Đề kiểm tra môn Sinh học Khối 9 - Học kì 1 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ngô Gia Tự

doc 15 trang nhatle22 3230
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Sinh học Khối 9 - Học kì 1 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ngô Gia Tự", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_sinh_hoc_khoi_9_hoc_ki_1_nam_hoc_2020_2021_t.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Sinh học Khối 9 - Học kì 1 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ngô Gia Tự

  1. PHÒNG GD-ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ TIẾT 34 - KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC 9 NĂM HỌC 2020 - 2021 I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Học sinh trình bày được, phân tích được các kiến thức trong tâm của các nội dung đã học: Menđen và di truyền học, biến dị. - Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập về đột biến NST; xác định giao tử, kiểu gen, kiểu hình trong phép lai 1 cặp tính trạng và lai 2 cặp tính trạng; giải thích được các hiện tượng trong cuộc sống có liên quan đến nội dung bài học. - Đánh giá được kết quả học tập của học sinh từ đó đánh giá kết quả giảng dạy của giáo viên để đưa ra các phương pháp nhằm nâng cao kết quả học tập của học sinh. 2.Kỹ năng: Rèn các kỹ năng - Phân tích, tổng hợp và vận dụng kiến thức - Làm bài tập trắc nghiệm 3. Thái độ - Nghiêm túc trong kiểm tra - Có thái độ học tập, yêu thích môn học 4.Phát triển năng lực -Năng lực tư duy, khái quát , phân tích, tổng hợp kiến thức. -Năng lực tự học, giải quyết vấn đề. II.MA TRẬN MỤC BIẾT HIỂU VẬN DỤNG VẬN DỤNG TỔNG TIÊU CAO TN TL TN TL TN TL TN TL NỘI DUNG -Trình bày được 1 số - Hiểu được ý Biết cách xác I.Men đen và khái niệm tính trạng, nghĩa và bản chất định giao tử, di truyền học cặp tính trạng tương của quy luật phân kiểu gen, kiểu li và quy luật hình. phản, kiểu gen, kiểu PLĐL hình, giống thuần chủng. -Nêu được khái niệm, nguyên nhân xuất hiện và ý nghĩa của biến dị tổ hợp. - Trình bày được nội dung, ý nghĩa của di truyền liên kết, quy luật phân li, quy luật PLĐL Số câu 2 câu 1 câu 2 câu 4 câu 9 câu Số điểm 0.5đ 2đ 0.5đ 1đ 4đ - Trình bày được -Phân biệt được - Xác định được Giải thích khái niệm, nguyên điểm khác nhau số NST trong tế được nguyên nhân phát sinh, vai giữa đột biến gen bào bị đột biến nhân phát sinh II.Biến dị trò của đột biến gen, và đột biến cấu thể dị bội và thể bệnh Đao ở đột biến NST. trúc NST, giữa đa bội. người. - Nêu được khái thường biến và -Nhận biết được niệm và đặc điểm đột biến hiện tượng của thường biến; mối - Giải thích được thường biến
  2. quan hệ giữa kiểu tại sao đột biến trong thực tế gen, môi trường và gen và đột biến kiểu hình. NST lại có hại cho sinh vật. Số câu 6 câu 2 câu 1 câu 4 câu 1 câu 14 câu Số điểm 1.5đ 0.5đ 2đ 1đ 1đ 6đ 8 câu 1 câu 4 câu 1 câu 8 câu 1 câu 23 câu TỔNG 2đ 2đ 1 đ 2đ 2đ 1đ 10đ 20% 15% 10% 20% 20% 10% 100% GIÁO VIÊN RA MA TRẬN TT CHUYÊN MÔN KT.HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Nguyễn Thị Si Phạm Tuấn Anh Nguyễn Thị Song Đăng
  3. PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ THI HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC LỚP 9 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ Năm học: 2020 – 2021 Ngày thi: 22/12/2020 Thời gian làm bài : 45 phút Đề số 1A (Đề thi gồm 2 trang) I.TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm) Ghi lại chữ cái đầu đáp án đúng trong các câu sau vào giấy kiểm tra. Câu 1:Theo lý thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường tạo ra loại giao tử ab chiếm tỉ lệ: A.50%. B.12,5%. C.75%. D.25%. Câu 2: Đặc điểm của đột biến gen lặn là : A. chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái dị hợp. B. không biểu hiện ra kiểu hình cơ thể. C. luôn biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể. D. chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp lặn. Câu 3: Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 25% ? A.Aa x aa B. Aa x Aa C. aa x aa D. AA x Aa Câu 4: Dạng đột biến cấu trúc NST nào làm giảm số lượng gen trên 1 NST ? A. Mất đoạn. B. Đảo đoạn. C. Thay thế đoạn. D. Lặp đoạn. Câu 5: Giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình có mối quan hệ như thế nào? A. Kiểu hình do môi trường quy định là chủ yếu, ít chịu ảnh hưởng bởi kiểu gen. B. Kiểu hình là kết quả của sự tác động qua lại giữa kiểu gen và môi trường. C. Kiểu hình do kiểu gen quy định là chủ yếu, ít chịu ảnh hưởng của môi trường. D. Kiểu hình chỉ do kiểu gen quy định , không chịu ảnh hưởng của môi trường. Câu 6: Ở đậu Hà Lan có 2n=14, trong tế bào sinh dưỡng của thể tam nhiễm phát sinh từ loài này có số lượng NST là bao nhiêu? A. 12. B. 13. C. 15. D. 16. Câu 7:Vì sao đột biến gen gây hại cho bản thân sinh vật? A. Vì đột biến gen xuất hiện nhiều trong đời sống. B. Vì nó làm thay đổi số lượng của tất cả các cặp NST trong tế bào . C. Vì đột biến gen xảy ra đồng loạt, theo một hướng xác định. D. Vì nó phá vỡ cấu trúc của gen đã qua chọn lọc tự nhiên và được duy trì lâu đời. Câu 8:Thể đa bội thường gặp ở : A. động vật không xương sống. B. động vật có xương sống. C. vi sinh vật. D. thực vật. Câu 9: Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1 ? A. AaBB x aabb. B. AaBb x AaBb. C. AaBb x aabb. D. Aabb x Aabb. Câu 10: Kiểu hình là : A. tổ hợp toàn bộ các gen của cơ thể sinh vật. B. tính trạng được biểu hiện ở F1. C. tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể sinh vật. D. hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng một tính trạng. Câu 11: Ở cà chua có 2n = 24,trong tế bào sinh dưỡng của thể tứ bội phát sinh từ loài này có số lượng NST là bao nhiêu? A. 28. B. 96. C. 48. D. 26. Câu 12: Thực chất của sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là nhất thiết F2 phải có : A.tỉ lệ mỗi cặp tính trạng là 3 trội : 1 lặn. B.tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ các cặp tính trạng hợp thành nó.
  4. C.có các biến dị tổ hợp. D.có 4 kiểu hình khác nhau. Câu 13: Hiện tượng nào sau đây là thường biến ? A. Bố mẹ bình thường sinh ra con bị bệnh bạch tạng. B. Trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng. C. Trong vườn táo, xuất hiện một số cây có quả to hơn so với bình thường. D. Cây hoa liên hình thay đổi màu sắc khi trồng ở nhiệt độ khác nhau. Câu 14: Trong các cặp tính trạng sau, đâu là cặp tính trạng tương phản? A. quả đỏ và quả tròn. B. hạt vàng và hạt trơn. C. hoa đỏ và hoa trắng. D. thân cao và thân xanh lục. Câu 15: Thể tam bội 3n được hình thành do rối loạn phân li của NST trong A. nguyên phân B. thụ tinh. C. giảm phân. D. hình thành hợp tử. Câu 16: Đặc điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết ? A.Làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp. B.Làm xuất hiện các biện dị tổ hợp rất đa dạng, phong phú. C.Luôn tạo ra các nhóm gen liên kết quý và mới. D.Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau. Câu 17: Ý nào sau đây không đúng? A. Đột biến gen gây tác hại nguy hiểm hơn đột biến NST. B. Đột biến gen gây biến đổi cấu trúc của gen, còn đột biến NST gây biến đổi cấu trúc hoặc số lượng NST. C. Đột biến gen ít được biểu hiện ra kiểu hình, còn đột biến NST khi xảy ra sẽ được biểu hiện ngay trong đời cá thể hoặc biểu hiện ở đời con. D. Đột biến gen chỉ làm thay đổi 1 vài tính trạng, đột biến NST làm thay đổi cả 1 cơ quan hoặc bộ phận. Câu 18: Hiện tượng dị bội thể là sự tăng hoặc giảm số lượng NST : A. xảy ra ở toàn bộ các cặp NST trong tế bào. B. chỉ xảy ra ở cặp NST giới tính XX. C. xảy ra ở một hay một số cặp NST trong tế bào. D. chỉ xảy ra ở các cặp NST thường. Câu 19: Ở cà chua, quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng.Thực hiện phép lai: P: Quả đỏ thuần chủng x Quả vàng, thu được tỉ lệ kiểu hình ở F1 như thế nào? A. Toàn quả đỏ. B. Toàn quả vàng. C. 1 đỏ : 1 vàng. D. 3 đỏ : 1 vàng. Câu 20: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li của Menđen là : A.sự phân li đồng đều của cặp NST tương đồng trong giảm phân. B.sự phân đôi NST ở kì trung gian và sự phân li đồng đều NST ở kì sau của giảm phân. C.sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng tạo các giao tử và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong thụ tinh. D.sự nhân đôi, phân li của NST trong giảm phân. II.TỰ LUẬN ( 5 điểm) Câu 1 (2 điểm): Biến dị tổ hợp là gì? Nêu nguyên nhân xuất hiện và ý nghĩa của biến dị tổ hợp? Câu 2 (2 điểm): Phân biệt thường biến và đột biến Câu 3 ( 1 điểm): Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường sinh được 2 người con: đứa thứ nhất có kiểu hình bình thường, đứa thứ 2 bị bệnh Đao. Cặp vợ chồng này có băn khoăn sau: Tại sao lại sinh ra đứa con thứ 2 bị bệnh Đao trong khi đứa thứ nhất bình thường ? Hãy giải thích băn khoăn của cặp vợ chồng trên.
  5. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN SIN HỌC 9 – ĐỀ SỐ 1A A.TRẮC NGHIỆM (5đ): Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A D B A B C D D A C Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án C B D C C A A C A A B.TỰ LUẬN (5 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 Biến dị tổ hợp là gì? Nêu nguyên nhân xuất hiện và ý nghĩa của biến dị tổ hợp? 2đ - Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp các nhân tố di truyền của bố mẹ cho con cái dẫn đến xuất hiện kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ sau khác bố mẹ. 0.5 - Nguyên nhân xuất hiện biến dị tổ hợp: + Các cặp gen phân bố trên các cặp NST tương đồng khác nhau nên trong quá trình giảm phân và 0.75 thụ tinh, khi các cặp NST tương đồng phân li độc lập và tổ hợp tự do sẽ dẫn đến các cặp gen cũng sẽ phân li độc lập và tổ hợp tự do => làm tăng tính đa dạng của giao tử và hợp tử. -Ý nghĩa: + Giải thích tính đa dạng của các loài, sự khác nhau giữa con cháu với nhau và với bố mẹ, ông bà. 0.75đ + Là nguồn nguyên liệu cung cấp cho quá trình tiến hóa và chọn giống. 2 Phân biệt thường biến và đột biến 2đ Thường biến Đột biến - Là những biến đổi kiểu hình phát sinh trong - Là những biến đổi trong vật chất di truyền : 0.5đ đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi ADN hoặc NST, từ đó dẫn đến biến đổi kiểu trường nhưng không làm biến đổi kiểu gen hình. - Xuất hiện đồng loạt, theo hướng xác định, - Xuất hiện ngẫu nhiên, riêng lẻ, không định 0.5đ không có khả năng di truyền hướng, có khả năng di truyền -Nguyên nhân phát sinh: do ảnh hưởng trực -Nguyên nhân phát sinh: do tác nhân vật lí, hóa 0.5đ tiếp của môi trường sống học của môi trường hoặc do rối loạn quá trình sinh lí nội bào. -Có lợi, giúp sinh vật thích nghi với môi -Đa số có hại, 1 số ít có lợi, được sử dụng là 0.5đ trường sống nhưng không được sử dụng làm nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống. nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống 3 Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường sinh được 2 người con: đứa thứ nhất có kiểu hình bình 1đ thường, đứa thứ 2 bị bệnh Đao. Cặp vợ chồng này có băn khoăn sau: Tại sao lại sinh ra đứa con thứ 2 bị bệnh Đao trong khi đứa thứ nhất bình thường ? Hãy giải thích băn khoăn của cặp vợ chồng trên. - Đứa con thứ nhất bình thường do quá trình giảm phân ở bố mẹ xảy ra bình thường, bố mẹ mỗi bên 0.25đ đều cho giao tử n=23; khi thụ tinh, đứa con có bộ NST bình thường 2n=46. -Đứa con thứ hai bị bệnh Đao :Trong quá trình giảm phân, cặp NST số 21 của bố hoặc mẹ không 0.75đ phân li, tạo giao tử chứa cả 2 NST số 21, qua thụ tinh giao tử bất thường này kết hợp với giao tử bình thường tạo hợp tử chứa 3 NST số 21 ( bệnh Đao). -Viết sơ đồ minh họa: P : 2n x 2n GP : n+ 1, n - 1 n F1 : 2n + 1 ( Bệnh Đao) GIÁO VIÊN RA ĐỀ TT CHUYÊN MÔN KT.HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Nguyễn Thị Si Phạm Tuấn Anh Nguyễn Thị Song Đăng
  6. PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ THI HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC LỚP 9 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ Năm học: 2020 – 2021 Ngày thi: 22/12/2020 Thời gian làm bài : 45 phút Đề số 1B (Đề thi gồm 2 trang) I.TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm) Ghi lại chữ cái đầu đáp án đúng trong các câu sau vào giấy kiểm tra. Câu 1: Đặc điểm của đột biến gen lặn là : A. chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái dị hợp. B. chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp lặn. C. không biểu hiện ra kiểu hình cơ thể. D. luôn biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể. Câu 2: Dạng đột biến cấu trúc NST nào làm giảm số lượng gen trên 1 NST ? A. Thay thế đoạn. B. Đảo đoạn. C. Mất đoạn. D. Lặp đoạn. Câu 3:Theo lý thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường tạo ra loại giao tử ab chiếm tỉ lệ: A.12,5%. B.25%. C.50%. D.75%. Câu 4: Ở đậu Hà Lan có 2n=14, trong tế bào sinh dưỡng của thể một nhiễm phát sinh từ loài này có số lượng NST là bao nhiêu? A. 15. B. 16. C. 13. D. 12. Câu 5:Vì sao đột biến gen gây hại cho bản thân sinh vật ? A. Vì nó phá vỡ cấu trúc của gen đã qua chọn lọc tự nhiên và được duy trì lâu đời. B. Vì nó làm thay đổi số lượng của tất cả các cặp NST trong tế bào . C. Vì đột biến gen xảy ra đồng loạt, theo một hướng xác định. D. Vì đột biến gen xuất hiện nhiều trong đời sống. Câu 6:Thể đa bội thường gặp ở : A. động vật không xương sống. B. động vật có xương sống. C. vi sinh vật. D. thực vật. Câu 7: Giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình có mối quan hệ như thế nào? A. Kiểu hình do môi trường quy định là chủ yếu, ít chịu ảnh hưởng bởi kiểu gen. B. Kiểu hình là kết quả của sự tác động qua lại giữa kiểu gen và môi trường. C. Kiểu hình do kiểu gen quy định là chủ yếu, ít chịu ảnh hưởng của môi trường. D. Kiểu hình chỉ do kiểu gen quy định , không chịu ảnh hưởng của môi trường. Câu 8: Kiểu hình là : A. tổ hợp toàn bộ các gen trong cơ thể sinh vật. B. tính trạng được biểu hiện ở F1. C. tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể sinh vật. D. hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng một tính trạng. Câu 9: Ở cà chua có 2n = 24,trong tế bào sinh dưỡng của thể tứ bội phát sinh từ loài này có số lượng NST là bao nhiêu? A. 28. B. 48. C. 96. D. 26. Câu 10: Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 25% ? A. AA x aa B. aa x aa C. Aa x aa D. Aa x Aa Câu 11: Thực chất của sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là nhất thiết F2 phải có : A. tỉ lệ mỗi cặp tính trạng là 1 trội : 1 lặn. B. tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ các cặp tính trạng hợp thành nó. C. các biến dị tổ hợp. D. 4 kiểu hình khác nhau. Câu 12: Hiện tượng nào sau đây là thường biến ?
  7. A. Bố mẹ bình thường sinh ra con bị bệnh bạch tạng. B. Trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng. C. Trong vườn táo, xuất hiện một số cây có quả to hơn so với bình thường. D. Cây hoa liên hình thay đổi màu sắc khi trồng ở nhiệt độ khác nhau. Câu 13: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li của Menđen là : A.sự phân đôi NST ở kì trung gian và sự phân li đồng đều NST ở kì sau của giảm phân. B.sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng tạo các giao tử và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong thụ tinh. C.sự phân li đồng đều của cặp NST tương đồng trong giảm phân. D.sự nhân đôi, phân li của NST trong giảm phân. Câu 14: Trong các cặp tính trạng sau, đâu là cặp tính trạng tương phản? A. quả đỏ và quả tròn. B. hạt vàng và hạt trơn. C. hoa đỏ và hoa trắng. D. thân cao và thân xanh lục. Câu 15: Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1 ? A. AaBb x AaBb. B. AaBB x aabb. C. AaBb x aabb. D. Aabb x Aabb. Câu 16: Thể tam bội 3n được hình thành do rối loạn phân li của NST trong : A. nguyên phân B. thụ tinh. C. giảm phân. D. hình thành hợp tử. Câu 17: Đặc điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết ? A.Luôn tạo ra các nhóm gen liên kết quý và mới. B.Làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp. C.Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau. D.Làm xuất hiện các biện dị tổ hợp rất đa dạng, phong phú. Câu 18: Ý nào sau đây không đúng? A. Đột biến gen gây tác hại nguy hiểm hơn đột biến NST. B. Đột biến gen gây biến đổi cấu trúc của gen, còn đột biến NST gây biến đổi cấu trúc hoặc số lượng NST. C. Đột biến gen ít được biểu hiện ra kiểu hình, còn đột biến NST khi xảy ra sẽ được biểu hiện ngay trong đời cá thể hoặc biểu hiện ở đời con. D. Đột biến gen chỉ làm thay đổi 1 vài tính trạng, đột biến NST làm thay đổi cả 1 cơ quan hoặc bộ phận. Câu 19: Hiện tượng dị bội thể là sự tăng hoặc giảm số lượng NST : A. xảy ra ở toàn bộ các cặp NST trong tế bào. B. chỉ xảy ra ở cặp NST giới tính XX. C. chỉ xảy ra ở các cặp NST thường. D. xảy ra ở một hay một số cặp NST trong tế bào. Câu 20: Ở cà chua, quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng.Thực hiện phép lai: P: Quả đỏ thuần chủng x Quả vàng, thu được tỉ lệ kiểu hình ở F1 như thế nào? A. Toàn quả đỏ. B. Toàn quả vàng. C. 1 đỏ : 1 vàng. D. 3 đỏ : 1 vàng. II.TỰ LUẬN ( 5 điểm) Câu 1 (2 điểm): Biến dị tổ hợp là gì? Nêu nguyên nhân xuất hiện và ý nghĩa của biến dị tổ hợp? Câu 2 (2 điểm): Phân biệt thường biến và đột biến Câu 3 ( 1 điểm): Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường sinh được 2 người con: đứa thứ nhất có kiểu hình bình thường, đứa thứ 2 bị bệnh Đao. Cặp vợ chồng này có băn khoăn sau: Tại sao lại sinh ra đứa con thứ 2 bị bệnh Đao trong khi đứa thứ nhất bình thường ? Do vợ hay do chồng? Hãy giải thích băn khoăn của cặp vợ chồng trên.
  8. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC 9 – ĐỀ SỐ 1B A.TRẮC NGHIỆM (5đ): Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B C C C A D B C B D Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án B D C C B C B A D A B.TỰ LUẬN (5 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 Biến dị tổ hợp là gì? Nêu nguyên nhân xuất hiện và ý nghĩa của biến dị tổ hợp? 2đ - Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp các nhân tố di truyền của bố mẹ cho con cái dẫn đến xuất hiện kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ sau khác bố mẹ. 0.5 - Nguyên nhân xuất hiện biến dị tổ hợp: + Các cặp gen phân bố trên các cặp NST tương đồng khác nhau nên trong quá trình giảm phân và 0.75 thụ tinh, khi các cặp NST tương đồng phân li độc lập và tổ hợp tự do sẽ dẫn đến các cặp gen cũng sẽ phân li độc lập và tổ hợp tự do => làm tăng tính đa dạng của giao tử và hợp tử. -Ý nghĩa: + Giải thích tính đa dạng của các loài, sự khác nhau giữa con cháu với nhau và với bố mẹ, ông bà. 0.75đ + Là nguồn nguyên liệu cung cấp cho quá trình tiến hóa và chọn giống. 2 Phân biệt thường biến và đột biến 2đ Thường biến Đột biến - Là những biến đổi kiểu hình phát sinh trong - Là những biến đổi trong vật chất di truyền : 0.5đ đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi ADN hoặc NST, từ đó dẫn đến biến đổi kiểu trường nhưng không làm biến đổi kiểu gen hình. - Xuất hiện đồng loạt, theo hướng xác định, - Xuất hiện ngẫu nhiên, riêng lẻ, không định 0.5đ không có khả năng di truyền hướng, có khả năng di truyền -Nguyên nhân phát sinh: do ảnh hưởng trực -Nguyên nhân phát sinh: do tác nhân vật lí, hóa 0.5đ tiếp của môi trường sống học của môi trường hoặc do rối loạn quá trình sinh lí nội bào. -Có lợi, giúp sinh vật thích nghi với môi -Đa số ó hại, 1 số ít có lợi, được sử dụng là 0.5đ trường sống nhưng không được sử dụng làm nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống. nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống 3 Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường sinh được 2 người con: đứa thứ nhất có kiểu hình bình 1đ thường, đứa thứ 2 bị bệnh Đao. Cặp vợ chồng này có băn khoăn sau: Tại sao lại sinh ra đứa con thứ 2 bị bệnh Đao trong khi đứa thứ nhất bình thường ? Hãy giải thích băn khoăn của cặp vợ chồng trên. - Đứa con thứ nhất bình thường do quá trình giảm phân ở bố mẹ xảy ra bình thường, bố mẹ mỗi bên 0.25đ đều cho giao tử n=23; khi thụ tinh, đứa con có bộ NST bình thường 2n=46. -Đứa con thứ hai bị bệnh Đao :Trong quá trình giảm phân, cặp NST số 21 của bố hoặc mẹ không 0.75đ phân li, tạo giao tử chứa cả 2 NST số 21, qua thụ tinh giao tử bất thường này kết hợp với giao tử bình thường tạo hợp tử chứa 3 NST số 21 ( bệnh Đao). -Viết sơ đồ minh họa: P : 2n x 2n GP : n+ 1, n - 1 n F1 : 2n + 1 ( Bệnh Đao) GIÁO VIÊN RA ĐỀ TT CHUYÊN MÔN KT.HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Nguyễn Thị Si Phạm Tuấn Anh Nguyễn Thị Song Đăng
  9. PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ THI HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC LỚP 9 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ Năm học: 2020 – 2021 Ngày thi: 22/12/2020 Thời gian làm bài : 45 phút Đề số 1C (Đề thi gồm 2 trang) I.TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm) Ghi lại chữ cái đầu đáp án đúng trong các câu sau vào giấy kiểm tra. Câu 1: Giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình có mối quan hệ như thế nào? A. Kiểu hình do môi trường quy định là chủ yếu, ít chịu ảnh hưởng bởi kiểu gen. B. Kiểu hình do kiểu gen quy định là chủ yếu, ít chịu ảnh hưởng của môi trường. C. Kiểu hình chỉ do kiểu gen quy định , không chịu ảnh hưởng của môi trường. D. Kiểu hình là kết quả của sự tác động qua lại giữa kiểu gen và môi trường. Câu 2:Theo lý thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường tạo ra loại giao tử ab chiếm tỉ lệ: A.75%. B.12,5%. C.25%. D.50%. Câu 3: Kiểu hình là : A. tổ hợp toàn bộ các gen trong cơ thể sinh vật. B. tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể sinh vật. C. tính trạng được biểu hiện ở F1. D. hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng một tính trạng. Câu 4:Thể đa bội thường gặp ở : A.vi sinh vật. B. động vật có xương sống. C. thực vật. D. con người. Câu 5: Đặc điểm của đột biến gen lặn là : A. chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái dị hợp. B. chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp lặn. C. không biểu hiện ra kiểu hình cơ thể. D. luôn biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể. Câu 6: Dạng đột biến cấu trúc NST nào làm giảm số lượng gen trên 1 NST ? A. Mất đoạn. B. Đảo đoạn. C. Thay thế đoạn. D. Lặp đoạn. Câu 7: Ở đậu Hà Lan có 2n=14, trong tế bào sinh dưỡng của thể tam nhiễm phát sinh từ loài này có số lượng NST là bao nhiêu? A. 12. B. 13. C. 16. D. 15. Câu 8:Vì sao đột biến gen gây hại cho bản thân sinh vật? A. Vì nó phá vỡ cấu trúc của gen đã qua chọn lọc tự nhiên và được duy trì lâu đời. B. Vì nó làm thay đổi số lượng của tất cả các cặp NST trong tế bào . C. Vì đột biến gen xảy ra đồng loạt, theo một hướng xác định. D. Vì đột biến gen xuất hiện nhiều trong đời sống. Câu 9: Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1 ? A. Aabb x Aabb. B. AaBb x AaBb. C. AaBb x aabb. D. AaBB x aabb. Câu 10: Thực chất của sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là nhất thiết F2 phải có : A. tỉ lệ mỗi cặp tính trạng là 1 trội : 1 lặn. B. tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ các cặp tính trạng hợp thành nó. C. các biến dị tổ hợp. D. 4 kiểu hình khác nhau. Câu 11: Ở cà chua có 2n = 24,trong tế bào sinh dưỡng của thể tứ bội phát sinh từ loài này có số lượng NST là bao nhiêu? A. 26. B. 28. C. 48. D. 96. Câu 12: Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo
  10. lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 25% ? A.Aa x aa B. Aa x Aa C. aa x aa D. AA x Aa Câu 13: Hiện tượng dị bội thể là sự tăng hoặc giảm số lượng NST : A. chỉ xảy ra ở cặp NST giới tính XX. B. xảy ra ở một hay một số cặp NST trong tế bào. C. chỉ xảy ra ở các cặp NST thường. D. xảy ra ở toàn bộ các cặp NST trong tế bào. Câu 14: Ở cà chua, quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng.Thực hiện phép lai: P: Quả đỏ thuần chủng x Quả vàng, thu được tỉ lệ kiểu hình ở F1 như thế nào? A. 1 đỏ : 1 vàng. B. Toàn quả vàng. C. Toàn quả đỏ. D. 3 đỏ : 1 vàng. Câu 15: Hiện tượng nào sau đây là thường biến ? A. Bố mẹ bình thường sinh ra con bị bệnh bạch tạng. B. Trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng. C. Trong vườn táo, xuất hiện một số cây có quả to hơn so với bình thường. D. Cây hoa liên hình thay đổi màu sắc khi trồng ở nhiệt độ khác nhau. Câu 16: Trong các cặp tính trạng sau, đâu là cặp tính trạng tương phản? A. quả đỏ và quả tròn. B. hạt vàng và hạt trơn. C. hoa đỏ và hoa trắng. D. thân cao và thân xanh lục. Câu 17: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li của Menđen là : A.sự phân đôi NST ở kì trung gian và sự phân li đồng đều NST ở kì sau của giảm phân. B.sự phân li đồng đều của cặp NST tương đồng trong giảm phân. C.sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng tạo các giao tử và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong thụ tinh. D.sự nhân đôi, phân li của NST trong giảm phân. Câu 18: Thể tam bội 3n được hình thành do rối loạn phân li của NST trong : A. nguyên phân B. thụ tinh. C. giảm phân. D. hình thành hợp tử. Câu 19: Đặc điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết ? A.Làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp. B.Làm xuất hiện các biện dị tổ hợp rất đa dạng, phong phú. C.Luôn tạo ra các nhóm gen liên kết quý và mới. D.Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau. Câu 20: Ý nào sau đây không đúng? A. Đột biến gen gây biến đổi cấu trúc của gen, còn đột biến NST gây biến đổi cấu trúc hoặc số lượng NST. B. Đột biến gen ít được biểu hiện ra kiểu hình, còn đột biến NST khi xảy ra sẽ được biểu hiện ngay trong đời cá thể hoặc biểu hiện ở đời con. C. Đột biến gen gây tác hại nguy hiểm hơn đột biến NST. D. Đột biến gen chỉ làm thay đổi 1 vài tính trạng, đột biến NST làm thay đổi cả 1 cơ quan hoặc bộ phận. II.TỰ LUẬN ( 5 điểm) Câu 1 (2 điểm): Biến dị tổ hợp là gì? Nêu nguyên nhân xuất hiện và ý nghĩa của biến dị tổ hợp? Câu 2 (2 điểm): Phân biệt thường biến và đột biến Câu 3 ( 1 điểm): Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường sinh được 2 người con: đứa thứ nhất có kiểu hình bình thường, đứa thứ 2 bị bệnh Đao. Cặp vợ chồng này có băn khoăn sau: Tại sao lại sinh ra đứa con thứ 2 bị bệnh Đao trong khi đứa thứ nhất bình thường ? Hãy giải thích băn khoăn của cặp vợ chồng trên.
  11. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC 9 – ĐỀ SỐ 1C A.TRẮC NGHIỆM (5đ): Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D D B C B A D A D B Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án C B B C D C B C A C B.TỰ LUẬN (5 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 Biến dị tổ hợp là gì? Nêu nguyên nhân xuất hiện và ý nghĩa của biến dị tổ hợp? 2đ - Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp các nhân tố di truyền của bố mẹ cho con cái dẫn đến xuất hiện kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ sau khác bố mẹ. 0.5 - Nguyên nhân xuất hiện biến dị tổ hợp: + Các cặp gen phân bố trên các cặp NST tương đồng khác nhau nên trong quá trình giảm phân và 0.75 thụ tinh, khi các cặp NST tương đồng phân li độc lập và tổ hợp tự do sẽ dẫn đến các cặp gen cũng sẽ phân li độc lập và tổ hợp tự do => làm tăng tính đa dạng của giao tử và hợp tử. -Ý nghĩa: + Giải thích tính đa dạng của các loài, sự khác nhau giữa con cháu với nhau và với bố mẹ, ông bà. 0.75đ + Là nguồn nguyên liệu cung cấp cho quá trình tiến hóa và chọn giống. 2 Phân biệt thường biến và đột biến 2đ Thường biến Đột biến - Là những biến đổi kiểu hình phát sinh trong - Là những biến đổi trong vật chất di truyền : 0.5đ đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi ADN hoặc NST, từ đó dẫn đến biến đổi kiểu trường nhưng không làm biến đổi kiểu gen hình. - Xuất hiện đồng loạt, theo hướng xác định, - Xuất hiện ngẫu nhiên, riêng lẻ, không định 0.5đ không có khả năng di truyền hướng, có khả năng di truyền -Nguyên nhân phát sinh: do ảnh hưởng trực -Nguyên nhân phát sinh: do tác nhân vật lí, hóa 0.5đ tiếp của môi trường sống học của môi trường hoặc do rối loạn quá trình sinh lí nội bào. -Có lợi, giúp sinh vật thích nghi với môi -Đa số có hại, 1 số ít có lợi, được sử dụng là 0.5đ trường sống nhưng không được sử dụng làm nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống. nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống 3 Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường sinh được 2 người con: đứa thứ nhất có kiểu hình bình 1đ thường, đứa thứ 2 bị bệnh Đao. Cặp vợ chồng này có băn khoăn sau: Tại sao lại sinh ra đứa con thứ 2 bị bệnh Đao trong khi đứa thứ nhất bình thường ? Hãy giải thích băn khoăn của cặp vợ chồng trên. - Đứa con thứ nhất bình thường do quá trình giảm phân ở bố mẹ xảy ra bình thường, bố mẹ mỗi bên 0.25đ đều cho giao tử n=23; khi thụ tinh, đứa con có bộ NST bình thường 2n=46. -Đứa con thứ hai bị bệnh Đao :Trong quá trình giảm phân, cặp NST số 21 của bố hoặc mẹ không 0.75đ phân li, tạo giao tử chứa cả 2 NST số 21, qua thụ tinh giao tử bất thường này kết hợp với giao tử bình thường tạo hợp tử chứa 3 NST số 21 ( bệnh Đao). -Viết sơ đồ minh họa: P : 2n x 2n GP : n+ 1, n - 1 n F1 : 2n + 1 ( Bệnh Đao) GIÁO VIÊN RA ĐỀ TT CHUYÊN MÔN KT.HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Nguyễn Thị Si Phạm Tuấn Anh Nguyễn Thị Song Đăng
  12. PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ THI HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC LỚP 9 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ Năm học: 2020 – 2021 Ngày thi: 22/12/2020 Thời gian làm bài : 45 phút Đề số 1D (Đề thi gồm 2 trang) I.TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm) Ghi lại chữ cái đầu đáp án đúng trong các câu sau vào giấy kiểm tra. Câu 1: Ý nào sau đây không đúng? A. Đột biến gen gây biến đổi cấu trúc của gen, còn đột biến NST gây biến đổi cấu trúc hoặc số lượng NST. B. Đột biến gen ít được biểu hiện ra kiểu hình, còn đột biến NST khi xảy ra sẽ được biểu hiện ngay trong đời cá thể hoặc biểu hiện ở đời con. C. Đột biến gen chỉ làm thay đổi 1 vài tính trạng, đột biến NST làm thay đổi cả 1 cơ quan hoặc bộ phận. D. Đột biến gen gây tác hại nguy hiểm hơn đột biến NST. Câu 2: Đặc điểm của đột biến gen lặn là : A. chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái dị hợp. B. không biểu hiện ra kiểu hình cơ thể. C. chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp lặn. D. luôn biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể. Câu 3: Dạng đột biến cấu trúc NST nào làm giảm số lượng gen trên 1 NST ? A. Đảo đoạn. B. Mất đoạn. C. Thay thế đoạn. D. Lặp đoạn. Câu 4: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li của Menđen là : A.sự phân li đồng đều của cặp NST tương đồng trong giảm phân. B.sự phân đôi NST ở kì trung gian và sự phân li đồng đều NST ở kì sau của giảm phân. C.sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng tạo các giao tử và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong thụ tinh. D.sự nhân đôi, phân li của NST trong giảm phân. Câu 5: Giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình có mối quan hệ như thế nào? A. Kiểu hình do môi trường quy định là chủ yếu, ít chịu ảnh hưởng bởi kiểu gen. B. Kiểu hình do kiểu gen quy định là chủ yếu, ít chịu ảnh hưởng của môi trường. C. Kiểu hình là kết quả của sự tác động qua lại giữa kiểu gen và môi trường. D. Kiểu hình chỉ do kiểu gen quy định , không chịu ảnh hưởng của môi trường. Câu 6: Hiện tượng dị bội thể là sự tăng hoặc giảm số lượng NST : A. xảy ra ở một hay một số cặp NST trong tế bào. B. chỉ xảy ra ở cặp NST giới tính XX. C. chỉ xảy ra ở các cặp NST thường. D. xảy ra ở toàn bộ các cặp NST trong tế bào. Câu 7:Thể đa bội thường gặp ở : A. động vật không xương sống. B. động vật có xương sống. C. vi sinh vật. D. thực vật. Câu 8:Theo lý thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường tạo ra loại giao tử ab chiếm tỉ lệ: A.25%. B.75%. C.12,5%. D.50%. Câu 9: Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1 ? A. AaBb x aabb. B. AaBb x AaBb. C. AaBB x aabb. D. Aabb x Aabb. Câu 10: Ở cà chua có 2n = 24,trong tế bào sinh dưỡng của thể tứ bội phát sinh từ loài này có số lượng NST là bao nhiêu? A. 28. B. 96. C. 48. D. 26. Câu 11: Thực chất của sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là nhất thiết F2 phải có : A. tỉ lệ mỗi cặp tính trạng là 1 trội : 1 lặn. B. các biến dị tổ hợp.
  13. C. 4 kiểu hình khác nhau. D. tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ các cặp tính trạng hợp thành nó. Câu 12: Ở đậu Hà Lan có 2n=14, trong tế bào sinh dưỡng của thể một nhiễm phát sinh từ loài này có số lượng NST là bao nhiêu? A. 12. B. 13. C. 16. D. 15. Câu 13: Hiện tượng nào sau đây là thường biến ? A. Cây hoa liên hình thay đổi màu sắc khi trồng ở nhiệt độ khác nhau. B. Bố mẹ bình thường sinh ra con bị bệnh bạch tạng. C. Trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng. D. Trong vườn táo, xuất hiện một số cây có quả to hơn so với bình thường. Câu 14: Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 25% ? A.Aa x aa B. Aa x Aa C. aa x aa D. AA x Aa Câu 15: Trong các cặp tính trạng sau, đâu là cặp tính trạng tương phản? A. quả đỏ và quả tròn. B. hạt vàng và hạt trơn. C. hoa đỏ và hoa trắng. D. thân cao và thân xanh lục. Câu 16: Kiểu hình là : A. tổ hợp toàn bộ các gen trong cơ thể sinh vật. B. tính trạng được biểu hiện ở F1. C. tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể sinh vật. D. hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng một tính trạng. Câu 17: Thể tam bội 3n được hình thành do rối loạn phân li của NST trong : A. nguyên phân B. giảm phân. C. thụ tinh. D. hình thành hợp tử. Câu 18: Đặc điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết ? A.Làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp. B.Làm xuất hiện các biện dị tổ hợp rất đa dạng, phong phú. C.Luôn tạo ra các nhóm gen liên kết quý và mới. D.Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau. Câu 19: Ở cà chua, quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng.Thực hiện phép lai: P: Quả đỏ thuần chủng x Quả vàng, thu được tỉ lệ kiểu hình ở F1 như thế nào? A. Toàn quả vàng. B. Toàn quả đỏ. C. 1 đỏ : 1 vàng. D. 3 đỏ : 1 vàng. Câu 20: Vì sao đột biến gen gây hại cho bản thân sinh vật ? A. Vì nó làm thay đổi số lượng của tất cả các cặp NST trong tế bào . B. Vì nó phá vỡ cấu trúc của gen đã qua chọn lọc tự nhiên và được duy trì lâu đời. C. Vì đột biến gen xảy ra đồng loạt, theo một hướng xác định. D. Vì đột biến gen xuất hiện nhiều trong đời sống. II.TỰ LUẬN ( 5 điểm) Câu 1 (2 điểm): Biến dị tổ hợp là gì? Nêu nguyên nhân xuất hiện và ý nghĩa của biến dị tổ hợp? Câu 2 (2 điểm): Phân biệt thường biến và đột biến . Câu 3 ( 1 điểm): Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường sinh được 2 người con: đứa thứ nhất có kiểu hình bình thường, đứa thứ 2 bị bệnh Đao. Cặp vợ chồng này có băn khoăn sau: Tại sao lại sinh ra đứa con thứ 2 bị bệnh Đao trong khi đứa thứ nhất bình thường ? Hãy giải thích băn khoăn của cặp vợ chồng trên.
  14. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC 9 – ĐỀ SỐ 1D A.TRẮC NGHIỆM (5đ): Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D C B A C A D D C C Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án D B A B C C B A B B B.TỰ LUẬN (5 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 Biến dị tổ hợp là gì? Nêu nguyên nhân xuất hiện và ý nghĩa của biến dị tổ hợp? 2đ - Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp các nhân tố di truyền của bố mẹ cho con cái dẫn đến xuất hiện kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ sau khác bố mẹ. 0.5 - Nguyên nhân xuất hiện biến dị tổ hợp: + Các cặp gen phân bố trên các cặp NST tương đồng khác nhau nên trong quá trình giảm phân và 0.75 thụ tinh, khi các cặp NST tương đồng phân li độc lập và tổ hợp tự do sẽ dẫn đến các cặp gen cũng sẽ phân li độc lập và tổ hợp tự do => làm tăng tính đa dạng của giao tử và hợp tử. -Ý nghĩa: + Giải thích tính đa dạng của các loài, sự khác nhau giữa con cháu với nhau và với bố mẹ, ông bà. 0.75đ + Là nguồn nguyên liệu cung cấp cho quá trình tiến hóa và chọn giống. 2 Phân biệt thường biến và đột biến 2đ Thường biến Đột biến - Là những biến đổi kiểu hình phát sinh trong - Là những biến đổi trong vật chất di truyền : 0.5đ đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi ADN hoặc NST, từ đó dẫn đến biến đổi kiểu trường nhưng không làm biến đổi kiểu gen hình. - Xuất hiện đồng loạt, theo hướng xác định, - Xuất hiện ngẫu nhiên, riêng lẻ, không định 0.5đ không có khả năng di truyền hướng, có khả năng di truyền -Nguyên nhân phát sinh: do ảnh hưởng trực -Nguyên nhân phát sinh: do tác nhân vật lí, hóa 0.5đ tiếp của môi trường sống học của môi trường hoặc do rối loạn quá trình sinh lí nội bào. -Có lợi, giúp sinh vật thích nghi với môi -Đa số có hại, 1 số ít có lợi, được sử dụng là 0.5đ trường sống nhưng không được sử dụng làm nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống. nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống 3 Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường sinh được 2 người con: đứa thứ nhất có kiểu hình bình 1đ thường, đứa thứ 2 bị bệnh Đao. Cặp vợ chồng này có băn khoăn sau: Tại sao lại sinh ra đứa con thứ 2 bị bệnh Đao trong khi đứa thứ nhất bình thường ? Hãy giải thích băn khoăn của cặp vợ chồng trên. - Đứa con thứ nhất bình thường do quá trình giảm phân ở bố mẹ xảy ra bình thường, bố mẹ mỗi bên 0.25đ đều cho giao tử n=23; khi thụ tinh, đứa con có bộ NST bình thường 2n=46. -Đứa con thứ hai bị bệnh Đao :Trong quá trình giảm phân, cặp NST số 21 của bố hoặc mẹ không 0.75đ phân li, tạo giao tử chứa cả 2 NST số 21, qua thụ tinh giao tử bất thường này kết hợp với giao tử bình thường tạo hợp tử chứa 3 NST số 21 ( bệnh Đao). -Viết sơ đồ minh họa: P : 2n x 2n GP : n+ 1, n - 1 n F1 : 2n + 1 ( Bệnh Đao) GIÁO VIÊN RA ĐỀ TT CHUYÊN MÔN KT.HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Nguyễn Thị Si Phạm Tuấn Anh Nguyễn Thị Song Đăng