Mạch bổ sung : - A – T – X – G – T – A – X – T – G – G – 5đ b. Mạch mARN được tổng hợp : - A – U – X – G – U – A – X – U – G – G – 5đ