Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 9 - Học kì I - Trường THCS Tam Thanh

doc 4 trang nhatle22 4300
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 9 - Học kì I - Trường THCS Tam Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_sinh_hoc_lop_9_hoc_ki_i_truong_thcs_tam_than.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 9 - Học kì I - Trường THCS Tam Thanh

  1. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN VỤ BẢN ĐỀ KIỂM TRA 8 TUẦN –HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS TAM THANH MÔN SINH HỌC 9 Thời gian làm bài 45phút A. DANH SÁCH GIÁO VIÊN DẠY MÔN SINH TRƯỜNG THCS TAM THANH Địa chỉ mail của nhà trường: thcstamthanh.vuban@gmail.com STT Họ và tên Năm Chức vụ SĐT Mail sinh 1 PHẠM THỊ THU HIỀN 1980 GIÁO VIÊN 0948739680 Kiemhien111@gmail.com B. XÂY DỰNG ĐỀ KIỂM TRA I. BẢNG MA TRẬN Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Tên chủ đề Chủ đề 1: - Nêu được Các thí nghiệm phương pháp - Xác định kiểu - Giải quyết của Menđen nghiên cứu di hình dựa vào bài toán thuận truyền của thí nghiệm của về lai 2 cặp Menđen(câu 1) Menđen ( câu tính trạng của - Nhận ra 1 số 8) Menđen ( Câu khái niệm 15) thường dùng - Xác định số trong thí loại giao tử nghiệm của dựa trên cặp Menđen gen (câu 9) ( câu 2) - Nhắc lại thí nghiệm của menđen( câu 3) Số câu: 3 câu 2câu 1 câu 6câu Số điểm: 15đ 10đ 20đ 45đ Tỉ lệ %: 15% 10% 20% 45% Chủ đề 2: - Nêu đươc: - Hiểu được sự -Giải thích Nhiễm sắc thể Tính chất đặc thay đổi trạng được 1 số hiện trưng, hình thái thái và sự vận tượng thực tế của NST trong động của NST dựa vào cơ chế các kì ( câu 10,11,12) xác định giới ( Câu 4,5) tính ( câu 16) Số câu: 2 câu 3 câu 1 câu 6 câu Số điểm: 10đ 15đ 10đ 35đ Tỉ lệ %: 10% 15% 10% 35% Chủ đề 3: - Nêu được - Hiểu được cơ ADN và Gen thành phần hoá chế tự nhân đôi học, tính đặc của ADN( câu
  2. thù và đa dạng 13) của ADN - So sánh đặc (câu 6) điểm khác - Mô tả được nhau của ADN cấu trúc không và ARN(câu gian của ADN 14) và NTBS của các cặp nuclêôtit ( câu 7) Số câu: 2 câu 2 câu 4 câu Số điểm: 10đ 10đ 20đ Tỉ lệ %: 10% 10% 20% Tổng số câu: 7 câu 7 câu 1câu 1 câu 16 câu Tổng số điểm 35đ 35đ 20đ 10đ 100đ Tỉ lệ% 35% 35% 20% 10% 100% III. ĐỀ KIỂM TRA Khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng nhất: 1. Mức độ nhận biết Chủ đề 1: Các thí nghiệm của Menđen Câu 1: Trong phương pháp phân tích cơ thể lai của Menđen, điểm độc đáo nhất là gì? A. Cặp tính trạng đem lai phải tương phản. B. Theo dõi sự di truyền của tất cả các tính trạng qua các thế hệ lai. C. Theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng qua các thế hệ lai. D. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được trong thí nghiệm. Câu 2: Những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể được gọi là A. cặp tính trạng tương phản. B. tính trạng. C. nhân tố di truyền(gen). D. dòng thuần chủng. Câu 3 : Phép lai nào sau đây được gọi là phép lai phân tích? A. AA x Aa. B. Aa x AA . C. AA x AA . D. Aa x aa. Chủ đề 2: Nhiễm sắc thể Câu 4 : Các nhiễm sắc thể đóng xoắn cực đại và tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Đây là hoạt động diễn ra tại kì nào của nguyên phân? A. Kì đầu . B. Kì giữa . C. Kì sau. D. Kì cuối. Câu 5: Bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể nhờ cơ chế A. nguyên phân. B. nhân đôi, nguyên phân, thụ tinh. C. nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. D. nhân đôi, giảm phân và thụ tinh. Chủ đề 3: ADN và Gen Câu 6: Đặc điểm của ADN thể hiện trong các nội dung sau: (1) Có kích thước lớn (2) Có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. (3) Thành phần chủ yếu là các nguyên tố: C,H,O,N,P. (4) Đơn phân là nuclêôtit thuộc 4 loại A,T,G,X A. 1. B. 2. C.3. D. 4. Câu 7: Nguyên tắc bổ sung giữa G – X, A – T và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây? ( 1) Phân tử ADN mạch kép.
  3. (2) Quá trình tổng hợp ARN. (3) Phân tử prôtêin. (4) Quá trình tự nhân đôi của ADN. A. (1) và (4) B. (3) và (4) C. (1) và (3) D.(2) và (4) 2. Mức độ thông hiểu Chủ đề 1: Các thí nghiệm của Menđen Câu 8: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, cơ thể có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen(AaBb) khi giảm phân cho bao nhiêu loại giao tử? A. 1. B.2. C. 3. D.4. Câu 9: Cho phép lai P: AaBB x aabb. F1 sẽ thu được mấy loại kiểu hình ( Cho biết A trội so với a, B trội so với b) A. 1 loại kiểu hình. B. 2 loại kiểu hình . C. 3 loại kiểu hình . D . 4 loại kiểu hình . Chủ đề 2: Nhiễm sắc thể Câu 10 : Một tế bào xôma của một loài đang ở kì sau của quá trình nguyên phân có 48 nhiễm sắc thể đơn. Bộ nhiễm sắc thể 2n đặc trưng cho loài đó là A. 2n = 8. B. 2n = 12. C. 2n = 24. D. 2n = 48. Câu 11 : Lúa nước có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 24. Số nhiễm sắc thể kép trong một tế bào xôma của loài này đang ở kì giữa của nguyên phân là A. 12. B.24 . C. 48. D.72. Câu 12: Ở người, tế bào có 2n = 46. Một tế bào người ở kì sau của giảm phân 2 có số lượng nhiễm sắc thể là A. 23 nhiễm sắc thể đơn B. 23 crômatit. C. 46 nhiễm sắ thể đơn D. 46 nhiễm sắc thể kép Chủ đề 3: ADN và Gen Câu 13: Một phân tử ADN tự nhân đôi một số lần đã tạo ra 16 phân tử ADN. Số lần tự nhân đôi của phân tử ADN trên là A. 1. B.2. C. 3. D.4. Câu 14: Điều nào không đúng khi so sánh điểm khác nhau giữa ADN và ARN? A. Số mạch đơn của một phân tử. B. Kích thước và số lượng đơn phân tham gia. C. Loại đơn phân tham gia cấu trúc phân tử. D.Chức năng của mỗi phân tử. 3. Mức độ vận dụng thấp Câu 15: Khi lai 2 giống cà chua thuần chủng thân đỏ thẫm, lá chẻ với thân màu vàng, lá nguyên được F1 toàn cây cà chua thân đỏ thẫm, lá chẻ. Cho F1 giao phấn với nhau được F2. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2? 4. Mức độ vận dụng cao Câu 16: Khi quan sát vào cấu trúc dân số. Tại sao nói : “ tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ bằng nhau”? III. ĐÁP ÁN I. Trắc nghiệm: Mỗi câu : 5đ x 14 câu = 70đ Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án C B D B C D A Câu hỏi 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án D B C B C D C II. Tự luận Câu 15:( 20đ) - Qui ước: Gen A: đỏ thẫm a: vàng (2,5đ)
  4. Gen B : lá chẻ b: lá nguyên SĐL: P : Thân đỏ thẫm x Thân vàng, lá nguyên ( 2,5đ) KG: AABB aabb (2,5đ) G: AB ab F1: AaBb (đỏ thẫm, lá chẻ) (2,5đ) F1 x F1: AaBb (đỏ thẫm, lá chẻ) x AaBb (đỏ thẫm, lá chẻ)(2,5đ) G: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab (2,5đ) F2 Học sinh lập khung pennet, rút ra kiểu hình, kiểu gen:(2,5đ) - Tỉ lệ kiểu gen: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb(1,25đ) - Tỉ lệ kiểu hình: 9 đỏ thẫm, lá chẻ: 3 đỏ thẫm, lá nguyên: 3 vàng, lá chẻ: 1 vàng, lá nguyên. (1,25đ) Câu 16: (10đ) + Do 2 loại tinh trùng mang X và mang Y được tạo ra với tỉ lệ ngang nhau.(5đ) + Tinh trùng mang X và mang Y tham gia vào quá trình thụ tinh với xác suất ngang nhau.(5đ)