Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 9 - Học kì 2 - Trường THCS Hải Triều

doc 7 trang nhatle22 3640
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 9 - Học kì 2 - Trường THCS Hải Triều", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_sinh_hoc_lop_9_hoc_ki_2_truong_thcs_hai_trie.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 9 - Học kì 2 - Trường THCS Hải Triều

  1. PHÒNG GD&ĐT HẢI HẬU ĐỀ KIỂM TRA LỚP 9 TRƯỜNG THCS HẢI TRIỀU MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài phút A. DANH SÁCH GIÁO VIÊN DẠY MÔN SINH TRƯỜNG THCS HẢI TRIỀU Địa chỉ mail của nhà trường: bangdiemhaitrieu@gmail.com TT Họ và tên Chức vụ SĐT Mail 1 Nguyễn Văn Trưởng Giáo viên 01652311700 Truongthieuhoi1991@gmail.com B. NỘI DUNG ĐỀ I. TRẮC NGHIỆM NHẬN BIẾT Câu 1: Nhân tố sinh thái là A. các yếu tố vô sinh hoặc hữu sinh của môi trường. B. tất cả các yếu tố của môi trường. C. những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật. D. các yếu tố của môi trường ảnh hưởng gián tiếp lên cơ thể sinh vật. Đáp án: C Câu 2: Các nhân tố sinh thái được chia thành những nhóm nào sau đây A. Nhóm nhân tố vô sinh và nhân tố con người. B. Nhóm nhân tố ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm và nhóm các sinh vật khác. C. Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh , nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh và nhóm nhân tố con người. C. Nhóm nhân tố con người và nhóm các sinh vật khác. Đáp án: C Câu 3 :Giới hạn sinh thái là gì? A. Là khoảng thuận lợi của một nhân tố sinh thái đảm bảo cơ thể sinh vật sinh trưởng và phát triển tốt. B. Là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với các nhân tố sinh thái khác nhau. C. Là khoảng tác động có lợi nhất của nhân tố sinh thái đối với cơ thể sinh vật. D. Là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định. Đáp án: D Câu 4: Cây ưa sáng thường sống nơi nào? A. Nơi nhiều ánh sáng tán xạ. B. Nơi có cường độ chiếu sáng trung bình. C. Nơi quang đãng. D. Nơi khô hạn. Đáp án: C Câu 5:Tầng Cutin dày trên bề mặt lá của các cây xanh sống ở vùng nhiệt đới có tác dụng gì? A. Hạn chế sự thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí lên cao. B. Hạn chế ảnh hưởng có hại của tia cực tím với các tế bào lá. C. Tạo ra lớp cách nhiệt bảo vệ lá cây. D. Tăng sự thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí lên cao. Đáp án: A
  2. Câu 6:Về mùa đông giá lạnh, các cây xanh ở vùng ôn đới thường rụng nhiều lá có tác dụng gì? A. Tăng diện tích tiếp xúc với không khí lạnh và giảm sự thoát hơi nước. B. Làm giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh. C. Giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh và giảm sự thoát hơi nước. D. Hạn sự thoát hơi nước. Đáp án: C Câu 7:Đặc điểm cấu tạo của động vật vùng lạnh có ý nghĩa giúp chúng giữ nhiệt cho cơ thể chống rét là: A. Có chi dài hơn. B. Cơ thể có lông dày và dài hơn . C. Chân có móng rộng. D. Đệm thịt dưới chân dày. Đáp án: B Câu 8:Ở động vật hằng nhiệt thì nhiệt độ cơ thể như thế nào? A. Nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường. B. Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường. C. Nhiệt độ cơ thể thay đổi ngược với nhiệt độ môi trường. D. Nhiệt độ cơ thể tăng hay giảm theo nhiệt độ môi trường. Đáp án: A Câu 9: Quan hệ giữa hai loài sinh vật trong đó cả hai bên cùng có lợi là mối quan hệ? A. Hội sinh. B. Cộng sinh. C. Ký sinh. D Cạnh tranh. Đáp án: B Câu 10: Quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một bên có lợi còn bên kia không có lợi và cũng không có hại là mối quan hệ? A. Ký sinh. B. Cạnh tranh. C. Hội sinh. D. Cộng sinh. Đáp án: C Câu 11: Các sinh vật khác loài tranh giành nhau thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống khác của môi trường là đặc điểm của mối quan hệ khác loài nào sau đây? A. Cộng sinh. B. Hội sinh. C. Cạnh tranh. D. Kí sinh. Đáp án: C THÔNG HIỂU Câu 1.Cây thông mọc riêng rẽ nơi quang đãng thường có tán rộng hơn cây thông mọc xen nhau trong rừng vì: A. Ánh sáng mặt trời tập trung chiếu vào cành cây phía trên. B. Cây có nhiều chất dinh dưỡng. C. Ánh sáng mặt trời chiếu được đến các phía của cây. D. Cây có nhiều chất dinh dưỡng và phần ngọn của cây nhận nhiều ánh sáng. Đáp án: C Câu 2.Nếu ánh sáng tác động vào cây xanh từ một phía nhất định, sau một thời gian cây mọc như thế nào? A. Cây vẫn mọc thẳng. B.Cây luôn quay về phía mặt trời. C. Ngọn cây rũ xuống. D. Ngọn cây sẽ mọc cong về phía có nguồn sáng. Đáp án: D
  3. Câu 3.Quá trình quang hợp của cây chỉ có thể diễn ra bình thường ở nhiệt độ môi trường nào? A. 00- 400. B. 100- 400. C. 200- 300. D. 250-350. Đáp án: C Câu 4.Nhóm sinh vật nào sau đây có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường? A. Nhóm sinh vật hằng nhiệt. B. Nhóm sinh vật biến nhiệt. C. Nhóm sinh vật ở nước. D. Nhóm sinh vật ở cạn. Đáp án: A Câu 5: Địa y sống bám trên cành cây. Giữa địa y và cây có mối quan hệ theo kiểu nào dưới đây? A. Hội sinh. B. Cộng sinh. C. Kí sinh. D. Nửa kí sinh. Đáp án: A Câu 6: Khi có gió bão, thực vật sống thành nhóm có lợi gì so với sống riêng rẽ? A. Làm tăng thêm sức thổi của gió. B. Làm tăng thêm sự xói mòn của đất. C. Làm cho tốc độ gió thổi dừng lại, cây không bị đổ. D. Giảm bớt sức thổi của gió, hạn chế sự đổ của cây. Đáp án: D Câu 7: Điều kiện nào dưới đây phù hợp với quan hệ hỗ trợ? A. Số lượng cá thể cao. B. Môi trường sống ấm áp. C. Khả năng sinh sản giảm. D. Diện tích chỗ ở hợp lí, nguồn sống đầy đủ. Đáp án: D Câu 8: Cỏ dại thường mọc lẫn với lúa trên cánh đồng làm cho năng suất lúa bị giảm đi, giữa cỏ dại và lúa có mối quan hệ theo kiểu nào dưới đây: A. Cộng sinh. B. Hội sinh. C. Cạnh tranh. D. Kí sinh. Đáp án: C Câu 9 Quan hệ nào sau đây là quan hệ cộng sinh? A. Vi khuẩn trong nốt sần rễ cây họ đậu. B. Địa y bám trên cành cây. C. Giun đũa sống trong ruột người. D. Cây nấp ấm bắt côn trùng. Đáp án: A VẬN DỤNG Câu 1Ứng dụng sự thích nghi của cây trồng đối với nhân tố ánh sáng, người ta trồng xen các loại cây theo trình tự sau: A. Cây ưa bóng trồng trước, cây ưa sáng trồng sau. B. Trồng đồng thời nhiều loại cây. C. Cây ưa sáng trồng trước, cây ưa bóng trồng sau. D Tuỳ theo mùa mà trồng cây ưa sáng hoặc cây ưa bóng trước. Đáp án: C Câu 2:Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái, thì chúng có vùng phân bố như thế nào? A. Có vùng phân bố hẹp. B. Có vùng phân bố hạn chế. C. Có vùng phân bố rộng. D. Có vùng phân bố hẹp hoặc hạn chế. Đáp án: C
  4. Câu 3:Lá cây ưa sáng có đặc điểm hình thái như thế nào? A. Phiến lá rộng, màu xanh sẫm. B. Phiến lá dày, rộng, màu xanh nhạt. C. Phiến lá hẹp, dày, màu xanh nhạt. D. Phiến lá hẹp, mỏng, màu xanh sẫm. Đáp án: C Câu 4Phiến lá của cây ưa ẩm, chịu bóng khác với cây ưa ẩm, ưa sáng ở điểm nào? A. Phiến lá hẹp, màu xanh nhạt, mô giậu phát triển. B. Phiến lá dày, có nhiều tế bào kích thước lớn chứa nước. C. Phiến lá hẹp, lá có lớp lông cách nhiệt. D. Phiến lá mỏng, rộng bản, mô giậu ít phát triển. Đáp án: D Câu 5:Nhóm sinh vật nào dưới đây được xếp vào nhóm động vật biến nhiệt? A. Cá rô phi, cá chép, ếch, cá sấu. B. Cá sấu, thỏ, ếch, dơi. C. Bồ câu, mèo, thỏ, dơi. D. Bồ câu, cá rô phi, cá chép, mèo. Đáp án: A Câu 6:Nhóm sinh vật nào sau đây toàn là động vật ưa ẩm? A. Ếch, lạc đà, giun đất. B. Ếch, ốc sên, giun đất. C. Lạc đà, thằn lằn, kỳ đà. D. Ốc sên, thằn lằn, giun đất. Đáp án: B VẬN DỤNG CAO Câu 1: Cá ép bám vào rùa biển hoặc cá lớn, nhờ đó được rùa và cá lớn đưa đi xa. Cá ép, rùa biển và cá lớn có mối quan hệ nào dưới đây? A. Cộng sinh. B. Ký sinh. C. Nữa kí sinh. D. Hội sinh. Đáp án: D Câu 2 Cá chép có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: 20C đến 440C, điểm cực thuận là 280C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: 50C đến 420C, điểm cực thuận là 300C. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Vùng phân bố cá chép hẹp hơn cá rô phi vì có điểm cực thuận thấp hơn. B. Vùng phân bố cá rô phi rộng hơn cá chép vì có giới hạn dưới cao hơn. C. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn. D. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn dưới thấp hơn. Đáp án: C Câu 3:Phiến lá của cây ưa ẩm, ưa sáng khác với cây ưa ẩm, chịu bóng ở điểm nào? A. Phiến lá mỏng, bản lá rộng, mô giậu kém phát triển, màu xanh sẫm. B. Phiến lá to, màu xanh sẫm, mô giậu kém phát triển. C. Phiến lá hẹp, màu xanh nhạt, mô giậu phát triển. D. Phiến lá nhỏ, mỏng, lỗ khí có ở hai mặt lá, mô giậu ít phát triển. Đáp án: C
  5. II. TỰ LUẬN PHẦN SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG NHẬN BIẾT Câu 1: Môi trường là gì? Có những loại môi trường nào? Trả lời: *Khái niệm môi trường: Là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng, có tác động trực tiếp lên sự sống, phát triển, sinh sản của sinh vật. *Có 4 loại môi trường: - Môi trường nước - Môi trường trên mặt đất- Không khí. - Môi trường trong đất - Môi trường sinh vật Câu 2:Ô nhiễm môi trường là gì? Nêu những tác nhân gây ô nhiễm môi trường? Trả lời: * Khái niệm ô nhiễm môi trường: là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn, đồng thời các tính chất vật lý, hóa học, sinh học của môi trường bị thay đổi gây tác hại đến đời sống con người và các sinh vật khác. * Tác nhân gây ô nhiễm môi trường. - Ô nhiễm do các chất khí thải ra từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt. - Ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật và chất độc hóa học. - Ô nhiễm do các chất phóng xạ. - Ô nhiễm do các chất thải rắn. - Ô nhiễm do vi sinh vật gây bệnh. THÔNG HIỂU Câu 1: Thế nào là một quần thể sinh vật ? Những đặc trưng cơ bản của quần thể ? Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể ? Trả lời: - Khái niệm: quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, cùng sống trong một khu vực nhất định, ở 1 thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới. - Đặc trưng cơ bản của quần thể: Quần thể mang những đặc trưng về tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, mật độ cá thể - Số lượng cá thể trong quần thể biến động theo mùa, theo năm phụ thuộc vào nguồn thức ăn, ni ở và các điều kiện sống của môi trường. + Khi mật độ cá thể tăng quá cao dẫn tới thiếu thức ăn, chỗ ở, phát sinh nhiều bệnh tật, nhiều cá thể sẽ bị chết. Khi đó mật độ quần thể lại được điều chỉnh trở về mức cân bằng.
  6. Câu 2: Phân biệt quần xã sinh vật với quần thể sinh vật? Trả lời: Quần thể sinh vật Quần xã sinh vật - là tập hợp các cá thể cùng loài. - Tập hợp nhiều quần thể thuộc các loài khác nhau. - Độ đa dạng thấp. - Độ đa dạng cao. - Mối quan hệ giữa các cá thể là - Mối quan hệ giữa các quần thể là quan hệ khác loài quan hệ cùng loài chủ yếu là chủ yếu là quan hệ dinh dưỡng. quan hệ sinh sản và di truyền. VẬN DỤNG Câu 1 :Sự khác nhau chủ yếu giữa quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch của các sinh vật khác loài? Cho ví dụ minh hoạ. Trả lời: Quan hệ hỗ trợ Quan hệ đối địch - Là mối quan hệ có lợi (hoặc ít nhất - Là mối quan hệ một bên có lợi, một không hại) cho tất cả các sinh vật. bên có hại hoặc cả 2 bên cùng bị hại. - Ví dụ: - Ví dụ: +Tảo và nấm trong địa y (cộng sinh). + Giun đũa sống trong ruột người (Ký + Cá ép bám vào rùa biển (Hội sinh) sinh) + Dê và bò cùng ăn cỏ trên một cánh đồng (Cạnh tranh) Câu 2: a) Giới hạn sinh thái là gì? b) Nói "Cá chép có giới hạn sinh thái về nhiệt độ là 20C - 440C, điểm cực thuận là 280C" có nghĩa là như thế nào? Trả lời; a) Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật với một nhân tố sinh thái nhất định b) nói cá chép có giới hạn sinh thái về nhiệt độ là 20-C - 440C, điểm cực thuận là 280C có nghĩa là: - Cá chép chỉ tồn tại trong khoảng nhiệt độ từ 20C đến 440C, nếu nhiệt độ môi trường xuống dưới 20C hoặc lên trên 440C thì nó sẽ chết. - ở nhiệt độ 280C nó sinh trưởng, phát triển mạnh nhất, khi nhiệt độ xuống dưới 280C hoặc lên trên 280C tốc độ sinh trưởng bắt đầu giảm dần. VẬN DỤNG CAO Câu 1:Vì sao quần thể người lại có một số đặc trưng mà quần thể sinh vật khác không có ? Trả lời: - Giống như những quần thể sinh vật khác, quần thể người cũng có những đặc trưng sinh học như : giới tính, lứa tuổi, mật độ, sinh sản, tử vong, - Mặc dù về mặt sinh học con người thuộc lớp thú nhưng con người có trí tuệ và có lao động nên có những đặc trưng riêng về kinh tế - xã hội mà bất kể một quần thể sinh vật nào khác đều không có , những đặc trưng riêng đó là: pháp luật, kinh tế, hôn nhân, giáo dục, văn hoá,