Đề kiểm tra môn Lịch sử Lớp 9 - Học kì 2 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Trường Sơn

doc 8 trang nhatle22 1860
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Lịch sử Lớp 9 - Học kì 2 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Trường Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_lich_su_lop_9_hoc_ki_2_nam_hoc_2017_2018_tru.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Lịch sử Lớp 9 - Học kì 2 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Trường Sơn

  1. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017 - 2018 TRƯỜNG THCS TRƯỜNG SƠN MÔN LỊCH SỬ 9 Ma trận Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Chủ đề TN TL TN TL thấp 1. VIỆT - Những - Hiểu nội NAM giai cấp, dung 1919 - 1930 tầng lớp chương mới xuất trình khai hiện trong thác thuộc xã hội Việt địa lần thứ Nam. hai của thực dân Pháp ở Việt. - Vai trò của Nguyễn Ái đối với cách mạng Việt Nam. - Số câu: 1 2 3 - Số điểm: 0,25 0,5 0,75 - Tỉ lệ: % 2,5% 5% 7,5% 2. VIỆT - Ba tổ - Việt Nam NAM chức cộng sau Cách 1930-1945 sản ra đời mạng tháng vào năm Tám 1945. 1929. - Lá cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất hiện trongkhởi nghĩa Nam Kỳ. - Nắm được nạn đói năm 1945. - Thời cơ, thành công của Cách mạng tháng Tám. - Số câu: 6 câu 1 câu 7 - Số điểm: 1,5 đ 0,25 đ 1,75 - Tỉ lệ: % 15% 2,5 % 17,5% 3. VIỆT - Nắm được - Mặt trận
  2. NAM công việc thống nhất 1946- đầu tiên của đầu tiên của 1954 chính quyền cách mạng sau ngày Việt Nam. dành độc - Hiểu được lập. vì sao sau Cách mạng - Việt Bắc là tháng Tám căn cứ địa Đảng và cách mạng chính phủ ta của ta. lại kí hiệp ước sơ bộ. - Hiểu ý nghĩa trong cuộc kháng chiến chống Pháp: từ thế bị động sang thế chủ động. - Số câu: 2 câu 3 câu 5 - Số điểm: 0,5 đ 0,75 đ 1,25 - Tỉ lệ: % 5% 7,5% 12,5% 4. VIÊT - Nắm được - Âm mưu Lí giải được Phân tích NAM nhiệm vụ của pháp chiến dịch được 1954 của cách Mĩ khi lập HCM là nguyên -1975 mạng Việt ấp chiến đỉnh cao nhân thắng Nam. lược trong kháng lợi và ý - Âm mưu chiến chống nghĩa lịch thâm độc Mĩ. sử của cuộc của đế quốc - Ý nghĩa kháng chiến Mĩ trong quan trọng chống Mĩ, chiến lược nhất của cứu nước. "Chiến phong trào tranh cục Đồng Khởi. bộ" và mở rộng chiến - Lí do tranh ra Đảng ta miền Bắc. chọn Tây - Chiến Nguyên để thắng của mở màn quân dân cho cuộc miền Nam Tổng tiến mở đầu công và nổi phong trào dậy mùa diệt Ngụy, xuân năm đầu cao 1975. trào" Tìm Mỹ mà - Hiểu được đánh, tìm nhiệm vụ Ngụy mà cấp thiết
  3. diệt". hàng đầu về - Nắm được mặt chính chiến lược trị của Việt “Chiến Nam sau tranh đặc đại thắng biệt” của mùa xuân Mĩ thực 1975. hiện ở miền Nam Việt Nam. - Diễn biến của chiến dịch Hồ Chí Minh. - Chiến dịch mà chính quyền Sài Gòn đã thực hiện sau Hiệp định Pa-ri năm 1973. - Nhiệm vụ của của miền Bắc sau Hiệp định Pa-ri 1973. - Tình hình nhiệm vụ của miền Bắc thời kì 1973 – 1975 - Số câu: 9 câu 4 câu 0,5 0,5 14 - Số điểm: 2,25 đ 1,0 đ 2,0 1,0 6,25 - Tỉ lệ: % 22,5% 10% 20% 10% 62,5% Tổng - Số câu: 18 10 0,5 0,5 29 - Số điểm: 4,5 2,5 2,0 1,0 10 - Tỉ lệ: % 45% 25% 20% 10% 100%
  4. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017 - 2018 TRƯỜNG THCS TRƯỜNG SƠN MÔN LỊCH SỬ 9 Đề bài I. Trắc nghiệm: (7 điểm): Câu 1: Điểm mới trong Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Thực dân Pháp so với lần thứ nhất là A. vừa khai thác vừa chế biến. B. tăng về quy mô và tốc độ khai thác. C. đầu tư phát triển công nghiệp nặng. D. đầu tư phát triển công nghiệp nhẹ. Câu 2: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào có khả năng lãnh đạo cách mạng Việt Nam? A. Tư sản. B. Nông dân. C. Công nhân. D. Địa chủ phong kiến. Câu 3: Công lao lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam là A. thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. B. truyền bá Chủ nghĩa Mác- Lê nin vào trong nước. C. liên kết chặt chẽ cách mạng vô sản với cách mạng giải phóng dân tộc. D. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho Cách mạng Việt Nam. Câu 4: Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập là sự kết hợp giữa A. chủ nghĩa Mác - Lê nin với phong trào công nhân. B. chủ nghĩa Mác - Lê nin với phong trào yêu nước. C. chủ nghĩa Mác - Lê nin với phong trào công nhân, phong trào yêu nước. D. chủ nghĩa Mác - Lê nin với phong trào công nhân, phong trào tư sản yêu nước Câu 5: Ba tổ chức cộng sản ra đời vào năm 1929 là A. Đông Dương cộng sản Đảng, An Nam cộng sản Đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn. B. Đông Dương cộng sản Đảng, Tân Việt cách mạng Đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn. C. Đông Dương cộng sản Đảng, An Nam cộng sản Đảng, Việt Nam quốc dân Đảng. D. An Nam cộng sản Đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn, Việt Nam quốc dân Đảng. Câu 6: Con đường cứu nước Nguyễn Ái Quốc đã tìm ra cho dân tộc Việt Nam là con đường A. cách mạng tư sản. B. cách mạng vô sản. C. cách mạng dân tộc dân chủ. D. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. Câu 7: Nơi diễn ra cuộc đấu tranh quyết liệt nhất trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là A. Hà Nội. B. Nghệ - Tĩnh. C. các đô thị lớn. D. các vùng nông thôn. Câu 8: Lá cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất hiện trong A. khởi nghĩa Nam Kỳ.
  5. B. khởi nghĩa Bắc Sơn. C. binh biến Đô Lương. D. cao trào kháng Nhật cứu nước. Câu 9: Vì sao nói: Sau Cách mạng tháng Tám 1945, Việt Nam đứng trước tình thế "ngàn cân treo sợi tóc" ? A. Phải đương đầu với giặc đói và giặc dốt. D. Phải đương đầu với ngoại xâm và nội phản. C. Cùng một lúc đương đầu với giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm. D. Cùng một lúc đương đầu với giặc đói, giặc dốt và khó khăn về tài chính. Câu 10: Nạn đói cuối năm 1944 – đầu năm 1945 ở Việt Nam là hậu quả của A. Chiến tranh thế giới thứ hai. B. khủng hoảng kinh tế thế giới. C. chính sách vơ vét, bóc lột của Pháp. D. chính sách vơ vét, bóc lột của Pháp – Nhật. Câu 11: Công việc đầu tiên mà chính quyền cách mạng phải làm sau khi giành độc lập là A. giải quyết nạn đói. B. diệt giặc dốt. C. xây dựng chính quyền nhà nước vững mạnh của dân, do dân và vì dân. D.đẩy mạnh tham gia sản xuất, chia ruộng đất của địa chủ cho nông dân. Câu 12. Thắng lợi quân sự quyết định buộc Pháp kí Hiệp định Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương là A. chiến dịch Việt Bắc (1947). B. chiến dịch Điện Biên Phủ (1954). C. chiến dịch Tây Nguyên (1954). D. chiến dịch Hồ Chí Minh (1975). Câu 13: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Pháp? A.Thắng lợi của cuộc kháng chiến chấm dứt ách thống trị của thực dân Pháp trên đất nước ta. B. Thắng lợi của cuộc kháng chiến đã giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược, âm mưu nô dịch của chủ nghĩa đế quốc sau chiến tranh. C. Thắng lợi của cuộc kháng chiến đã mở ra thời kì miền Bắc được hoàn toàn giải phóng chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. Thắng lợi của cuộc kháng chiến đã mở ra kỉ nguyên mới cho lịch sử dân tộc - kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất đi lên chủ nghĩa xã hội. Câu 14: Nét nổi bật về tình hình Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương là A. Hà Nội được giải phóng. B. Pháp rút quân khỏi miền Bắc. C. Mĩ dựng nên chính quyền tay sai ở miền Nam. D. đất nước bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ khác nhau. Câu 15: Mặt trận dân tộc thống nhất đầu tiên của riêng Việt Nam là A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. D. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
  6. Câu 16: Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam trong giai đoạn 1954-1975 là gì? A. Hoàn thành cải cách ruộng đất. B. Khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất. C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Câu 17: Âm mưu thâm độc của đế quốc Mĩ trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ " được thể hiện trong chiến thuật A. "trực thăng vận", "thiết xa vận". B. dồn dân lập "ấp chiến lược". C. "tìm diệt" và "chiếm đóng" D. “tìm diệt" và "bình định" Câu 18: Âm mưu mở rộng chiến tranh ra miền Bắc của Mỹ đã được thực hiện bằng sự kiện nào? A. Sự kiện vịnh Thái Lan. B. Sự kiện vịnh Bắc bộ. C. Sự kiện Mỹ lật đổ Ngô Đình Diệm. D. Sự kiện Mỹ ném bom Hà nội - Hải Phòng (18-31/12/1972). Câu 19: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam được tiến hành bằng lực lượng A. quân đội Mĩ. B. quân đội tay sai. C. quân Mĩ và quân đội tay sai. D. quân các nước đồng minh của Mĩ. Câu 20: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào Đồng Khởi ngày 7 tháng 1 năm 1960 ở Mỏ Cày, Bến Tre là gì? A. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ. B. Làm lung lay tận gốc chế dộ tay sai Ngô Đình Diệm. C. Đưa cách mạng miền Nam phát triển nhảy vọt. D. Phá vỡ âm mưu tìm diệt của Mỹ Diệm. Câu 21: Mĩ – Ngụy xây dựng hệ thống “Ấp chiến lược” không nhằm mục đích nào sau đây? A. Tách cách mạng ra khỏi dân, nhằm cô lập cách mạng. B. Hỗ trợ chương trình “bình định” miền Nam của Mĩ – Ngụy. C. Kìm kẹp, kiểm soát dân, nắm chặt dân. D. Xây dựng quân đội ngụy quân lớn mạnh. Câu 22: Sự kiện nào mở đầu cao trào "Tìm Mỹ mà đánh, tìm Ngụy mà diệt"? A. Chiến thắng Ấp Bắc (02/01/1963). B. Chiến thắng Đồng Khởi (17/01/1960). C. Chiến thắng Vạn Tường (18/08/1965). D. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không(18-31/12/1972). Câu 23: Ngày 30/4/1975 đã diễn ra sự kiện trọng đại nào của lịch sử dân tộc? A. Mĩ rút quân khỏi Việt Nam. B. Chiến dịch Hồ Chí Minh kết thúc toàn thắng.
  7. C. Tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam – Bắc. D. Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc. Câu 24: Nhiệm vụ chủ yếu của miền Bắc sau Hiệp định Pa-ri 1973 là A. bắt tay xây dựng CNXH, hoàn thành kế hoạch 5 năm lần thứ nhất. B. bắt tay xây dựng CNXH, thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ hai. C. khôi phục và phát triển kinh tế,văn hóa, chi vện cho tiền tuyến miền Nam làm nghĩa vụ quốc tế với Lào, Cam- pu- chia. D. khắc phục hậu quả chiến tranh,khôi phục và phát triển kinh tế, văn hóa chi viện cho tiền tuyến miền Nam. Câu 25: Âm mưu mở rộng chiến tranh ra miền Bắc của Mỹ đã được thực hiện bằng sự kiện nào? A. Sự kiện vịnh Thái Lan. B. Sự kiện vịnh Bắc bộ. C. Sự kiện Mỹ lật đổ Ngô Đình Diệm. D. Sự kiện Mỹ ném bom Hà nội - Hải Phòng (18-31/12/1972). Câu 26: Đảng ta chọn Tây Nguyên để mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975 vì lí do chủ yếu là A. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng. B. ta có thể phát huy được sức mạnh và yếu tố bất ngờ. C. Tây Nguyên nằm kề vùng giải phóng của ta. D. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, lực lượng của địch bố trí ở Tây Nguyên mỏng và sơ hở. Câu 27: Chiến thắng quyết định của ta buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam là A. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. B. cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. C. trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972. D. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Câu 28. Điểm giống nhau cơ bản của hai chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ là A. hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới. B. hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu cũ. C. sử dụng quân đội Mĩ, quân đồng minh và quân đội Sài Gòn. D. sử dụng quân đội Mĩ, quân đồng minh và cố vấn Mĩ. II. Tự luận: (3 điểm): Câu 1 (2 điểm): Vì sao Hiệp định Pari tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam thống nhất đất nước? Câu 2 (1 điểm): Hãy phân tích ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ?
  8. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017 - 2018 TRƯỜNG THCS TRƯỜNG SƠN MÔN LỊCH SỬ 9 I. Trắc nghiệm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 ĐA B C D C A B B A C D C B D D Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 ĐA B D D B B C D C B D B D C A II. Tự luận: Câu Nội dung Điểm Câu 1 - HS phải trình bày được nội dung Hiệp định để từ đó lí giải được (2 điểm) vấn đề. * Nội dung : - Hoà kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ chủa Việt Nam 0,25 đ - Hai bên ngừng bắn ở miền Nam, Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt 0,25đ động quân sự chống miền Bắc Việt Nam - Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân đồng minh, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền 0,5đ Nam VN - Nhân dân MN Việt Nam được tự do quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do 0,25đ * Học sinh phải lí giải được: - Hiệp định Pari là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta. 0,25đ - Hiệp định đã buộc Mĩ phải chấm dứt chiến tranh leo thang ở miền Bắc, rút hết quân về nước, tạo thế tương quan lực lượng chênh lệch có 0,5đ lời cho ta. 2 * Phân tích được ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước với những nội dung sau: - Đã kết thúc 21 năm kháng chiến chống Mĩ, cứu nước và 30 năm chiến 0,5đ tranh giải phóng dân tộc, chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc và chế độ phong kiến ở nước ta, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước. 0,25đ - Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội. 0,25đ - Tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và thế giới, là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới, nhất là đối với phong trào 0,25đ giải phóng dân tộc. BGH PHÊ DUYỆT Người ra đề Nhóm Sử 9