Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 9 - Học kì I - Trường THCS Liên Bảo

docx 8 trang nhatle22 4320
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 9 - Học kì I - Trường THCS Liên Bảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_mon_sinh_hoc_lop_9_hoc_ki_i_truong_thcs_lien_bao.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 9 - Học kì I - Trường THCS Liên Bảo

  1. PHÒNG GD&ĐT VỤ BẢN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP 9 TRƯỜNG THCS LIÊN BẢO MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài 45 phút A. DANH SÁCH GIÁO VIÊN DẠY MÔN SINH TRƯỜNG THCS THCS LIÊN BẢO Địa chỉ mail của nhà trường: T Họ và tên Năm sinh Chức vụ SĐT Mail T 1 TRẦN CÔNG 1984 GV 0974715219 Quyettranvb@gmail.com QUYẾT B. ĐỀ KIỂM TRA I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC 9 Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Các thí nghiệm của - Phát biểu được - Xác định Giải được bài Vận dụng được nội dung Menđen nội dung quy luật được kiểu gen toán di truyền quy luật phân li và phân phân li và phân li Menđen li độc lập để giải quyết (7 Tiết) độc lập các bài tập. 30% Tổng số điểm = 30đ - Nhận biết được biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai hai cặp tính trạng của
  2. Menđen TN = 2 câu 33% = 10đ TL = 1 câu TN = 1 câu TL = 0.5 câu 33% = 10 đ 17% = 5 đ 17% = 5 đ Nhiễm sắc thể - Nêu được tính - + Mô tả - Xác định số - giải thích cơ chế của sự đặc trưng của bộ được sự thay tế bào con tạo di truyền liên kết ( 7 Tiết) NST của mỗi loài đổi trạng thái ra trong 30%Tổng số điểm nguyên phân - Trình bày được (đơn,kép) và = 30đ sự biến đổi hình sự vận động thái NST trong của NST qua chu kì tế bào. các kì của giảm phân. - Mô tả được những số lượng của NST qua các kì của nguyên phân TN = 2 câu 33% = 10 đ TN = 2 câu 33% = 10 đ TN = 1 câu TN = 1 câu 17% = 5 đ 17% = 5 đ Biến dị Nhắc lại khái - Mô tả được 1 Vận dụng làm bài tập đột niệm đột biến biến gen ( 7 Tiết) số thể đa bội . gen - Mô tả sự 30%Tổng số điểm
  3. = 30đ Nhắc lại hậu khác nhau quả đột biến thường biến và đột biến TN = 2 câu TN = 2 câu 33,3% = 10 đ 33,3% = 10 đ TL = 1 câu 33,3% = 10đ Di truyền học người - Mô tả Giải thích được bệnh liên nguyên nhân quan đến di truyền người ( 3 Tiết ) bệnh di truyền 10%Tổng số điểm = 10đ TN = 1 câu Tổng cộng TL = 1 câu 17% = 5 đ 100% = 100 đ 30% = 30 đ 30% = 30 đ 20% = 20 đ 20%17% = = 20 5 đđ II. ĐỀ II.1. TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng nhất NHẬN BIẾT Câu 1. Nội dung của quy luật phân li độc lập được phát biểu như sau A. Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau, thì F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó. B. Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau, thì F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 9:3:3:1 C. Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau, F1 đồng tính F2 phân li kiểu hình (3:1) (3:1) D. Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử Câu 2. Biến dị tổ hợp là A. Biến dị tổ hợp là sự xuất hiện các kiểu hình khác P B. Là các kiểu hình khác P xuất hiện ở F2
  4. C. Là các kiểu hình khác P xuất hiện do sự phân li độc lập và sự tổ hợp lại các tính trạng của P D. Không bao giờ xuất hiện ở F1 Câu 3.NST kép có cấu trúc gồm A. 2 NST đơn trong cặp NST tương đồng B. 2 NST đơn gắn với nhau ở tâm động trong đó có 1 chiếc có nguồn gốc từ bố, 1 chiếc có nguồn gốc từ mẹ C. Hai nhiễm sắc tử chị em gắn với nhau ở tâm động D. 2 cặp NST tương đồng Câu 4. Trong chu kì của tế bào NST tự nhân đôi ở A. Kì đầu B. Kì trung gian C. Kì sau D. Kì giữa Câu 5. Đột biến gen là A. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một số cặp Nucleotit B. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của ARN C. Đột biến gen là những biến đổi về kiểu hình do kiểu gen gây ra D. Đột biến gen là những biến đổi về kiểu gen do kiểu hình gây ra Câu 6. Đột biến nào gây ra ung thư máu ở người A. Lặp đoạn ở NST số 21 B. Mất đoạn ở NST số 21 C. Mất đoạn NST giới tính X D. Đảo đoạn ở NST số 21 THÔNG HIỂU Câu 7. Kết quả kì cuối của giảm phân I các NST nằm gọn trong nhân với số lượng A. 2n đơn bội B. n kép C. n đơn D. 2n kép
  5. Câu 8. Một hợp tử người có bộ NST lưỡng bội 2n = 46 thực hiện nguyên phân. Khi ở kì đầu số NST kép có trong hợp tử A. 46 B. 92 C. 23 D. 69 Câu 9. Ở củ cải 2n = 18, số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của củ cải tứ bội la A. 22 B. 27 C. 36 D. 72 Câu 10. Sự khác nhau giữa thường biến và đột biến A. Đột biên thường có hại cho sinh vật, thường biến có lợi cho sinh vật B. Thường biến phổ biến hơn đột biến C. Đột biến di truyền được, thường biến không di truyền được D. Đột biến không có tính định hướng, thường biến có tính định hướng CÂU. 11 Hiện tượng di truyền chéo A. Là bố truyền lại các tính trạng của mình cho con trai. Qua NST Y trong cặp NST giớ tính B. Là ông ngoại truyền các tính trạng cho con gái qua NST X trong cặp NST giới tính sau đó truyền lại cho cháu trai C. Là bố truyền lại các tính trạng của mình cho con gai D. Là mẹ truyền các tính trạng cho con gái VẬN DỤNG Câu 12. Ở 1 loài có bộ NST lưỡng bội là 20 nguyên phân 5 đợt liên tiếp. Số tế bào con tạo ra là A. 4 B. 8 C. 16 D. 32 VẬN DỤNG CAO Câu. 13 Ở cà chua gen A quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng, gen B quy định quả tròn, gen b quy định quả bầu dục Phép lai nào dưới đây sẽ cho kiểu gen và kiểu hình nhiều nhất A. P: AABB x aabb B. P: Aabb x aaBB C. P: AaBb x AaBb D. P: Aabb x aaBb Câu .14 Kết quả về mặt di truyền của liên kết gen là A. Làm tăng biến dị tổ hợp
  6. B. Làm phong phú, đa dạng ở sinh vật C. Làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp D. Làm tăng xuất hiện kiểu gen nhưng hạn chế kiểu hình II.2. TỰ LUẬN Câu. 1 Ở đậu Hà lan tính trạng hạt vàng là trội hoàn toàn so với tính trạng hạt xanh. Cho hai cây đậu hạt vàng lai với nhau. F1 thu được hạt vàng lẫn hạt xanh. Cho các cây F1 giao phấn thu được F2 tỉ lệ 108 hạt vàng : 35 hạt xanh. A. Xác định kiểu gen của 2 cây đậu hạt vàng P B. Biện luận và viết sơ đồ lai từ F1 -> F2 Câu. 2 Một gen có số Nucleotit loại A = 300, loại G = 450 A. Nếu sau khi đột biến gen bị đột biến có A = 301Nu, G = 450Nu. Đây là dạng đột biến gì? Tính số liên kết hiđrô của gen đột biến? B. Tính chiều dài của gen đột biến? Câu 3: Tại sao phụ nữ không nên sinh con ở độ tuổi ngoài 35?
  7. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM I. Trắc nghiệm khách quan: 7 điểm ( Mỗi câu đúng được 0, 5điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án D C B B A B B A C C B D C C II. Tự luận Câu 1: * Quy định gen: ( 0,25 điểm) - Gọi gen A quy định hạt vàng là trội hoàn toàn - Gen a quy định hạt xanh A. F1 thu được cả hạt vàng lẫn hạt xanh -> P không thuần chủng đều có kiểu gen dị hợp : Aa ( 0,25điểm) B. Biện luận và viết sơ đồ lai - Tỉ lệ F2: 108 hạt vàng : 35 hạt xanh = 3 hạt vàng : 1 hạt xanh => Theo quy luật phân li : F1 phải có kiểu gen Aa x Aa (0,5điểm) - Sơ đồ lai: F1 x F1 Hạt vàng x Hạt vàng Aa Aa GF1 A, a A, a F2: + Tỉ lệ KG: 1AA : 2Aa : 1aa ( 0,25 điểm) + Tỉ lệ KH: 3 Hạt vàng : 1 Hạt xanh ( 0,25 điểm) Bài 2: A. - Dạng đột biến thêm 1 cặp Nu ( 0,25 điểm) - Số liên kết hidro = 2A + 3G =2 x 301 + 3 x 450 = 1952 (0,25 điểm) B. Chiều dài của gen đột biến - Tổng số Nu = 2( A + G )
  8. = 2( 301 + 450 ) = 1502 Nu (0,25 điểm) - Chiều dài gen = (Tổng số Nu : 2)* 3,4 = 2553 A0 ( 0,25 điểm) Bài 3: - Phụ nữ không nên sinh con ngoài tuổi 35 vì: con dễ bị mắc các bệnh về di truyền (0,5 điểm)