Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 9 - Học kì 1 - Trường THCS Nghĩa Trung
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 9 - Học kì 1 - Trường THCS Nghĩa Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_mon_sinh_hoc_lop_9_hoc_ki_1_truong_thcs_nghia_tr.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 9 - Học kì 1 - Trường THCS Nghĩa Trung
- PHÒNG GD&ĐT HUYỆN NGHĨA HƯNG ĐỀ KIỂM TRA HOCJ KÌ I-LỚP 9 TRƯỜNG THCS NGHĨA TRUNG MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài.45.phút A. DANH SÁCH GIÁO VIÊN DẠY MÔN SINH TRƯỜNG THCS NGHĨA TRUNG TT Họ và tên Năm sinh Chức vụ SĐT Mail 1 Đỗ Thị Yến 1963 Giáo viên 01697236653 2 Vũ Thị Huệ 1978 GV 0944246960 Vuhuehue78@gmail.com ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I-MÔN SINH HỌC LỚP 9 Thời gian làm bài 45 phút A.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (8điểm) NHẬN BIẾT 1. Theo Menđen, tính trạng được biểu hiện ở cơ thể lai F1 được gọi là A. tính trạng lặn. B. tính trạng tương ứng. C. tính trạng trung gian. D. tính trạng trội. 2. Công trình nghiên cứu của Menđen thành công nhất trên đối tượng A. ruồi giấm. B. đậu Hà Lan. C .con người. D. vi khuẩn E. Coli. 3. Bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ sự kết hợp giữa A . nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. B .nguyên phân và giảm phân. C . giảm phân và thụ tinh. D. nguyên phân và thụ tinh. 4. Đường kính ADN và chiều dài mỗi vòng xoắn của ADN lần lượt bằng A. 10A0 và 3,4A0. B. 34A0 và 3,4A0. C. 10A0 và 34A0. D. 34A0 và 10A0. 5. Người bị hội chứng Đao có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là A. 45 NST. B . 46 NST. C. 47 NST. D. 48 NST 6. Mức độ đột biến gen có thể xảy ra ở A. một cặp nuclêôtit. B. hai cặp nuclêôtit. C. một hay một số cặp nuclêôtit. D. toàn bộ cả phân tử ADN. 7. Phương pháp nào dưới đây không được áp dụng để nghiên cứu di truyền người? A. Lai phân tích. B. Phân tích phả hệ. C. Nghiên cứu tế bào. D. Nghiên cứu trẻ đồng sinh. 8. Trẻ sinh ra dễ bị mắc bệnh Đao là do A. tuổi của mẹ dưới 35. B. tuổi của mẹ trên 35. C. tuổi của bố dưới 35. D. tuổi của bố trên 35. THÔNG HIỂU 9. Trong phép lai phân tích một cặp tính trạng của Menden, nếu kết quả thu được là 1:1 thì cá thể ban đầu có kiểu gen như thế nào? A Kiểu gen đồng hợp. B. Kiểu gen dị hợp
- C .Kiểu gen đồng hợp trội. D. Kiểu gen dị hợp hai cặp gen. 10. Kết quả giảm phân tế bào con có bộ NST là A. n. B. 2n. C. 3n. D. 4n. 11. Số mạch đơn và đơn phân của ARN khác so với số mạch đơn và đơn phân của ADN là vì: A. ARN có 2 mạch và 4 đơn phân là A, U, G, X. B. ARN có 2 mạch và 4 đơn phân là A, T, G, X. C. ARN có 1 mạch và 4 đơn phân là A, T, G, X. D. ARN có 1 mạch và 4 đơn phân là A, U, G, X. 12. Nguyên tắc bổ xung trong cấu trúc của ADN dẫn đến kết quả A. A + T = G + X . B. A = X, G = T. A G C . A + G = T + X. D. . T X 13. Biểu hiện dưới đây là của thường biến: A. Ung thư máu do mất đoạn trên NST số 21. B. Bệnh Đao do thừa 1 NST số 21 ở người. C. Sự biến đổi màu sắc trên cơ thể con thằn lằn theo môi trường. D. Ruồi giấm có mắt dẹt do lặp đoạn trên NST giới tính X. 14. Trên ruộng lúa, người ta thấy có một số cây mạ màu trắng, đó là loại đột biến nào? A . Đột biến gen. B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. C . Dị bội thể. D. Đa bội thể. VẬN DỤNG 15. Những loại giao tử có thể tạo ra được từ kiểu gen BbDd là A.BD, Bd, bD, bd. B. BD, bd. C. Bd, bD, bd. D. BD, Bd, bD. 16. Ruồi giấm đực có kiểu gen BV/ bv (di truyền liên kết ) cho các loại giao tử là A. BB, VV, Bb, Vv. B. BV, Bv, bV, bv. C. Bb, Vv D. BV, bv. 17. Một đoạn mạch ARN có cấu trúc như sau: −X – U – U – X – G – A – G – X – Đoạn mạch nào dưới đây là mạch khuôn của đoạn gen đã tổng hợp ARN nói trên? A . – X – A – X – A – G – X – T – G B. – G – A – A – G – X – T – X – G – C . – G – A – A – G – X – U – X – G – D. – X – T – T – X – G – A – G – X – 18. Khoảng cách của mỗi cặp nuclêôtit tương ứng trong ADN là A. 1,7Ao B. 34Ao C. 17Ao. D. 3,4 Ao . 19. Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Vậy thể (2n – 1) cây cà có số lượng nhiễm sắc thể là A . 26. B. 25. C. 24. D. 23. 20. Biểu hiện ở bệnh Bạch tạng là A. Thường bị mất trí nhớ B. Rối loạn hoạt động sinh dục và không có con. C. Da, tóc có màu trắng do cơ thể thiếu sắc tố. D. Thường bị chết sớm. B. TỰ LUẬN VẬN DỤNG CAO
- 1.Cho hai dòng lúa thuần chủng là thân cao, hạt bầu và thân thấp, hạt dài thụ phấn với nhau được F1. Cho F1 tiếp tục thụ phấn với nhau được F2 . Viết sơ đồ lai từ P đến F2 ?(Vận dụng cao) 2. Ở lợn, bộ NST lưỡng bội 2n= 38. Một tế bào khi giảm phân hình thành giao tử, bộ NST này thay đổi về số lượng, trạng thái đơn và kép. a. Kì trung gian của lần phân bào I NST có trạng thái như thế nào? (Biết) b. Xác định số lượng và trạng thái NST của lợn ở: Kì cuối II khi quá trình phân bào kết thúc?(vận dụng cao) IV. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM. A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (8đ). 20 câu trắc nghiệm x 0.4 điểm = 8 điểm B. TỰ LUẬN. (2đ) 1. - Quy ước kiểu gen: 0,25 đ - viết sơ đồ lai F1: 0,25đ - viết sơ đồ lai F1 x F1: 0,25đ - viết tỉ lệ KG của F2: 0,25đ 2. a. Kì trung gian NST nhân đôi thành NST kép. 0,5đ b. có 19 NST đơn(kết quả giảm phân còn n NST đơn) 0,5đ